Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Bích Thủy

 Tiết 1: ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC

VÀ HỌC THUỘC LÒNG

I . MỤC TIÊU :

* Kiểm tra đọc ( Lấy điểm).

- Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.

- Kỹ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ/phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Kỹ năng đọc hiểu : Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

* Ôn luyện về phép so sánh.

- Tìm đúng những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.

- Chọn đúng các từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.

- HS tự giác , tích cực học tập.

II/ CHUẨN BỊ :

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1.Ổn định : Hát.

 

doc 22 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*TUẦN 9:
Ngày soạn : 29/10/2006
Ngày dạy : Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006
SINH HOẠT TẬP THỂ
Chào cờ
Tập đọc
 Tiết 1: ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC
VÀ HỌC THUỘC LÒNG
I . MỤC TIÊU :
* Kiểm tra đọc ( Lấy điểm).
- Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
- Kỹ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ/phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kỹ năng đọc hiểu : Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Ôn luyện về phép so sánh.
- Tìm đúng những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
- HS tự giác , tích cực học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.Ổn định : Hát.
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.(Tên bài kiểm tra ghi trong phiếu thăm). 
-Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bài vừa đọc.
-Nhận xét , cho điểm.
*Hoạt động 2: Ôn luyện về phép so sánh:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ.
-Gọi HS đọc câu .
H. Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau?
-Sự vật hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ.
-GV dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau.
H.Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo mẫu trên bảng.
-Yêu cầu HS đọc bài làm của mình và gọi HS nhận xét.
-Lần lượt từng HS lên bốc thăm (5-6 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2’.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-2 HS đọc, lớp theo dõi.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS theo dõi.
-Đó là từ như.
-HS tự làm bài.
-2 HS đọc phần lời giải,2 HSnhận xét
Hình ảnh so sánh
Sự vật 1
Sự vật 2
A)Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Hồ nước 
chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b)Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.
cầu Thê Húc
con tôm
c)Con Rùa đầu to như trái bưởi.
đầu con rùa
trái bưởi.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia lớp thành 3 nhóm
-Yêu cầu HS làm tiếp sức.
+Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Các đội cử đại diện HS lên thi,mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.
-HS làm bài vào vở.
	4/ Củng cố, dặn dò:
-Về học thuộc các câu văn ở bài tập 2 và 3 , đọc lại các câu chuyện đã học trog các tiết tập đọc đã học.Nhận xét tiết học .
Tiết hai: ÔN TẬP –KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL
I/ MỤC TIÊU:
* Tiếp tục kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
* Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu của kiểu câu ai ( cái gì, con gì ) là gì?
* Nhớ và kể lại trôi chảy, đúng diễn biến một trong các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
II/ CHUẨN BỊ:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, ghi tên các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định : Hát
2/ Bài cũ: 
3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt độngh ọc
*Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
*Hoạt động 2:Ôn luyện các đặt câu hỏi cho bộ phận câu ai là gì?.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
H. Các em đã được học những mẫu câu nào?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Mẫu câu Ai là gì?Ai làm gì?
-Câu hỏi : Ai?
H. Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào?
-Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
H. Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
+Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
-Gọi HS đọc lời giải.
Bài 3:
H. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu
-Gọi HS nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết tập làm văn.
-HS nhắc lại tên các truyện: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi? Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già, Dại gì mà đối, Không nỡ nhìn.
-Khen HS đã nhớ tên chuyện và treo bảng phụ để HS đọc lại.
-Gọi HS thi kể.
-Sau khi 1 HS kể, GV gọi HS khác nhận xét.
-Nhận xét , cho điểm.
- 2HS đọc, lớp theo dõi.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Tự làm bài tập.
-3 HS đọc lại lời giải cả lớp làm vào vở bài tập.
-Thi kể chuyện mình thích.
-HS theo dõi , nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, biểu dương những HS nhớ và kể chuyện hấp dẫn.
-Nhắc những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu và những HS chưa kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Đạo đức
 CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( T 1)
I/ MỤC TIÊU :
-HS hiểu cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi , động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
-Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn.
-HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.-quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ. Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ  về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.
-Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/ Ổn định : Hát
2/ Bài cũ: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. ( Chiến, Ka Mai, Tân)
H: Con cháu phải có bổn phận gì đối với ông bà , cha mẹ vànhững người thân trong gia đình?
H:Sự quan tâm , chăm sóc của các em sẽ mang lại điều gì cho họ?
H: Nêu kết luận chung của bài?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
* Mục tiêu: HS Biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
* Giới thiệu tình huống.(SGK/16)
H. Nếu em là bạn cùng lớp với Ân em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm về cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
*GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học, giúp bạn làm một số việc nhà ) để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
*Hoạt động 2: Đóng vai:
*Mục tiêu: HS biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.
*Cách tiến hành:
-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống.
-Yêu cầu thảo luận, phân công đóng vai, chuẩn bị kịch bản.
-Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét.
*GV kết luận:
-Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng chung vui cùng bạn.
-Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi,động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học.
*Cách tiến hành:
-GV lần lượt đọc từng ý kiến :
 *Các ý kiến:Xem SGK/17
*Kết luận:
-Các ý kiến a,c,d,đ,e là đúng.
-Ý kiến b là sai.
-HS quan sát tranh.
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm2.
-Đại diện 5 nhóm trình bày, lớp lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-3 HS nhắc lại.
-Nhóùm thảo luận.
-4 nhóm lên đóng vai, HS theo dõi nhận xét.
-HS lắng nghe
-2 HS nhắc lại.
-HS nghe suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành , không tán thành bằng cách giơ thẻ.
4/ Củng cố , dặn dò:
-Cần quan tâm , chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp trong trường và nơi ở.
-Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn.-Nhận xét giờ học.
Toán
GÓC VUÔNG- GÓC KHÔNG VUÔNG
I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Làm quen với các khái niệm: Góc, góc vuông, góc không vuông.-Biết dùng Ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông.
II/ CHUẨN BỊ:
-Ê ke, thước dài, phấn màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định : Hát
2/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng giải : ( Ka Hòn, Tân, K’ Bas)
x + 34 = 52 x : 7 = 8 63 : x = 7
 -Nhận xét, chữa bàivà ghi điểm. 
3/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Làm quen với góc .
-Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong phần bài học.
1)Làm quen với góc -Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai.
-Quan sát và nhận xét, hai kim của đồng hồ có chung một điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc.
-Làm tương tự với đồng hồ thứ ba.
-Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.SGK(41)
H. Theo em, mo ... )
 Tự nhiên - Xã hội:
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA:
 CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (T. T) 
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố cho HS các kiến thức về cấu tạo, vị trí, chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh; những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan nói trên.
- Giải được ô chữ và tham gia trò chơi để nắm vững nội dung bài ôn tập.
- HS có ý thức rèn luyện nâng cao sức khoẻ.
 II.CHUẨN BỊ.
 - GV :Bảng kẻ ô chữ.
- HS : SGK , vở bài tập .
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1. Ổn định: Hát
 2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khoẻ. 
 H. Kể tên các cơ quan trong cơ thể mà em đã được họat(Chiến)
 H. Nêu vai trò của não và tuỷ sống đối với cơ thể?(Thuỳ) 
 3.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động1: Giải ô chữ.
1. Mục tiêu :Nêu được cấu tạo, vai trò của các cơ quan đã học và biện pháp bảo vệ các cơ quan đó. 
2. Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV treo bảng phụ có kẻ các ô chữ và nội dung các ô chữ. – Yêu cầu HS quan sát, đọc lại nội dung gợi ý các ô chữ. 
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 3 để giải đáp các ô chữ.
+ Bước 2: Hoạt động chung cả lớp.
- GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 1 em phụ trách ô chữ, và 2 em làm giám khảo.
-Tổ chức cho HS thi đua giải ô chữ. Ban giám khảo theo dõi chấm điểm cho từng đội, mỗi ô chữ hàng ngang được 5 điểm, ô chữ cột dọc được 30 điểm.
* ND gợi ý các ô chữ:
1/ Từ conø thiếu trong câu sau: “Não và tủy sống là trung ương thần kinh  mọi hoạt động của cơ thể.” (9 chữ cái)
2/ Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. (8 chữ cái)
3/ Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. (3 chữ cái)
4/ Một trạng thái tâm lý rất tốt đối với cơ quan thần kinh. (5 chữ cái)
5/ Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí trước khi vào phổi. (3 chữ cái)
6/ Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể (8 chữ cái)
7/ Nhiệm vụ của máu là đưa khí ô xi và chất dinh dưỡng đi  (9 chữ cái)
8/ Bộ phận thực hiện trao đổi không khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài (4 chữ cái)
9/ Cơ quan bài tiết nước tiểu b ao gồm: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, ống đái và  (7 chữ cái)
10/ Thấp tim là bận tim mạch thường gặp ở trẻ em, rất  cần phải đề phòng (8 chữ cái)
11/ Bộ phận lọc chất thải có trong má u thành nước tiểu (4 chữ cái) 
12/ Nhiệm vụ quan trong của thận là  (6 chữ cái)
13/ Khí thải ra ngoài cơ thể (8 chữ cái)
14/ Bộ phận “Đập thì sống, không đập thì chết” (3 chữ cái.)
15/ Đây là cách sống cần thiết để được khoẻ mạnh. (12 chữ cái)
16/ Bộ phận điều khiển các phản xạ của cơ thể (7 chữ cái)
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng.
+ Bước 3: Kết luận
- Yêu cầu HS đọc lại các ô chữ đúng.
- Giáo viên chốt lại các nội dung cơ bản về cấu tạo, chức năng của các cơ quan và cách bảo vệ các cơ quan đó.
*Hoạt động 2: Chơi trò chơi.
1. Mục tiêu: Củng cố về các nội dung cơ bản của bài ôn tập.
2. Cách tiến hành:
+ Bước 1: Hướng dẫn và tổ chức.
- GV nêu cách chơi.
*Cách chơi: GV cho HS bốc các câu hỏi trả lời nhanh – lớp nhận xét 
Đ – S.
- Tổ chức cho HS chơi.
* Các câu hỏi: 
H.Nêu tên và nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn?
H. Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn, em nên làm gì và không nên làm gì?
H. Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của cơ quan hô hấp?
H.Để bảo vệ cơ quan hô hấp, em phải làm gì?
H. Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng?
H.Em phải làm gì để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
H. Nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?
H. Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Chúng có chức năng gì?
H.Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên làm gì và không nên làm gì?
+ Bước 2: Kết luận
- GV nhận xét – chốt ý đúng.
- HS quan sát – 1HS đọc nội dung các ô chữ – lớp đọc thầm theo.
- HS thảo luận nhóm 3.
- HS theo dõi, chia 2 đội và thực hiện theo yêu cầu.
- HS tham gia giải ô chữ.
* Đáp án:
+ dòng 1: ĐIỀU KHIỂN.
+ dòng 2: TĨNH MẠCH.
+ dòng 3: NÃO.
+ dòng 4: VUI VẺ.
+ dòng 5: MŨI.
+ dòng 6: ĐỘNG MẠCH.
+ dòng 7: NUÔI CƠ THỂ.
+ dòng 8: PHỔI.
+ dòng 9: BÓNG ĐÁI.
+ dòng 10: NGUY HIỂM.
+ dòng 11: THẬN.
+ dòng 12: LỌC MÁU.
+ dòng 13: CÁC BÔ NÍC.
+ dòng 14: TIM.
+ dòng 15: SỐNG LÀNH MẠNH.
+ dòng 16: TỦY SỐNG.
* Cột dọc: KHỎE MẠNH ĐỂ HỌC TỐT.
- HS theo dõi – nhận xét.
- 5HS đọc ô chữ.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- Tham gia trò chơi.
- HS theo dõi – ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại các cơ quan đã học.
-Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên - xã hội , ôn kĩ bài.
- Nhận xét tiết học .
______________________________
Tập làm văn
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( TIẾT 9)
 KIỂM TRA VIẾT (SỞ RA ĐỀ)
 ____________________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
- Giúp HS làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo; đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo( nhỏ hơn đơn vị đo còn lại). Củng cố phép cộng, phép trừ.
- HS đọc, viết, đổi số đo độ dài và thực hiện phép tính chính xác.
-HS có ý thức cẩn thận khi làm toán .
II.CHUẨN BỊ.
-GV :Bảng phụ – thước mét.
-HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định: Hát .
2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm .(Luân, Hiền )
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm  
1 dam =  m 	9 hm =  m 	
6 m =  cm 	8 cm =  mm
 Bài 2: Tính:
 36 hm x 4 	70 km : 7
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động1: Giới thiệu về số đo có 2 đơn vị đo
Bài 1a : 
- GV treo bảng phụ vẽ hình đoạn thẳng AB như SGK. 
- Yêu cầu HS quan sát – 2 em lên thực hành đo. 
- GV nhận xét – chốt: 
+ Đoạn thẳng AB đo được 1m và 9cm, viết tắt là 1m 9cm, đọc là một mét chín xăng –ti - mét.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
* HD HS làm bài 1b:
- Yêu cầu HS đọc đề. 
- HD HS làm bài theo mẫu: cả lớp làm vở nháp – 5 em lên bảng.
- GV nhận xét -Yêu cầu HS nêu cách làm.
*GV chốt: Muốn đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có 1 đơn vị nào đó, ta đổi từng thành phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi rồi cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
*Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở– 2 em lên bảng.
-GV nhận xét – sửa bài.
*Hoạt động 3: SS các số đo độ dài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm để tìm ra nhiều cách làm khác nhau.
- Yêu cầu HS trình bày trên bảng – giải thích cách làm.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
- HS quan sát trên bảng -2 HS lên bảng đo – lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Một số HS nhắc lại. 
- 1 HS đọc – nêu yêu cầu.
- 5HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở nháp .
- HS nêu cách làm.
- HS theo dõi –3 em nhắc lại.
- 1 HS nêu
- 2 HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
- HS nhận xét – sửa bài.
- 1 HS nêu.
 - HS thảo luận nhóm 3 .
- Đại diện nhóm trình bày bài – giải thích cách làm.
- HS nhận xét sửa bài.
4.Củng cố - Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.Về nhà luyện tập thêm .
- Chuẩn bị mỗi em một thước thẳng có vạch chia cm, mỗi nhóm 1 thứơc mét (hoặc thước dây).
____________________________________________
Hoạt động tập thể tuần 9
 KÍNH YÊU THẦY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
 - Phát động tháng học tốt chào mừng ngày hội của thầy cô.
 - HS nắm được các hoạt động đã làm và phải làm trong tuần, tuần tới.
 - HS có ý thức học tập tốt, kính yêu và biết ơn thầy cô.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
* Hoạt động 1: Phát động tháng học tốt.
- GV nêu chủ điểm tháng 11: “Kính yêu thầy cô giáo” .
- GV phát động phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11. 
- Yêu cầu các tổ trao đổi, thảo luận – đề ra biện pháp thực hiện. 
- Yêu cầu đại diện các tổ trình bày biện pháp của tổ mình.
- GV nhận xét đưa ra phương hướng và biện pháp thực hiện:
+ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo. 
+ Đi học chuyên cần – chuẩn bị bài chu đáo
+ Tích cực xây dựng bài.
+ Sôi nổi thi đua dành hoa điểm 10.
+ XD nhiều tiết học tốt.
+ Ôn tập và thi giữa kỳ đạt kết quả cao.
+ Tham gia nhiệt tình các hoạt động ngoài giờ: Văn nghệ, thể dục đồng diễn, kể chuyện
- Cho HS hứa thực hiện phương hướng.
- * Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- GV nhận xét chung và lưu ý thêm về vấn đề an toàn giao thông.
- Tổ chức cho học sinh sinh hoạt văn nghệ.
+ Cho HS hát các bài hát, đọc các bài thơ về thầy cô.
( HS lắng nghe – nắm được chủ điểm và phong trào thi đua trong tháng.)
( Các tổ thảo luận.) 
(Các tổ trưởng trình bày – HS theo dõi đóng góp ý kiến.)
(HS, tổ hứa thực hiện theo yêu cầu.)
(Lớp trưởng điều khiển .)
+ Nhận xét nề nếp tuần 9
+ Đề ra phương hướng tuần 10.
- HS theo dõi.
- HS tiến hành theo hướng dẫn và yêu cầu của giáo viên.
- HS hát cá nhân, nhóm, lớp.
* Tổng kết: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện tốt nế nếp học tập và sinh hoạt của các ngày trong tuần.Tuyên dương một số em ngoan , có tinh thần học tập tốt . Nhắc nhở các em chưa thực hiện tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao anLOP 3giao an tuan 9.doc