Giáo án lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Đức Tín 3

Giáo án lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Đức Tín 3

Đọc đúng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài.- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).

-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Gv: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sgk .

+ Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở bài tập 2.

+ Bảng phụ viết ( 2 lần ) các câu văn ở bài tập 3.

 

doc 85 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Đức Tín 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
15/10
Chào cờ
Tập đọc
25
Ôn tập giữa kì I
Tập đọc
26
Ôn tập giữa kì I
Toán
41
Góc vuông, góc không vuông
Ba
16/10
Tập đọc
27
Ôn tập giữa kì I
Toán
42
Thực hành nhận biết góc vuông
Thủ công
9
Ôn tập chương 1: Phối hợp gấp, cắt, dán hình
TN & XH
17
Ôn tâp: Con người và sức khỏe
Tư
17/10
LT & C
9
Ôn tập giữa kì I
Toán
43
Đề-ca-mét. Héc-tô-mét
Tập viết
9
Ôn tập giữa kì I
Năm
18/10
Sáng
Chính tả
17
Ôn tập giữa kì I
Toán
44
Bảng đơn vị đo độ dài
Chiều
Ôn Toán
9
Ôn TV
9
Sáu
19/10
Toán
45
Luyện tập
Chính tả
18
Kiểm tra giữa kì I
Tập làm văn
9
Kiểm tra giữa kì I
Sinh hoạt lớp
9
Tuần 9
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tập đọc 
Tiết 25 – 26: ÔN TẬP GIỮA KÌ I 
Sgk/ 69; tgdk/80 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài.- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).
-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: 	+ Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sgk .
+ Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở bài tập 2.
+ Bảng phụ viết ( 2 lần ) các câu văn ở bài tập 3.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Kiểm tra đọc ( khoảng 1/5 số học sinh).
- Từng học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Học sinh đọc 1 đoạn trong bài tập đọc đã bốc thăm.
- Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để học sinh trả lời.
Hoạt động 3: Bài tập
Bài 2: Ghi tên các sự vật được so sánh .
- Một học sinh đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên mở bảng phụ cho học sinh trả lời:
Sự vật 1
Sự vật 2
 a) Hồ nước
b) Cầu Thê Húc
c) Đầu con Rùa
Chiếc gương bầu dục khổng lồ
Con tôm
Trái bưởi
- Học sinh làm vào VBT – 1 em làm vào phiếu.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh:
- Giáo viên cho 2 nhóm học sinh thi làm bài tập 3 trên phiếu đã chuẩn bị ở mục II.
 - Lớp và Giáo viên nhận xét.
a/ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
b/ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
c/ Sương sớm long lanh tựa như hạt ngọc. 
 ( Tiết 2) 
Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
- Một học sinh đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài.
- Học sinh làm bài vào vbt, 2 học sinh làm bảng phụ.
- Nhận xét bài làm, tuyên dương.
a) 	Em là hội viên thiếu nhi câu lạc bộ phường. 
Ai là hội viên câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b) 	Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
Bài 5: Kể lại một câu chuyện đã học ở tám tuần đầu.
- Học sinh nêu các câu chuyện đã học: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi?, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Các em nhỏ và cụ già, Trận bóng dưới lòng đường.
- Truyện trong tiết TLV: Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
- Hs suy nghĩ tự chọn nội dung chuyện kể theo lời kể của nhân vật hay cùng các 1 bạn phân vai.
- Học sinh thi kể -Lớp và Giáo viên nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học xong bài gì?
- Khen ngợi các em nhớ chuyện và kể chuyện hay.
- Nhắc học sinh đọc lại các bài tập đọc 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG.
Sgk/ 41; Vbt/ 49,50; Tgdk/ 40 phút
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
II/ Đồ dùng dạy học: Ê ke, mô hình đồng hồ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên làm bài tập, kểim tra bài làm ở nhà của học sinh.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm.
- |Nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc).
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh kim đồng hồ để tạo thành góc vuông ( như sgk )
- Giáo viên “ mô tả ”, Hs quan sát có biểu tượng về góc: gồm hai cạnh xuất phát từ một điểm.
- Giới thiệu góc vuông, góc không vuông 
- Giáo viên vẽ một góc vuông như sách giáo khoa lên bảng và giới thiệu: Đây là góc vuông sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông.
	 C
	 A B
Hoạtđộng 3:Giới thiệu ê ke
- Cho học sinh xem cái ê ke rồi giới thiệu “Đây là cái ê ke”. Giáo viên nêu cấu tạo, sau đó nêu tác dụng của ê ke : dùng để đo ( kiểm tra ) góc vuông.
- Cho học sionh lên bảng thực hành đo góc vuông.
Hoạt động 4: Thực hành:
Bài 1: Dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình rồi đánh dấu góc vuông.
- Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài tập.
- Nhận xét đánh giá
Bài 2: Dùng ê ke để vẽ góc vuông
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ góc vuông.
- Học sinh làm vào VBT 
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài tập
- Học sinh làm vào VBT, một học sinh làm bảng phụ
a) Các góc vuông: 	Đỉnh O; cạnh OP,OQ
Đỉnh A; cạnh AC,AB
Đỉnh I; cạnh IH, IK
b) Các góc không vuông: 	Đỉnh T; cạnh TR, TS.
	Đỉnh M; cạnh MN, MP
	Đỉnh D; cạnh DE, DG
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Trong hình tứ giác ABCD có:
- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm vbt. 1 học sinh làm bảng phụ.
- Nhận xét đánh giá.
	a) Các góc vuông là: B; D
	b) Các góc không vuông là: A; C
Bài 5:
- học sinh đọc yêu cầu bài và làm vbt.
- Gọi 1 học sinh đọc bài làm .
- Nhận xét đánh giá.
	số góc vuông trong hình bên là: C. 3
C/ Củng cố, dặn dò
- Chúng ta vừa học xong bài gì?
- Gọi học sinh lên vẽ một góc vuông.
- Học sinh nêu tác dụng của ê ke: dùng để kiểm tra, vẽ góc vuông.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Tiết 27: ÔN TẬP GIỮA KÌ I
Sgk/ 69,70; Vbt/40; Tgdk/40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2).
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: 	+Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sgk .
+ Bản photo đơn xin tham gia sinh hoật câu lạc bộ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Kiểm tra đọc ( khoảng 1/5 số học sinh).
- Từng học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Học sinh đọc 1 đoạn trong bài tập đọc đã bốc thăm.
- Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để học sinh trả lời.
Hoạt động 3: Bài tập
Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Một học sinh đọc yêu cầu bài- lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên nêu yêu cầu - Đặt câu mẫu : Ba em là giáo viên.
- Học sinh đặt câu.
- Lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Viết đơn theo mẫu.
- Học sinh đọc yêu cầu, nhắc lại mẫu đơn.
- Giáo viên nhắc lại cách viết và cách trình bày đơn.
- Học sinh làm bài váo VBT.Chấm - chữa bài.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu các em nhớ mẫu đơn để viết khi cần thiết.
- Nhắc học sinh đọc lại các bài tập đọc 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 42: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT 
VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG E KE
Sgk/ 43-44; Vbt/50,51; Tgdk/ 40 phút
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học: Ê ke.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
- Kiểm tra vở làm ở nhà của học sinh.
- Nhận xét ghi điểm, nhận xét bài mới.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Dùng ê ke vẽ góc vuông.
a/ Có đỉnh là O: cạnh OA, OB
b/ Có đỉnh M: cạnh MP, MQ A Q
- Học sinh làm vào VBT
- Hai học sinh làm bảng phụ, nhận xét	 
 O B M P
Bài 2: Số? (Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trong mỗi hình )
- Học sinh dùng ê ke để kiểm tra sau đó ghi số vào ô trống.
- Chấm - chữa bài.
Bài 3: Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông:
- Học sinh làm vào VBT: Nối bìa 1 và 3; bìa 2 và 4.
Bài 4: Gấp tờ giấy theo hình như sgk để tạo thành góc vuông.
- Học sinh thực hành gấp Hổ trợ học sinh yếu
C/Củng cố, dặn dò
- Học sinh nêu tác dụng của ê ke: dùng để kiểm tra, vẽ góc vuông.
- Thế nào là góc vuông, góc không vuông.	
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 9: ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, GIÁN HÌNH.
Tgdk/ 35 phút
I/Mục tiêu: 
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồi chơi.
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV:	+ Mẫu tàu thuỷ; con ếch; ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng.
+ Mẫu bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh.
+ Giấy thủ công. Bút chì, kéo, hồ dán
+ Quy trình gấp, cắt, dán.
- HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dán
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ bài cũ : 
- Gọi 3 HS lên nêu lại cách gấp, cắt bông hoa.
- Nhận xét đánh giá.
B/ Bài mới:
A/ Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh.
- Nhận xét , đánh giá.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Hoạt động 2: Nhắc lại các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 8:
- Học sinh nêu: con ếch, tàu thuỷ hai ống khói; gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng và bông hoa năm cánh ,4 cánh, 8 cánh.
Hoạt động 3: Nêu quy trình gấp:
- Gọi từng học sinh nêu lại các quy trình gấp các sản phẩm trên.
- Học sinh nêu lại quy trình như các tiết 1 đến 8
- Lớp và giáo viên nhận xét.
Hoạt đổng 4: Thực hành
- Học sinh thực hành 1 trong các sản phẩm trên.
- Giáo viên quan tâm giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
 C/ Nhận xét, củng cố, dặn dò
- Học sinh nêu lại quy trình gấp, cắt.
- Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Cắt, dán chữ I, T. 
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội 
Tiết 17: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/ Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức đ học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc là, ma tuý, rượu.
II ...  dặn dò.
- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 59: BẢNG CHIA 8
Sgk/ 59; Vbt/67 ; Tgdk/ 40 phút
I/ Mục tiêu:
Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv và học sinh: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên làm bài tập, kiểm tra vở ở nhà của học sinh.
- Nhận xét bài làm, ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Lập bảng chia 8
a) Hướng dẫn học sinh tự lập bảng chia 8:
- Hướng dẫn học sinh lập các công thức 8 : 8 = 1; 16 : 8 = 2; 24 : 8 = 3.
- Giáo viên cho học sinh lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi học sinh: 8 lấy 1 lần bằng mấy ? (8 lấy 1 lần bằng 6), Viết lên bảng: 8 x 1 = 8, Giáo viên chỉ tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: lấy 8 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 ( chấm tròn ) thì được mấy nhóm? (1 nhóm; 8 chia 6 được 1), viết lên bảng: 8: 8= 1; Đọc: 8 chia 8 bằng 1.
- Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Giáo viên nêu: 6 được lấy 2 lần bằng mấy? ( 8 lấy 2 lần bằng 16 ), Viết lên bảng: 8 x 2 = 16. Giáo viên chỉ vào 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: Lấy 16 ( chấm tròn ) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8( chấm tròn ) thì được mấy nhóm? ( 2 nhóm, 16 chia 8 được 2 ), viết lên bảng: 16 : 8 = 2. Đọc: 16 chia 8 được 2.
- Tương tự với 18 : 3.
b/ Hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng chia 8.
- Phân lớp thành 3 nhóm để lập các công thức còn lại.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng báo cáo để hoàn chỉnh bảng chia 8.
- Học thuộc bảng chia 8.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh thực hiện phép chia cho 8 rồi ghi kết quả ở thương.
Bài 2: Tính nhẩm
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 
- Học sinh đọc phép tính.
8 x 2 = 16	;	8 x 4 = 32	;	8 x 7 = 56	;	8 x 5 = 40
16 : 8 = 2	;	32 : 8	= 4	;	56 : 8 = 7	;	40 : 8 = 5
16 : 2 = 8	;	32 : 4 = 8	;	65 : 7 = 8	;	40 : 5 = 82
Bài 3:Bài toán
-Học sinh làm bài vào vở bài tập, rồi chữa bài.
Mỗi chuồng có số con thỏ là:
48 : 8 = 6 ( con )
Đáp số: 6 con
Bài 4: Bài toán
- Học sinh đọc bài toán, rồi tự giải.
Giải:
Số chuồng thỏ là:
48 : 8 = 6 (chuồng)
Đáp số: 6 chuồng
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò	 
- Học sinh đọc lại bảng chia 8. Thi đọc thuộc bảng chia 8.
- Nhận xét tiết học.
Chiều
Ôn Toán
Tiết 12: BẢNG CHIA 8
 Tgdk/ 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Củng cố bảng bảng chia 8.
- Vận dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan
II/ Chuẩn bị:	
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
A/ Khởi động: Hát.
Bài cũ: Luyện tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
B/ Phát triển các hoạt động.
Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng
- GV yêu cầu HS nêu các bài tập chưa hoàn thành buổi sáng
- HS tự làm bài.
- Gọi 2, 3 HS sửa bài trên bảng.
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức cũ
Hs đọc lại bảng chia 8.
Cả lớp đọc.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
Hs làm miệng.
Bài 2: Tính nhẩm
Hs làm miệng.
Bài 3: Toán giải
- Gv gọi Hs đọc đề
- Tóm tắt đề và hướng dẫn Hs giải
- 1 em lên bảng giải
- Lớp nhận xét
- Gv chốt lại đáp án:
	Giải:
	 Số mét vải mỗi mảnh dài là:
	 32 : 8 = 4 (m)
	Đáp số: 4 m vải.
Bài 4: Toán giải
- Gv gọi Hs đọc đề
- Tóm tắt đề và hướng dẫn Hs giải
- 1 em lên bảng giải
- Lớp nhận xét
- Gv chốt lại đáp án:
	Giải:
	 Số mảnh vải cắt được là:
	 32 : 8 = 4 (mảnh)
	Đáp số: 4 mảnh vải.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Học thuộc bảng chia 8.
Nhận xét tiết học.
Ôn TV 
Tiết 12: ÔN CHỮ HOA: H
Tgdk/ 40 phút
I/Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Hoàn thành bài viết buổi sáng. 
- Củng cố cách viết các chữ cái hoa H
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ viết hoa.
- HS: Vở TV, bảng con.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ : 
- Gọi HS nhắc lại cách viết chữ H
B/ Bài mới
- Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 1: 
- GV cho HS viết cho xong bài tập viết.
- HS luyện tập viết chữ nâng cao trong vở tập viết.
Hoạt động 2: Luyện tập thêm một số bài tập.
Viết lại cho đúng quy định về viết hoa tên riêng trong các VD dưới đây:
+ hội An
+ huyền Trân công chúa
+ Hương giang
HS suy nghĩ làm bài và viết vào bảng con
GV chốt lại:
 + Hội An
+ Huyền Trân công chúa
+ Hương Giang.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 09 tháng 11 năm 2012
Toán 
Tiết 60: LUYỆN TẬP
Sgk/ 60; Vbt/68 ; Tgdk/ 40 phút
I/ Mục tiêu:
Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
a/ Bài cũ :
- Giọ 3 học sinh lên làm bài tậpSGK, kiểm tra vở làm ở nhà của học sinh.
- Nhận xét đánh giá , ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 
- Học sinh đọc phép tính.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:Tính nhẩm
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 
- Học sinh đọc phép tính.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
- Học sinh làm bài vào vở bài tập, rồi chữa bài.
32 : 8 = 4	;	40 : 8 = 5	;	48 : 8 = 6	;	56 : 8 = 7
32 : 4 = 8	;	40 : 5 = 8	;	48 : 6 = 8	;	56 : 7 = 8
Bài 3: Bài toán
Giải
Số gạo còn lại sau khi bán là:
58 – 18 = 40 ( kg )
Mỗi túi đựng số gạo là:
40 : 8 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
Bài 4: Tô màu 1/8 số ô vuông trong mỗi hình.
- Hướng dẫn học sinh đếm số ô trong mỗi hình, chia thành 8 phần bằng nhau rồi tô màu một phần.
- Học sinh làm vào VBT
C/ Củng cố, dặn dò:	 
- Học sinh đọc lại bảng chia 8. Thi đọc thuộc bảng chia 8
- Nhận xét tiết học.
Chính tả (Nghe – viết) 
Tiết 24: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
Sgk/ 101; Vbt/61 ; Tgdk/ 40phút
I/Mục đích, yêu cầu:
	* MTKT
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy học : 
- GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
- HS : Vở viết , VBT
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :
- Gọi vài học sinh lên bảng viết tiếng có từ bắt đầu bằng tr/ch.Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét đánh giá, nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới
Hoạt động 1: Giới tiệu bài: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc một lần bài Cảnh đẹp non sông
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung đoạn văn:
+ Bài chính tả có những địa danh nào? ( Nghệ , Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười).
- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai: quanh quanh,non xanh, nghìn trùng, sừng sững,hoạ đồ, nước chảy...
- Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
- Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài tập 2: Các từ cần điền là :
a/ Chuối, chữa bệnh,trông.
b/ Vác, khát,thác
Chấm, chữa bài.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn 
Tiết 12: NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC 
Sgk/ 102 ; Vbt/62 ; Tgdk/ 40phút 
I/Mục đích, yêu cầu:
	* MTKT: 
- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1).
- Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
	* MTKNS
- Kn tư duy sáng tạo.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin.
	* MTGDBVMT:
- Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta.
II/ Đồ dùng dạy họcvà các kĩ thuật dạy học:
- Viết 4 câu hỏi gợi ý .
- Ảnh biển Phan Thiết.Tranh ảnh đẹp về đất nước do học sinh sưu tầm.
- Viết tích cực.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ
- 2 học sinh kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu, sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện.
- Gọi 2 em nói về quê hương.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo.
-Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài.
+ Các em có thể nóivề bức ảnh biển Phan Thiết.
+ Có thể nói theo các câu hỏi gợi ý nhưng cũng có thể không ( Giáo viên mở bảng phụ cho học sinh xem các câu hỏi gợi ý).
- Một học sinh khá, giỏi kể mẫu một vài câu. Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Học sinh kể theo nhóm đôi.
- 3 – 4 học sinh thi kể.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở học sinh cách viết đoạn văn.
- HS viết vào vở bài tập.Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý về nội dung , cách diễn đạt.
- Giáo viên uốn nắn giúp đỡ học sinh yếu.
- 5 – 7 học sinh đọc bài.
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Các em có yêu các cảnh đẹp của đất nước không?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các cảnh đẹp đó.
- Yêu cầu những học sinh chưa hoàn thành bài viết ở lớp về nhà viết tiếp.
- Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt lớp tuần 12
Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt đông của tuần qua:
1/ Tổng kết đánh giá tuần 12
- Lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè.
- Các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng tóc cắt ngắn.
- Tuy nhiên vẫn còn một số em còn nói chuyện trong giờ học: Hào, Mạnh, Hòa, Sơn.
- Các em có ý thức trong học tập.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Một số em tích cực phát biểu xây dựng bài: Ý, Hậu, Thảo, Hòa, Tuyết, Thuận.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ..
- Một số em học còn yếu: Lê, Sơn.
2/ Kế hoạch tuần 13
- Thi đua dạy và học tốt chào mừng ngày 20/11.
- Phát động Vườn hoa điểm 10.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tổ chức đôi bạn học tập cho học sinh.
- Chăm chỉ học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Tăng cường việc kiểm tra bài trên lớp.
- Nhắc nhở các quy định trong nhà trường và trong lớp.
- Tham gia các hoạt đông chải răng, nhặt rác đầy đủ.
- Tiếp tục trang trí lớp học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 18.doc