Giáo án Lớp 3 - Tuần dạy 7

Giáo án Lớp 3 - Tuần dạy 7

TOÁN – T31

BẢNG NHÂN 7

I/ Mục Tiêu:

- Bước đầu thuộc bảng nhân 7

- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán .

II/ Đồ Dùng Học Tập:

Ø Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.

III/ Các Hoạt Động Dạy Học:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần dạy 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI, NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2009
TOÁN – T31
BẢNG NHÂN 7
I/ Mục Tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7 
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải tốn .
II/ Đồ Dùng Học Tập:
Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. 
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm bảng lớp.
 GV nhận xét- Ghi điểm:
3/ Bài mới:
- GT bài – ghi tựa.
- HD lập bảng nhân.
- GV dùng các tấm bìa để HD lập bảng nhân 7.(Tương tự như lập bảng nhân 6)
-HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp.
Luyện Tập:
 Bài 1: Tính nhẩm( SGK)
Bài 2: Bài toán:
-HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm sao?
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
7
14
21
42
63
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố:
- GV gọi HS đọc bảng nhân 7.
5/ Dặn dò: 
-Vê nhà học thuộc bảng nhân 7.
BT2/b:
32 : 5 = 6( dư 2)
34 : 6 = 5( dư 4)
20 : 3 = 6(dư 2)
27 : 4 = 6 (dư 3)
- HS dùng những tấm bài có 7 chấm tròn, dưới sự HD của GV để thực hiện lần lượt từng tấm bìa, để rút ra bảng nhân 7. HS nắn vững mối quan hệ giữa phép nhân và phép tính cộng.
 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42
 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49
 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 
 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
 7 x 5 = 35 7 x 10 =70
-1 số HS đọc lại bảng nhân 7.
-Thi đọc thuộc bảng nhân 7.
-Dựa vào bảng nhân HS lần lượt tính nhẩm các phép tính trong bài tập 1. HS nêu miệng.
7 x 3 = 21	7 x 8 = 56	7 x 2 = 14 
7 x 5 = 35	7 x 6 = 42	7 x 10 =70
7 x 7 = 49	7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
 7 x 1 = 7 
 0 x 7 = 0
 7 x 0 = 0 
- HS nêu YC bài toán.
-1 tuần : 7 ngày 
-4 tuần : ? ngày
-HS làm vào vở: Giải:
 Số ngày 4 tuần lễ là:
 7 x 4 = 28 ( ngày)
 Đáp số: 28 ngày
-HS nêu YC bài. Nắm được điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
-1 HS lên bảng làm bài 3. Cả lớp làm vở 
-Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 5 HS lên bảng, mỗi em điềm 1 số vào ô trống. Dãy nào nhanh đúng là dãy đó thắng.
-Lớp nhận xét – tuyên dương.
-Là tích trong bảng nhân 7.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T19-20
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG.
I/ Mục Tiêu: 
A/ Tập Đọc: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Khơng được chơi bĩng dưới lịng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tơn trọng luật giao thơng , tơn trọng luật lệ , qui tắc chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
B/ Kể chuyện:
Kể lại được một đoạn văn của câu chuyện
II/ Đồ Dùng Dạy Học:
Tranh MH câu chuyện.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt Động GV
Họat Động HS
1/Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
Nhận Xét- Ghi Điểm.
3/ Bài mới: GT bài – Ghi tựa.
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1:
-Giọng nhân vật: Giọng tâm sự, nhẹ nhàng, hồn nhiên.
* Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó:
- GV chú ý nhận xét- sửa sai – tuyên dương.
- Đọc bài theo nhóm đôi. HS đọc thi đua theo nhóm chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
Hoạt Động 2: Tìm hiểu nội dung bài.
-1HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc câu hỏi SGK.
Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
Câu 2:Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
Câu 3:Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
 Câu 5:Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nại do mình gây ra? 
6/ Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
- GV chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em cũng phải tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trong các luệt lệ, qui tắc nơi công cộng.
-Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo nhóm.
 KỂ CHUYỆN:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
-GV HD kể theo tranh vẽ: 
-Câu chuyện có mấy nhân vật?
-HS nhìn vào tranh kể theo từng đoạn câu chuyện. Chú ý lời của từng nhân vật.
-Kể thi đua theo nhóm.
-Kể thi đua từng cá nhân trước lớp.
- GV nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
4/ Củng cố- dặn dò: 
-GV hỏi lại nội dung câu chuyện.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét chung tiết học.
-HS về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình nghe. Và xem trước bài “ Lừa và ngựa”
- 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK.
- HS lắng nghe và theo dõi
- HS đọc bài từng câu nối tiếp theo.
- Đọc trôi chảy, đúng các từ thường sai do tiếng địa phương.
 -Luyện đọc câu văn dài: Đọc từng đoạn nối tiếp theo dãy, Ngắt nghỉ đúng chỗ, dấu chấm dấu phẩy. Ở câu văn dài. Kết hợp giải nghĩa 1 số từ mới trong bài: Cánh phải; cầu thủ; khung thành; đối phương; húi cua. (SGK)
-4 em một nhóm đọc và thi đọc.
-1HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu theo ý của mình nhưng đúng với nôi dung:
1/ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
2/ Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông vào xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
3/ Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.
4/Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
-Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa méu máo: ông ơi  cụ ơi cháu xin lỗi.
-HS tự phát biểu và rút ra bài học:
-Không được đá bóng dưới lòng đường.
-Lòng đường không phải là chỗ đá bóng.
-Đá bóng dươí lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác.
-Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng.
-Không được làm phiền gây họa cho người khác.
-Cử 2 nhóm thi đọc.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS nêu từng nhân vật. 
-HS nhìn vào tranh kể.
-2 nhóm kể thi đua.
-Thi kể từng cá nhân trước lớp.
-Lớp nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
-2 HS trả lời.
-Lắng nghe.
THỨ BA, NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2009
TOÁN – T32
LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức , trong giải tốn .
- Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể
II/ Các Hoạt Động Dạy Học Chủ Yếu:
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
1/ Ổn định:
2/Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra bài tiết trước.
-GV nhận xét- ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a.GT bài: - Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1: (SGK) Tính nhẩm:
-Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu kết quả.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
-Gọi 2 HS lên bảng 
-Lớp làm bảng con.
-Nhận xét tuyên dương – Ghi điểm.
Bài 3: Bài toán:
-HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa ta làm sao?
Bài 4: Bài toán:
-HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 5:dành cho HS khá giỏi.
4/ Củng cố- Dặn dò:
5.Dặn dò: Về nhà học lại bảng nhân và làm bài tâp 4 SGK.
- 2 HS đọc lại bảng nhân 7.
- HS nêu YC bài toán. Lần lượt nêu miệng các phép tính trong bài 1.
7 x 1 = 7 7 x 8 =56 
7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 
7 x 3 = 21 7 x 7 =49
7 x 6 = 42	7 x 5 = 35
7 x 4 = 28	0 x 7 = 0
7 x 0 = 0 	7 x 10 = 70
- HS làm câu b tương tự.
- HS nêu YC bài toán: Tính giá trị phép tính.
- 2 HS lên bảng: 
 7 x 5 + 15 7 x 7 + 21
 = 35 + 15 = 49 + 21
 = 50 = 70
 7 x 9 – 17 7 x 4 + 32
 = 63 – 17 = 28 + 32
 = 46 = 60
- HS đọc và nêu YC bài toán. Nắm được những gì bài toán đã cho và điều bài toán YC tìm. Suy nghĩ tìm lời giải đúng và thực hiện phép tính. 
- HS lên bảng- Lớp làm VBT.
Giải:
Số bông hoa 5 lọ có là:
 7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số: 35 bông
-2 HS lên bảng thi đua làm- Lớp nhận xét tuyên đương.
a/ 7 x 4 = 28(ô vuông)
b/ 4 x 7 = 28(ô vuông)
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
14; 21; 28; 35 ; 42 ; 49 .
56 ; 49; 42; 35 ; 28 ; 21.
TẬP VIẾT – T7
ÔN CHỮ HOA: E - Ê
I/ Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa E ( 1 dịng ) Ê ( 1 dịng ) viết đúng tên riêng Ê – đê ( 1 dịng ) và câu ứng dụng Em thuận anh hồ... cĩ phúc ( 1 lần ) bằng chữ viết cỡ nhỏ 
II/ Đồ dung dạy học:
Mẫu chử hoa.
Từ Ê đê và câu tục ngữ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết lại các từ đ4 học của tiết trước.
-GV nhận xét- Ghi điểm.
3/ Bài mới: 
-GT bài- Ghi bảng.
-GT chữ viết: 
 E, Ê, Ê-đê.
Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
Luyện viết chữ hoa: 
-Ê đê. Là tên một dân tộc tiểu số có trên 270.000 ngừơi, sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk Lắk và Phú Yên, Khánh Hòa, viết có gạch nối giữa 2 chữ Ê - đê.
-Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
-1 HS đọc câu ứng dụng.
-Đây là câu nói khuyên mọi người anh em trong gia đình sống cần phải hoà thuận thương yêu nhau để làm gương cho xã hội.
-GV nhận xét- Tuyên dương.
-Hướng dẫn viết bài vào vở.
-GV viên nhắc nhở cách cầm viết, cách ngồi viết.
4/ Củng cố- Dặn dò:
-Gv thu vở chấm bài.
-Gv nhận xét chung tiết học.
-1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước. (Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn).
-HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao.
-HS viết chữ vào bảng con.
E, E
Ê-đê.
 Em thuận anh hòa là nhà có phu ... y bận nhưng ai cũng vui?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
c/HD viết từ khó.
-Cho HS phát hiện từ khó
-Sau đó viết bảng con.
d/ GV đọc bài cho HS chép.
e/GV đọc lại bài cho HS dò.
g/ Chấm bài.(Thu 8 bài chấm).
Luyện tập: 
-GV HD làm bài tập.
-Gọi 1 HS đọc YC.
-YC HS tự làm.
-Nhận xét sửa sai.
4/ Củng cố- dặn dò: 
-GV thu vở BT chấm điểm.
-GV nhận xét chung tiết học.
-Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. Chuẩn bị bài sau.
-HS viết bảng con từ: tròn trĩnh; chảo rán; giếng nước; thiên nhiên.
-1 HS đọc thuộc lòng chữ cuối bảng.
-2 HS đọc lại bài.
-HS trả lời theo bài đã học.
-Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
-HS tìm từ khó trong bài.
-HS viết từ khó vào bảng con. Bận; khóc 
-HS nêu cách viết của thẻ thơ 4 chữ. Nêu những chữ cần viết hoa. Nêu cách viết trình bày chính tả.
-HS nghe đọc và chú ý viết bài vào vở.
-HS chữa bài chéo.
-HS làm các bài tập VBT.
+Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
*3a/ Trung thu, trung tâm,.( Các từ khác GV hướng dẫn tương tự).
-Lắng nghe và thực hiện.
THỨ SÁU, NGÀY 2 THÁNG 10 NĂM 2009
TOÁN – T35
BẢNG CHIA 7
I Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 7 .
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải tốn cĩ lời văn ( cĩ một phép chia )
II/ Chuẩn bị:
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
III/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC: HS làm BT3
- GV nhận xét.
3/Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ Giảng bài: Lập bảng chia 7.
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: 7 lấy 1 được mấy? 
- Hãy viết phép tính tương ứng với 7 được lấy 1 lần được 7.
- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
Vậy 7 : 7 được mấy?
- HS đọc phần ghi bảng: 7 : 7 = 1
* GV gắn lên bảng 2 tấm bìa và hình thành tương tự như vậy cho đến hết bảng chia 7.
-GV hỏi và cho HS nhận xét vế SBC – SC – T trong bảng chia 7.
c/ Học thuộc lòng bảng chia7:
- HS nhìn bảng đọc ĐT bảng chia 7 vừa xây dựng được.
- YC HS tự học thuộc.
- Thi đọc thuộc bảng chia 7.
d/ Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- TB YC chúng ta làm gì?
- HS suy nghĩ tự làm bài.
Bài 2: Xác định YC của bài sau đó HS tự làm.
-Hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 :5 được không? Vì sao?
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề. 
-BT cho biết gì? 
-BT hỏi gì?
-YC HS suy nghĩ và giải BT.
-Chữa bài và ghi điểm.
Bài 4: YC HS đọc đề bài.
-Sau đó tự giải.
-Chữa bài ghi điểm.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Gọi vài HS lên đọc thuộc bảng chia 7.
-Trò chơi thi nhau đố về bảng chia 7-
-Về nhà học thêm cho thuộc bài.
- HS làm bảng lớp.
 Giải:
 Số bạn nữ tập múa có là:
 6 x 3 = 18 (bạn)
 Đáp số: 18 bạn.
-HS lắng nghe.
-Được 7.
-7 x 1 = 7
-Có 1 tấm bìa.
-Phép tính: 7 : 7 = 1
- 7 : 7 = 1
-HS thực hiện theo YC của GV để hình thành bảng chia.
-HS trả lời.
-Đọc dãy các số bị chia: 7, 14, 21, 28,., 70. Và rút ra kết luận đây là số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.
-HS thi đọc cá nhân.
-1 HS đọc YC bài toán.
-HS nêu miệng.
28:4=7	70:7=10	21:7=3
14:7=2	56:7=8	63:7=9
49:7=7	35:7=5	7:7=1
42:7=6
42:6=7
0:7=0
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.
-Khi đã biết 7 x 5 = 35, ta có thể ghi ngay 35: 5 = 7 và 35 : 7 = 5, Vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
7x5=35	7x6=42	7x2=14
35:7=5	42:7=6	14:7=2
35:5=7	42:6=7	14:2=7
7x4=28
28:7=4
28:4=7
-HS thực hiện theo YC của GV.
Bài giải:
Mỗi hàng có số HS là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
-1 HS lên bảng giải:
Bài giải:
Số hàng xếp được là:
 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số: 8 hàng
-HS xung phong.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI – T14
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH.
I/ Mục tiêu: 
- Biết được vai trị của não trong việc điều khiển mọi hoạt động cĩ suy nghĩ của con người
II/ Đồ dùng:
Các hình trong SGK.
III/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định
2/ KTBC:
-Nêu các cơ quan thần kinh ?
-Kiểm tra một vaì vở BT của HS.
-Nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới:
GTB: Hôm nay các em học bài Hoạt động thần kinh. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Em phản ứng như thế nào?
-YC HS thảo luận nhóm:
* Em phản ứng khi nào?
-Em chạm tay vào vật nóng.
-Em vô tình ngồi phải vật nhọn.
-Em nhìn thấy một cục phấn ném về phía mình.
-Em nhìn thấy người khác ăn chanh chua.
* Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó.
GVKL: Khi có một tác động bất ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ có phản ứng trở laị để bảo vệ cơ thể, gọi là các phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh ĐKHĐPX này.
-YC HS kể thêm một vài PX khác.
Hoạt động 2: TH thử phản xạ đầu gối.
-Học tập theo nhóm sau đó trả lời câu hỏi.
-Em đã tác động như thế nào vaò cơ thể?
-Phản ứng cuả chân ntn?
-Do đâu chân có p/ư như thế?
GVKL: Nhờ có tủy sống ĐK, cẳng chân có PX với kích thích.
Hoạt động 3: Trò chơi ai p/ư nhanh.
-YC HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm đứng thành một vòng tròn.
-GVHD cách chơi, cho HS chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nêu một số p/ư mà em thường gặp trong cuộc sống?
-Nhận xét tiết học 
-Về nhà làm BT và học thuộc bài. Chuẩn bị baì sau.
-Gọi vài HS TL câu hỏi.
-HS lắng nghe nhắc lại.
-HS thảo luận trả lời theo nhóm. Các nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-HS chia thành các nhóm lần lượt bạn này ngồi, bạn kia thử phản xạ đầu gối.
-HS ngồi trên ghế cao, chân buông thõng. Dùng búa cao su đánh nhẹ phía dưới xương bánh chè.
-Cẳng chân bật ra phía trước.
-Do kích thích vào chân truyền qua dây TK tới tủy sống. Tủy sống ĐK chân PX.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS nêu 
-Lắng nghe và thực hiện.
TẬP LÀM VĂN – T7
NGHE- KỂ “ KHÔNG NỠ NHÌN”.
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe - kể lại một câu chuyện , khơng nỡ nhìn ( BT1) 
- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do giáo viên gợi ý ( BT2)
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: 
-GT bài – ghi tựa.
-Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
-GV hd quan sát tranh MH.
-GV kể lần 1 (giọng vui, khôi hài)
-GV hỏi: Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
-Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
-Anh trả lời thế nào?
-GV kể lần 2.
-Yêu cầu hs thi nhau kể lại câu chuyện.
- Em có nhận xét gì về câu chuyện.
-GV chốt lại ý khôi hài của câu chuyện.
Anh thanh niên trên chuyến xe buýt không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
Các em cần có nếp sông văn minh nơi cộng cộng: bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái; nam giới khỏe mạnh phải biết nhương chỗ cho người già yếu.
Bài tập 2. Hs đọc YC đề bài tập.
-GV HD HS cách tổ chức cuộc họp.
-Thảo luận và báo cáo theo tổ.
-Nhận xét tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
-GV nhận xét chung tiết học.
4/ Củng cố:
-GV hỏi lại bài.
-Giáo dục TT cho HS.
-GV nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
-3 hs đọc bài làm “ Kể lại buổi đầu đi học”
-HS đọc YC bài- đọc câu hỏi gợi ý. Chú ý nghe GV kể.
-Anh ngồi hai tay ôm mặt.
-Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
-Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
-HS chăm chú nghe.
-1 HS giỏi kể lại. Từng cặp HS tập kể.
-4 HS thi đua kể lại câu chuỵên.
-HS trả lời nhiều ý kiến khác nhau.
-HS đọc yêu câu nội dung. 1HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp (SGK).
-HS chọn nội dung vấn đề họp. Tôn trọng luật đi đường; Bảo vệ của công; Giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
-Các tổ hoạt thảo luận theo nội dung cuộc họp.
-Các nhóm báo cáo bài làm nội dung thảo luận của nhóm mình.
-Lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn Bị :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần
 -Xếp hàng ra vào lớp 
 -Giữ trật tự trong giờ học 
 -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu 
 -Đi học soạn sách vở đủ không 
-GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều :
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ.
 Sinh hoạt văn nghệ.
 Hai em vừa hát vừa làm động tác 
Gv tuyên dương 
Thảo luận : Phương hướng tuần 8
Duy trì nề nếp lớp
Học và làm bài đầy đủ.
Tham gia các phong trào của trường , đội
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 8
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
Lớp hát 
Hs chú ý nghe và thực hiện 
Ngày tháng năm 2009
CMKD
Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7CHUAN KTN.doc