Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* KNSCB: Đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm; kiên định; giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo.
* PP, KT DHTC: Thảo luận nhóm; đặt câu hỏi; trình bày 1 phút; đóng vai; làm việc nhóm.
B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1.GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG * Tuần CM thứ : 19 Lớp : 3C Thứ, ngày Tiết Tiết Ch.tr Môn Tên bài dạy Thứ hai Ngày 07/01 1 19 CC 2 37 TĐ Hai Bà Trưng (GD KNS) 3 19 KC Hai Bà Trưng (GD KNS) 4 19 ÂN Học hát: Bài Em yêu trường em 5 91 T Các số có bốn chữ số Thứ ba Ngày 08/01 1 19 ĐĐ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. ( t1) 2 37 CT (N-V) Hai Bà Trưng (GD BVMT) 3 37 TNXH Vệ sinh môi trường (tiếp theo) (GDBVMT) 4 19 MT 5 92 T Luyện tập Thứ tư Ngày 09/01 1 38 TĐ Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” (GD KNS) 2 19 LTVC Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? 3 37 AV 4 37 TD KT đội hình đội ngũ. 5 93 T Các số có bốn chữ số (tiếp theo) Thứ năm Ngày 10/01 1 19 TV Ôn chữ hoa N (TT) 2 38 CT (Nghe – viết) Trần Bình Trọng 3 38 AV 4 19 TC Ôn tập chủ đề Cắt, dán chữ cái đơn giản 5 94 T Các số có bốn chữ số (tiếp theo) Thứ sáu Ngày 11/01 1 19 TLV Nghe kể: Chàng trai làng Phù Ủng (GD KNS) 2 38 TNXH Vệ sinh môi trường (tiếp theo) (GDBVMT) 3 38 TD Sơ kết HK I – trị chơi (Đua ngựa) 4 95 T Số 10 000 – Luyện tập 5 19 SH Tổng kết tuần qua Ngày soạn: 06 / 01 / 2013 Ngày dạy : 07 / 01 / 2013 Môn: Tập đọc Hai Bà Trưng A. YÊU CẦU: Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * KNSCB: Đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm; kiên định; giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo. * PP, KT DHTC: Thảo luận nhóm; đặt câu hỏi; trình bày 1 phút; đóng vai; làm việc nhóm. B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2.HS: SGK Tiếng Việt 2 tập 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 35’ 25’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét kết quả kiểm tra. -Đề ra giải pháp để học tốt hơn. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Trong HKI, các em đã được học 8 chủ điểm. Trong HKII, các em sẽ được học thêm 7 chủ điểm nữa. Tuần đầu tiên của HKII này các emhọc về chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc. Hai Bà Trưng là bài học đầu tiên về chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân chống giặc ngoại xâm như thế nào? Kết quả cuộc khởi nghĩa như ra sao? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài văn. 3.2. HD luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng đọc, to, rõ, mạnh mẽ ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc ; tả chí khí của Hai Bà Trưng ; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1ø - Hướng dẫn đọc từng câu. -Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. 3.3. HD HS tìm hiểu bài: HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? - Một vài HS thi đọc đoạn văn. c) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2ø - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trả lời câu hỏi : Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ? - Một vài HS thi đọc đoạn văn. GV nêu câu hỏi, hướng dẫn các em biết đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục ; nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài trí của hai chị em : Bấy giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị.// Cha mất sớm, /nhờ mẹ dạy dỗ/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.// d) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3: - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trả lời câu hỏi : + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? - Một vài HS thi đọc đoạn văn. e) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4: - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn . - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trả lời các câu hỏi : + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? Một vài HS thi đọc đoạn văn. Kết luận: Bài văn ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 3.4. Luyện đọc lại bài: - GV chọn đọc mẫu đoạn 1 trong bài, sau đó hướng dẫn HS luyện đọc : đọc với giọng chậm rãi, căm hờn ; nhấn giọng những từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân : Chúng thẳng tay chém giết dân lành,/ cướp hêt ruộng nương màu mỡ.// Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, /xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao nguời thiệt mạngvì hổ báo,/ cá sấu,/ thuồng luồng,//Lòng dân ngút trời,/ chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.// - HS thi đọc bài trước lớp. KỂ CHUYỆN 3.5. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - HS đọc yêu cầu. - Để kể được những ý chính của mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp với những cốt truyện vì tranh vẽ nhiều khi không thể hiện hết nội dung của đoạn, chỉ là gợi ý để kể. - HS quan sát lần lượt từng tranh. - Gọi HS kể mẫu. - Yêu cầu HS kể theo cặp. - Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 4.Củng cố: - GV: Câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì ? -Nhận xét, khen ngợi. 5.Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lớp hát. - Lắng nghe. - Chú ý. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn 1. Đọc 2 vòng. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ: thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ... - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc đoạn 1 trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạngLòng dân oán hận ngút trời. - 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn 2. Đọc 2 vòng. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 2. + Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ nuôi chí giành lại non sông. - 4 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn 3. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Từng cặp HS luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 3. + Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. + Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mọc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên. - 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn . - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 4. + Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. + Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đâù tiên trong lịch sử nước nhà. - 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. -Lắng nghe. - HS nghe GV hướng dẫn đọc. 4 nhóm thi đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc yêu cầu . -Lắng nghe. - HS quan sát lần lượt từng tranh. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét - Kể chuyện theo cặp. - Thi kể. 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Dân tộc Viêït Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. - Lắng nghe. - Chú ý. - Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ) . Môn: Toán Các số có bốn chữ số A. YÊU CẦU: -Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). -Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. -Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). B. ĐỒ DÙNG DẠY - HO ... Những giọt mồ hôi lấm tấm trên khuôn mặt trẻ trung. Thỉnh thoảng, chàng ngừng tay, đăm chiêu suy nghĩ, rồi lại cúi xuống đan thoăn thoắt. Giữa lúc ấy, đoàn quân đưa Hưng Đạo Vương đi qua làng. Lối hẹp, quân đông, võng xe chật đường, loa thét đinh tai. Vậy mà chàng trai vẫn ngồi điềm nhiên, mải mê đan sọt. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi, máu chảy, chàng vẫn không ngẩng mặt. Kiệu Hưng Đạo Vương xịch đến. Lúc ấy, như sực tỉnh, chàng trai vội đứng dậy, vái chào. Hưng Đạo Vương hỏi : Đùi bị đâm chảy máu thế kia, ngươi không biết sao ? Chàng trai đáp: Tôi đang mải nghĩ mấy câu trong sách Binh thư nên không để ý. Xin Đại vương đại xá cho. Trần Hưng Đạo hỏi tên, chàng trai xưng là Phạm Ngũ Lão. Hỏi đến phép dùng binh, chàng trả lời rất trôi chảy. Hưng Đạo Vương tỏ lòng mến trọng, đưa theo về kinh đô. Về sau, Phạm Ngũ Lão cầm quân đánh giặc, lập được nhiều chiến công lớn. Theo Nghìn xưa văn hiến Giáo viên kể xong lần 1 và hỏi: - Truyện có những nhân vật nào ? GV nói thêm về Trần Hưng Đạo: tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288). Giáo viên kể lần 2 và hỏi : Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? Vì sao quân lính đâm vào đùi chàng trai ? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? GV cho 3 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung câu chuyện. GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. GV cho từng tốp 3 HS kể chuyện phân vai (người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão). GV và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi HS và mỗi nhóm. Cả lớp bình chọn Cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất 4.Củng cố: - Gọi 3 HS nêu lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. -Nhận xét, khen ngợi. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị : Báo cáo hoạt động. - GV nhận xét tiết học. - Lớp hát. Học sinh lắng nghe. - Chú ý. -Chú ý. - Lắng nghe. Học sinh đọc. Học sinh quan sát và đọc. Học sinh lắng nghe. Truyện có những nhân vật: Chàng trai làng Phù Ửng, Trần Hưng Đạo, những người lính. -Lắng nghe. Học sinh lắng nghe. Chàng trai ngồi đan sọt bên vệ đường. Quân lính đâm vào đùi chàng trai vì chàng trai mải mê ngồi đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô vì Hưng Đạo Vương tỏ lòng mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài. Học sinh tập kể. Học sinh kể chuyện theo nhóm. Học sinh kể chuyện phân vai. - Lắng nghe. - Nêu. - Chú ý. - Lắng nghe. - Nghe. RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ) . Môn: Tự nhiên – Xã hội Vệ sinh môi trường (tiếp theo) A.YÊU CẦU: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. * Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/.Giáo viên : các hình trang 72, 73 trong SGK 2/.Học sinh : SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát. 2..Kiểm tra bài cũ :Vệ sinh môi trường (tiếp theo) Hãy nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến tàu). Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3 .Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài: Vệ sinh môi trường ( tt ). 3.2.Hoạt động 1: Quan sát tranh . Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 72 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai ? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên hỏi: + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ? + Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên phân tích cho HS hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. 3.3.Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh . GV cho từng cá nhân trình bày ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ? + Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận : Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi để vào hệ thống nước chung là cần thiết. - Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. 4. Củng cố: - Xử lí nước thải hợp vệ sinh sẽ có lợi như thế nào đối với đời sống con người và động vật, thực vật? - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. 5 .Dặn dò: Chuẩn bị : bài 39 : Ôn tập : Xã hội. GV nhận xét tiết học. - Lớp hát. Học sinh trình bày. - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS trả lời: Học sinh trình bày. Các nhóm khác nghe và bổ sung. -Lắng nghe. Học sinh trình bày. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Chú ý. - Trình bày. Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Lắng nghe. - HS trả lời. - Nghe. - Chú ý. - Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ) . Môn: Toán Số 10 000 – Luyện tập A.YÊU CẦU: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1/.GV: 10 tấm bìa viết số 1 000 (như trong sách giáo khoa). 2/.HS: SGK, vở, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1 .Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc và gọi HS lên bảng làm bài dạng bài tập 3 SGK trang 96. - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. 3.2.Giới thiệu số 10 000: + Giáo viên lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sách GK, gợi ý cho học sinh trả lời: + Giáo viên lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi: thêm một nghìn là mấy nghìn? + Tương tự thêm một tấm bìa ghi 1000 và hỏi như trên. + Giáo viên giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn. + Gọi HS chỉ vào số 10 000 và đọc: Số 10 000 gồm có mấy chữ số và có những chữ số nào? 3. 3. HD thực hành: * Bài tập 1: Viết các số tròn nghìn từ 1 000 đến 10 000. - Cho học sinh tự làm bài. -Cho HS đọc lại. * Bài tập 2: Viết các số tròn trăm từ 9 300 đến 9900. - Hướng dẫn tương tự như bài 1, có thể cho học sinh viết các số tròn trăm của dãy số khác như: 3300; 3400; 3500 3600 ... -Nhận xét, khen ngợi. * Bài tập 3: Viết các số tròn chục từ 9 940 đến 9990. - Gọi 2 HS lên làm, lớp làm vào tập. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài tập 4: - HD HS làm bài. - Lưu ý HS nhận ra 10 000 là bằng 9999 thêm 1. - Nhận xét, khen ngợi. * Bài tập 5: - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu. Số liền trước 2665 là số 2664. Số liền sau 2665 là số 2666. - Cho HS làm vào vở, 4 HS làm vào bảng phụ. - Cho HS trình bày, nhận xét, khen ngợi. * Bài tập 6: Dành cho HS khá, giỏi. 4. Củng cố : - Gọi một số HS đọc các số từ 9995 à 10000. - Số liền trước và số liền sau hơn kém nhau mấy đơn vị ? 5 .Dặn dò: - Xem lại bài; Xem trước bài Điểm ở giữa – Trung điểm của một đoạn thẳng. - Nhận xét và đánh giá tiết học. - Lớp hát. - 3 HS lần lượt lên bảng làm bài theo yêu cầu của giáo viên. -Lắng nghe. -Nghe giới thiệu. + 8000 : Đọc “tám nghìn”. + 8000 thêm 1000 là 9000. + Học sinh lên bảng tự viết 9000 và đọc: “chín nghìn”. + 9000 thêm 1000 là 10 000. Đọc là “mười nghìn”. + Học sinh trả lời: Mười nghìn hay một vạn. + Số 10 000 gồm có năm chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Học sinh làm bài và đổi vở cho nhau để chữa bài lẫn nhau. -HS đọc lại. - Học sinh làm bài và đổi vở cho nhau để chữa bài lẫn nhau. -Lắng nghe. - Học sinh tự làm bài. - Lắng nghe. - Học sinh tự làm bài. - HS chú ý. - Lắng nghe. - Học sinh tự làm bài. - Thực hiện yêu cầu. - Trình bày, lắng nghe. - Chú ý. - Đọc. - HS trả lời. - Chú ý. - Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ) .
Tài liệu đính kèm: