Giáo án lớp 3 Tuần học 30 năm 2010

Giáo án lớp 3 Tuần học 30 năm 2010

I/. Yêu cầu:

1. TẬP ĐỌC:

 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua.

 - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

 - Giao tiếp: ứng xử lịch sự khi giao tiếp.

2. KỂ CHUYỆN:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

* Hs khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.

- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

II/Chuẩn bị:

Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/. Lên lớp:

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai, ngày....... tháng....... năm 2011 
Tiết 2, 3. 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA 
I/. Yêu cầu: 
1. TẬP ĐỌC:
	- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
	- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
	- Giao tiếp: ứng xử lịch sự khi giao tiếp.
2. KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
* Hs khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II/Chuẩn bị: 
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.
-Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân yêu nước?
-Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: GV nêu gợi ý nội dung bài học dẫn vào câu chuyện. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc cảm động, nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-GV treo tranh SGK hỏi: Tranh vẽ gì?
-GV: Tranh vẽ đoàn cán bộ VN đang thăm một lớp tiểu học ở đất nước Lúc-xăm- bua.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-GV viết các từ phiên âm lên bảng hướng dẫn HS đọc.
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
(Giao tiếp: ứng xử lịch sự khi giao tiếp)
-YC HS đọc đoạn 1.
-Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ, thú vị?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
-Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Tìm những từi ngữ thể hiện tình cảm của HS Lúc-xăm-bua đối với đoàn các bộ Việt Nam lúc chia tay?
-Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của ai?
-GV: Bây giờ các em dựa vào trí nhớ và các gợi ý SGK, kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. Các em cần kể tự nhiện, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
-Kể bằng lời của em là thế nào?
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của mình. 
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Hỏi: Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. 
- Hát
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. 
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Quan sát và trả lời: Vẽ cô giáo và HS của Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ-rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,
-3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Đã đến lúc chia tay. / Dưới làn tuyết bay mù mịt, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, / hoa lệ, / mến khách.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-HS đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 1. (giọng vừa phải).
-1 HS đọc đoạn 1.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng Tiếng Việt, hát bài hát tặng đoàn bằng Tiếng Việt, giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam và Quốc kì Việt Nam, nói bằng Tiếng Việt “Việt Nam, Hồ Chí Minh”.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy cho học trò của mình nói Tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹp về Việt Nam trên in-tơ-nét.
-Muốn biết HS Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến dưới làm tuyết bay mù mịt.
-HS phát biểu: Chúng tôi rất cám ơn các bạn vì các bạn đã yêu quí Viết Nam. / Cám ơn tình thân ái hữu nghị của các bạn
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
-Lắng nghe.
-Là kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. 
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Câu chuyện nói về cuộc gặp gỡ thú vị đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. Câu chuyện thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
-Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4
TOAÙN 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
	- Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).
	- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
	- Làm các bài tập: 1 (cột 2, 3), 2, 3.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II/ Chuẩn bị:
- Phấn màu.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy hocï: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước.
-GV hỏi thêm: Cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. 
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép cộng các số có đến năm chữ số, áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Ghi tựa.
b. Luyện tập:
Bài 1: 
-GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa bài.
-GV viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ viết các số hạng, không viết kết quả) sau đó thực hiện phép tính này trước lớp cho HS theo dõi.
-GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài.
-GV chữa bài, yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
 46215
 4072
19360
69647
Bài 2: 
-GV gọi HS đọc đề toán.
-Hãy nêu kích thước hình chữ nhật ABCD?
-GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình chự nhật ABCD.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS quan sát.
-Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
-Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con?
*GV có thể HD HS: Quan sát trên sơ đồ, ta thấy cân nặngău3a con được biểu diễn bằng một đoạn thẳng, cân nặng của mẹ được biểu diễn bằng 3 đoạn thẳng như thế. Vậy cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS đọc thành đề bài toán.
-Yêu cầu HS đặt đề toán khác cho bài toán.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính chu vi và diện tích HCN.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng tính diện tích của ba hình.
-Gọi 2-3 HS nêu. Lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu của GV.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính HS cả lớp, làm bài vào VBT.
-3 HS lần lượt thực hiện yêu cầu của GV, ví dụ:
* 5 cộng 2 bằng 7; 7 cộng 0 bằng 7; viết 7.
*1 cộng 7 bằng 8; 8 cộng 6 bằng 14; viết 4 nhớ 1.
*2 cộng 0 bằng 2, 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1 bằng 6; v/ 6. 
*6 cộng 4 bằng 10; 10 cộng 9 bằng 19; viết 9 nhớ 1.
*4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
Vậy 46215 + 4072 + 19360 = 69647
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.
-HCN: ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chi vi hình chữ nhật ABCD là:
( 6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Đáp số: 18cm; 18 cm2
-HS cả lớp quan sát sơ đồ bài toán.
-Con nặng 17 kg.
-Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
-Tổng cân nặng của hai mẹ con.
-HS đọc to: Con cân nặng 17kg, mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải:
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cả hai mẹ con cân nặng là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
................................................... ... t bổ sung.
-Trái Đất có 2 cực. Đó là cực Bắc và cực Nam.
-Có 4 phương chính. Đó là các phương: Đông, Nam, Tây, Bắc.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Lằng nghe.
-Quan sát và trả lời.
+HS cùng tham gia với GV tạo nên hình vẽ giống hình 1 SGK.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận bằng cách lên thực hành trước lớp. (4 HS )
-Cả lớp quan sát.
+ Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
+ Hướng đó đi từ phương Tây sang Đông.
+1 HS lên bảng vẽ.
+HS lớp nhận xét bổ sung.
+Lắng nghe và 3 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
(Kỹ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu)
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3 SGK và thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1.Hãy mô tả những gì em quan sát được ở hình 3.
2.Theo nhóm em. Trái đất tham gia vào mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
3.Hướng của các chuyển động đó đi từ phương nào sang phương nào?
-Hoạt động cả lớp.
+Yêu cầu HS nêu ýkiến.
+Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia vào hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động tự quay quanh Mặt Trời. Hướng của cả hai chuyển động trên đều là từ Tây sang Động.
+Yêu cầu HS lên vẽ thể hiện hai chuyển động trên của Trái Đất.
+Nhận xét, chỉnh sửa (nếu sai)
+Yêu cầu HS lên thuyềt trình về hình vẽ. Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Hoạt động 3: Trò chơi củng cố Trái Đất quay.
-GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu quan sát hình minh hoạ trò chơi trang 115 SGK sau đó hướng dẫn các nhóm HS chơi.
+GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.
+GV yêu cầu một vài cặp HS lên biểu diễn trước lớp (biểu diễn và thuyết minh).
+GV nhận xét, khen, phê bình các nhóm.
4/ Củng cố – dặn dò: 
-YC HS đọc mục bạn cần biết.
-Dặn dò HS về nhà học bài.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học. 
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Quan sát và thảo luận và trả lời:
1.Quan sát hình 3 em thấy: Trái Đất đang vừa tự quay quanh mình nó theo hướng từ Tây sang Đông; đồng thời Trái Đất cũng quay quanh Mặt Trời.
2.Theo nhóm em Trái Đất tham gia vào hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động tự quay quanh Mặt Trời.
3.Hướng tự chuyển động quay quanh trục và chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất đều theo hướng từ Tây sang Đông.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 HS lên bảng vẽ.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-2 đến 3 HS lên thực hiện trước lớp. HS dưới lớp nhận xét.
-Hình thức chơi:
-Mỗi nhóm sẽ cử ra 2 bạn: một bạn gắn thẻ chữ Mặt Trời, một bạn gắn thẻ chữ Trái Đất.
-Hai bạn trong nhóm sẽ đóng vai thể hiện hai chuyển động của Trái Đất: tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời.
-Các bạn trong nhóm quan sát và nhận xét.
-Hai bạn trong nhóm đóng vai xong sẽ được lựa chọn hai bạn khác bất kì trong nhóm để thay thế.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 3
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
	- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000.
	- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
	- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ tóm tắt các nội dung bài tập.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập chung về phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số và giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ, chúng ta thực hiện tính như thế nào? 
-Khi biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính như thế nào? 
-Viết lên bảng: 40 000 + 30 000 +20 000 và yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm trước lớp.
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. GV kiểm tra vở của một số HS.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.
-GV có thể yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
-Nhận xét bài làm HS và cho điểm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-GV hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
-Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây của xã Xuân Hoà thì như thế nào? 
-Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây?
-Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so với số cây của xã Xuân Phương?
-Yêu cầu HS tóm tắt bài bằng sơ đồ rồi giải.
-Hướng dẫn tóm tắt: 
68700cây
Xuân Phương: 5200cây
Xuân Hoà: 
Xuân Mai: 4500 cây
 ? cây
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi: Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu học HS làm bài. 
Tóm tắt
5 com pa : 10000 đồng
3 com pa :  đồng?
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
4 Củng cố – Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà làm bài tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
-4 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-Tính nhẩm.
-Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
-Ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
-HS nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 9 chục nghìn.
Vậy: 40 000 + 30 000 +20 000 = 90 000
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
 35820 72436 92684 57370
 25079 9508 45326 6821
 60899 81944 47358 50549
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-BT yêu cầu chúng ta tính số cây ăn quả của xả Xuân Mai.
-Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500cây.
-Chưa biết.
-Nhiều hơn 5200 cây.
-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số cây ăn qủa xã Xuân Hoà là:
68 700 + 5200 =73900 (cây)
 Số cây xã Xuân Mai là:
73900 - 4500 = 69400 (cây)
 Đáp số: 69400 cây.
-Mua 5cái com pa phải trả 10000 đồng. Hỏi mua 3 cái com pa cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?
-Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị. 
-Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài giải như sau : 
Bài giải:
Số tiền một chiếc com pa là :
10000 : 5 = 2000 (đồng )
 Số tiền phải trả 3 chiếc com pa là:
2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số : 6000 đồng
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4
THUÛ COÂNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 2 + 3) 
I.Mục tiêu:
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
	- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
	* Với học sinh khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
- Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (hoặc bìa màu).
- Đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ công, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, ...
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
 - Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
-GV gọi 1 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
-GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ:
Bước 1: Cắt giấy
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ).
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
-GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
-GV gợi ý cho HS trang trí đồng hồ như vẽ ô nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày ở gần số 3, ghi nhãn hiệu của đồng hồ ở phía dưới số 12 hoặc vẽ hình trên mặt đồng hồ.
-GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. Trong khi HS thực hành, GV đến các bàn quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng hoặc chưa hiểu rõ cách làm, để các em hoàn thành sản phẩm.
-HS trang trí, trưng bày và tự đánh gía sản phẩm. GV khen ngợi, tuyên dương những em trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo.
-Đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: giấy thủ công, kéo, hồ, sợi chỉ,  để học bài “Làm quạt giấy tròn”.
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu lài các bước:
+ Bước 1: Cắt giấy
+ Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ).
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
-Lắng nghe sau đó thực hành theo hướng dẫn của GV.
-HS trưng bày sản phẩm và cùng nhau đánh giá sản phẩm.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
-1 HS nêu.
-Ghi nhận và chuẩn bị cho tốt.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 30.doc