Giáo án lớp 3 Tuần học 6 năm 2011

Giáo án lớp 3 Tuần học 6 năm 2011

. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

Như tiết 1

*. KNS:Kĩ năng lập kế hoạch tự lm lấy cơng việc của bản thn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên :

- Phiếu học tập cá nhân (hoạt động) nếu HS không có VBT đạo đức .

- Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai (HĐ2) .

2. Học sinh :

- VBT đạo đức (nếu có) .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/09/2011 Thứ hai, ngày 26 tháng 09 năm 2011
Đạo đức (tiết 2)
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH 
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
Như tiết 1
*. KNS:Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy cơng việc của bản thân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên :
- Phiếu học tập cá nhân (hoạt động) nếu HS không có VBT đạo đức .
- Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai (HĐ2) .
2. Học sinh :
- VBT đạo đức (nếu có) .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động
- Hát .
II. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
- Tự làm lấy việc của mình có lợi gì ?
- GV nhận xét .
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
2. HĐ1-
X Mục tiêu : HS nhận xét về những công việc mà mình tự làm hoặc chưa tự làm .
X Cách tiến hành : 
- GV y/c HS nêu những việc tự mình làm lấy là những việc gì ?
- Các em đã thực hiện công việc đó như thế nào ?
- Sau khi hoàn thành công việc em cảm thấy thế nào ?
X GV chốt : khen ngợi những em biết tự làm lấy công việc của mình, khuyến khích những HS khác noi theo bạn 
3. HĐ2- Đóng vai 
X Mục tiêu : HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi .X Cách tiến hành :
- GV h/d HS quan sát tranh SGK .
- GV chia lớp thành 4 nhóm giao thời gian cho các em thảo luận, xử lý tình huống, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai .
- Nhóm 1, 2 thảo luận xử lý tình huống 1 với câu hỏi :
 + Nếu em có mặt ở nhà Hạnh, lúc đó em sẽ khuyến khích bạn thế nào ?
- Nhóm 3, 4 thảo luận, xử lý tình huống 2, với câu hỏi :
 + Bạn Xuân nên ứng xử thế nào ?
- Theo từng tình huống, một số nhóm lên trình bày trò chơi đóng vai trước lớp .
X GV kết luận .
 + Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà, vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao .
 + Xuân nên làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi .
 + Tất cả các em đều có quyền đựoc tham gia làm những công việc ở gia đình và trường lớp, phù hợp với khả năng của mình .
4. HĐ3- HS làm việc các nhân :
X Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình về ý kiến liên quan .
X Cách tiến hành :
- GV phát phiếu học tập cho HS (hoặc HS làm trong VBT đạo đức) 
- Y/c các em bày tỏ thái độ của mình về ý kiế bằng cách ghi vào ô £, dấu + trước ý kiến mà các em đồng ý, dấu - trước ý liến các em không đồng ý :
X GV kết luận theo từng nội dung :
IV. Củng cố - Dặn dò
- Ở lớp mình, em nào đã tự làm lấy việc của mình ?
- Có em nào chưa tự làm lấy công việc của mình ?
- GV tuyên dương những em tự làm lấy công việc của mình . Động viên những em chưa tự làm lấy công việc của mình .
- Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác . Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người quí mến .
- Chuẩn bị bài : Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em .
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét .
- HS nhắc lại bài học .
- HS nêu, HS khác nhận xét .
 - HS trả lời, HS khác nhận xét .
 - HS độc lập làm việc .
- HS nêu .
- HS trả lời .
Toán 
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
 - BT cần làm: BT1; BT2; BT4.HS khấ giỏi làm các bài cịn lại.
 - Thái độ : Yêu thích học môn toán .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên : SGK
2. Học sinh : SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động:
- Hát .
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài 1a, 1b ,1c.
- Giáo viên kiểm tra tập các em còn lại 
- GV nhận xét , sửa bài và phê điểm 
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
X Hướng dẫn giải :
- Bài tập 1A yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tìm 1/2 của một số ta làm như thế nào?
- Gọi một số HS đọc kết quả bài làm của mình và nêu cách làm .
- GV nhận xét -sửa bài 
Bài 1 b: 
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài 
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào ?
- Gọi một HS đọc kết quả bài làm của mình và nêu cách làm .
- GV nhận xét – sửa bài 
X Hướng dẫn giải :
- HS đọc đề bài tập 2 
 + Vân làm được bao nhiêu bông hoa
 +Vân tặng bạn bao nhiêu phần số bông hoa đó
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào ?
 +Muốn tính được 1/6 của 30 bông hoa , ta tính thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 
-Giáo viên nhận xét – sửa bài 
Bài 4:
- GV gắn 4 hình theo thứ tự 1,2,3,4
- Yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông. (hỏi nhiều HS)
- Hãy giải thích câu trả lời của em 
- GV dời hình 2 và hình 4 ra riêng 
 +Mỗi hình có mấy ô vuông
 +1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? 
 +Hình 2 và hình 4 , mỗi hình tô màu mấy ô vuông ?
IV. Củng cố – Dặn dò
- Tổ chức Hs chơi tìm một phần mấy của một số 
 +Tìm 1/2, 1/4, 1/5, 1/6 .
 +GV gắn lên bảng 4 hình .
- 3 HS lên bảng làm 
- HS nhận xét
- Bài tập 1 yêu cầu tìm ½ của một số
- HS trả lời
- HS làm bảng lớp, HS làm vào vở
 - HS nhận xét
- HS trả lời
 - 3HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở.
 - HS nhận xét
- 2 HS đọc đề 
 + 30 bông hoa
 + 1/6 số bông hoa đó 
 + Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa 
 + Ta phải tìm 1/6 của 30 bông hoa
 + 30 bông hoa chia 6
- Một HS tóm tắt, một HS giải trên bảng lớp , HS còn lại làm vào vở .
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài 
-Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã tô màu.
 + Mỗi hình có 10 ô vuông 
 + 1/5 của 10 ô vuông là 10 chia 2 bằng 5 ô vuông
 + Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông 
- 4 HS lên bảng thi nhau điền đúng 
Nhận xét .
Tự nhiên xã hội 
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Nêu cách phònh tránh các bệnh kể trên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh vẽ trong SGK trang 24, 25: “Hình thành cơ quan bài tiết nước tiểu.”
- HS: SGK, VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động
- Hát .
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS Kiểm tra lại bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
 + Cơ quan bài tiết nnước tiểu gồm những gì ?
 + Vai trò của thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái trong hoạt động bài tiết nước tiểu.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1- Thảo luận cả lớp
X Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
X Cách tiến hành: 
- Bước 1: 
 + Thảo luận nhóm đôi (GV cho thời gian thảo luận)
 + Nội dung thảo luận: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- Bước 2:
 + Một vài HS đại diện nhóm trình bày.
 + GV sữa chữa.
X GV chốt ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
3. HĐ2- Quan sát và thảo luận
X Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
X Cách tiến hành:
- Bước 1: 
 +Làm việc nhóm đôi (Cho thời gian thảo luận)
 + GV cho HS quan sát tranh SGK số 2, 3, 4, 5 và hỏi:
 . Các bạn trong hình đang làm gì ?
 . Việc đó có lợi gì cho việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- Bước 2: Lám việc cả lớp
 + Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp theo nội dung thảo luận.
 + GV nhận xét.
- Bước 3: Làm việc cá nhân
 + Yêu cầu cá nhân HS trả lời 1 số câu hỏi sau:
 . Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
 + GV nhận xét chung.
 . Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
 + GV nhận xét.
X GV chốt ý: 
- GV cho HS liên hệ bản thân về việc làm của mình để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các kết luận vận dụng.
- Chuẩn bị bài: Cơ quan thần kinh.
- Nhận xét tiết học.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát SGK thảo luận.
- HS đại diện trình bày, cả lớp lắng nghe để nhận xét và bổ sung.
- Thực hiện VBT trang 15.
- HS quan sát và thảo luận.
 + HS trình bày, cả lớp lắng nghe để nhận xét
- HS làm VBT bài 1b trang 15.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắngnghe và nhắc lại nhiều lần.
- HS đọc yêu cầu và làm BT 2, 3 trang 15.
MÔN THỂ DỤC
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
 I . MỤC TIÊU:
 - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.
 - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
 - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
 II . ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm: Trên sân trường.
Phương tiện: còi
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2) Phần cơ bản:
- Oân tập hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc.
- GV cho HS ôn đi vượt chướng ngại vật.
GV quan sát uốn nắn và giúp đõ những em tập chưa đúng.
+ GV cho HS chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
GV phổ biến cách chơi và luật chơi sau đó cho các em chơi thử.
GV mời các tổ báo cáo nhận xét tuyên dương những tổ thắng cuộc.
3) Phần kết thúc:
- Cho HS đi thường và hát
- GV cùng HS he ... ép tính và so sánh các bước tính của mình với BT .
-Chia lớp thành 2 dãy A, B
-Mỗi dãy cử 4 bạn , mỗi bạn điền phép tính xong quay về Dãy nào xong trước sẽ là nhanh nhất kiểm tra lại cách thực hiện xem ai đúng nhất .
-GV nhận xét – sửa bài 
-Về nhà làm tiếp bài 1 c
Bài 3 :
-Đọc yêu cầu bài 3
-Các em quan sát hình và trả lời câu hỏi 
-Hình nào đã khoanh vào ½ số ô tô ?
IV. Củng cố – Dặn dò:
-GV cho 2 đội lên thi đua chia nhanh và đúng .
-Về nhà làm tiếp bài 1 c vào vở .
-Phép chia hết và phép chia có dư
-Mỗi nhóm có 4 chấm tròn
-Lấy 8 : 2 = 4 chấm tròn 
	8 chia 2 được 4 , viết 4
	4 nhân 2 bằng 8 , 8 trừ 8 bằng 0
-Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm , mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn 
	9	2	9 chia 2 được 4, 
	 - 8	4	viết 4.
	1	4 nhân 2 bằng 8, 
	9 trừ 8 bằng 1
-số dư nhỏ hơn số chia ( 1< 2)
-HS nhận xét 
-3 HS
-tính rồi viết theo mẫu 
-HS làm bảng lớp câu a –Làm vào vở
-HS nêu cách thực hiện
-HS cả lớp theo dõi- nhận xét – bổ sung
-Các phép chia trong bài 1 a này là phép chia hết 
 + 19 : 3 bằng 6 dư 1 (1 < 3)
 + 29 : 6 bằng 4 dư 5 (5 < 6)
 + 19 : 4 bằng 4 dư 3 (3 < 4)
-Điền đúng sai
-HS thực hiên 
-HS nhận xét
-1HS đọc 
-Hình a đã khoanh vào ½ số ô tô trong hình 
-HS nhận xét
MÔN THỂ DỤC
DI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI-TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
 I . MỤC TIÊU:
 - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.
 - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
 - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
 II . ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm: Trên sân trường.
Phương tiện: còi
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2) Phần cơ bản:
- Oân tập hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc.
- GV cho HS ôn đi vượt chướng ngại vật.
GV quan sát uốn nắn và giúp đõ những em tập chưa đúng.
+ GV cho HS chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
GV phổ biến cách chơi và luật chơi sau đó cho các em chơi thử.
- GV mời các tổ báo cáo nhận xét tuyên dương những tổ thắng cuộc.
3) Phần kết thúc:
- Cho HS đi thường và hát
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ tập luyện.
- Bài tập về nhà: Oân luyện đi vượt chướng ngại vật.
5 phút
20
phút
8 phút
4 phút
- HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- HS chơi trò chơi “ Chui qua hầm”
- Chạy chậm theo vòng tròn rộng.
- HS ôn tập hợp hàng ngang, đi đều theo 1-4 hàng dọc.
x x x x
 x x x x
x x x x
x x x x
- HS ôn đi vượt chướng ngại vật, cán sự điều khiển.
- Mỗi động tác vượt chướng ngại vật tập 2-3 lần. Sau đó tập theo 2-4 hàng dọc.
HS chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” chơi thi giữa các tổ.
- HS đi theo nhịp và hát.
Ngày soạn: 14/09/2011 Thứ sáu, ngày 30 tháng 09 năm 2011
Chính tả (Nghe-viết)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
A. MỤC TIÊU 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT1)
- Làm đúng bài tập 3b.
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi; HS viết khoảng 55 chữ/ 15 phút.
- Thái độ : Biết rèn chữ, giữ vở, nghe thông viết thạo, yêu thích Tiếng Việt . 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1 . Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ viết bài tập 2, bài tập 3b .
2 . Học sinh : vở, SGK, bảng con .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động:
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài viết, động viên, khen ngợi .
- GV cho HS viết bảng con từ khoeo chân, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn, nũng nịu .
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hoạt động cả lớp
- GV đọc mẫu đoạn văn sẽ viết .
- GV gợi ý HS tìm từ khó bằng nhiều hình thức .
 + GV đọc câu rút từ : “Cũng như tôi ... từng bước nhẹ” , rút từ bỡ ngỡ .
- Phân tích từ “bỡ ngỡ”
- quãng trời
- rụt rè 
3. HĐ2- Hoạt động cá nhân 
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 2 .
- Dặn dò HS trước khi viết : cách cầm bút, để vở, khoảng cách giữa các chữ viết, chữ cái đầu câu phải viết hoa ...
- GV đọc cho HS viết .
- GV đọc cho HS dò bài .
- Tổng kết lỗi .
- GV chấm một số bài, nhận xét, đánh giá .
4. HĐ3- Hoạt động cá nhân
Bài 2 : trang 52
- GV gọi HS đọc y/c bài tập .
- HS nêu miệng từng từ .
- GV nhận xét .
Bài 3 :
- HS đọc y/c bài .
- GV chia lớp thành nhiều nhóm đôi thảo luận .
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
- GV nhận xét .
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS khắc phục lỗi chính tả còn mắc trong bài viết .
- 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết bảng con .
 - HS mở sách dò theo .
- Bỡ ngỡ : âm b + âm ơ + thanh ngã ; âm ng +âm ơ + thanh ngã .
- HS đọc từ .
- HS viết bảng con .
- quãng được viết với phụ âm đầu qu + vần ang + thanh ngã .
- trời được viết với phụ âm đầu tr + vần ơi + thanh huyền .
- HS viết bảng con .
- rụt : âm r + vần ut + thanh nặng
- HS viết bài .
 - Nhiều HS nêu - HS nhận xét 
- HS làm vào vở .
- HS thực hiện thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét - bổ sung . 
Tập làm văn
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viêt lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
- Thái độ : Yêu quí những kỉ niệm thời thơ ấu .
*. KNS: Giao tiếp. Lắng nghe tích cực.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên : Vở bài tập 
2. Học sinh : Vở bài tập 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động
- Hát .
II. Kiểm tra bài cũ: Tổ chức một cuộc họp 
- GV kiểm tra 2 HS .
 + HS 1 : Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì ?
 + HS 2 : Nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp .
 + GV nhận xét chung .
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hoạt động cả lớp : Rèn kĩ năng nói 
- Mục tiêu : Mỗi HS sẽ kể về buổi đầu đến trường của mình .
- Bài tập 1 : GV nêu y/c : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật,có cái riêng . Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp 
- GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều: Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu,em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc như thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó ?
- HS kể mẫu, GV nhận xét .
X Chốt ý : Khi kể về buổi đầu em đến lớp, cần phải kể rõ về ca buổi học, thời tiết, người dẫn đi đến trường, thái độ bỡ ngỡ của em, cảm xúc của em khi buổi học kết thúc .
3. HĐ2- Rèn kỹ năng viết
- Đọc y/c .
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Các em có thể viết từ 5 đến 7 câu 
- Sau khi viết xong, GV mời 5 đến 7 HS đọc bài . Cả lớp bình chọn những người viết tốt nhất . GV rút kinh nghiệm cho HS .
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV y/c những HS chưa hoàn thành bài viết ở lớp, về nhà viết tiếp . Những HS đã viết xong bài có thể viết lại cho bài văn hay hơn .
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét (bổ sung nếu có)
 - 1 HS khá, giỏi kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình .
- 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp .
- HS đọc .
- HS viết bài .Viết tích cực.
- HS đọc bài trước lớp - cả lớp và GV nhận xét, HS bổ sung .
Toán 
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Xác định phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
- BT cần làm: BT1; BT2 (cột1, 2, 4).; BT3, BT4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: SGK
2. Hoạc sinh : SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động:
- Hát .
II. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài 1 c
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
-Để cũng cố lại các kiến thức toán đã học chúng ta cùng nhau làm một số bài tập trong tiết luyện tập hôm nay .
-GV ghi tựa bài lên bảng .
2. HĐ1 : hoạt động cả lớp 
Bài 1:
-HS đọc yêu cầu bài 
-HS làm trong vở bài tập 
-GV gọi HS lên bảng làm 
-Tìm các phép tính chia hết trong bài 
-Có phép tính nào là phép tính không chia hết không ?
-Em có nhận xét gì về số dư không ?
Bài 2 (cột 1, 2, 4):
-HS đọc yêu cầu bài 
-HS làm vào vở 
-Em nào có lời giải khác
-Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán, HDHS làm bài:
- GV và học sinh nhận xét, ghi điểm tuyên dương.
Bài 4 :
-Bài yêu cầu điều gì ?
-GV hỏi số dư nào lớn hơn số chia không
-Em nào thử đoán : trong các phép chia khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào ?
-Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào ?
-Vậy em biết khoanh tròn vào chữ nào chưa ?
IV. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học
-4 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện
-HS nhận xét 
-Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư .
-Số dư bé hơn số chia.
-3HS nhận xét
-1 HS lên bảng giải 
-HS nhận xét
-HS nêu 
-Ta lấy số đó chia cho số lần 
-HS 1 em lên bảng làm bài tập
Bài làm
Số học sinh giỏi của lớp đó là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
-HS nêu 
-HS nêu : số dư có thể là 0,1,2
-Số 2
-Khoanh vào chữ B
Duyệt của tổ trưởng
Ngày.thángnăm 2011
Duyệt của BGH
Ngày.thángnăm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc