Mục tiêu: Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. (trả lời được các CH 1,2,3,4)
Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. (HS khá giỏi kể được cả câu chuyện).
- Kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Tuần 15 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012 Chào cờ đầu tuần ___________________________ Tập đọc - Kể chuyện Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. (trả lời được các CH 1,2,3,4) Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. (HS khá giỏi kể được cả câu chuyện). - Kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Hoạt động dạy và học: Tập đọc Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5') - GV gọi 3HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu bài thơ “ Nhớ Việt Bắc” và trả lời về nội dung đoạn đọc: Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? (Nhớ hoa là nhớ cảnh vật, núi rừng Việt Bắc; nhớ người: con người Việt Bắc với cảnh sinh hoạt dao gài thắt lưng, đan nón, chuốt dang, hái măng, tiếng hát ân tình). GV nhận xét, cho điểm. - GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Luyện đọc (26') a- GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc 2 câu. GV nhắc nhở sửa lỗi cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn. GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (ông lão). + HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. Tập đặt câu với các từ: dúi, thản nhiên, dành dụm (VD: Hồng dúi cho em một chiếc kẹo./ Ông ké thản nhiên nhìn bọn giặc đi qua./ Bà dành dụm tiền mua cho cháu bộ quần áo mới.) - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. - + 5 nhóm HS tiếp nối nhau đọc ĐT 5 đoạn. + 1 HS đọc lại cả bài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (12') - Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi: + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? (Vì con trai ông rất lười biếng). + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? (ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự tìm nổi bát cơm). GV hỏi thêm : Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ? (tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ). - 1 HS đọc đoạn 2, HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi : Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? (vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra). - 1 HS đọc đoạn 3. Cả lớp tả lời câu hỏi : Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? (anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.) - 1 HS đọc các đoạn 4 và 5. Cả lớp trả lời câu hỏi : + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì? (người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng). GV : tiền ngày trước đúc bằng kim loại nên ném vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể chảy ra. + Vì sao người con phản ứng như vậy? (Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra). + Thái độ ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? (ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai). Hoạt động 4 : Luyện đọc lại (10') - GV đọc mẫu đoạn 4, 5. - 4 HS thi đọc lại đoạn văn. - Một HS đọc cả truyện. Kể chuyện Hoạt động 5 : GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn kể (18') 1/ GV nêu nhiệm vụ: 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện: Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát 5 tranh đã đánh số, suy nghĩ về nội dung từng tranh và tự sắp xếp tranh theo thứ tự: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 Tranh 1 (là tranh 3 trong SGK): Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc. Tranh 2 (là tranh 5 trong truyện): Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên. Tranh 3 (là tranh 4 trong SGK): Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. Tranh 4 ( là tranh 1 trong SGK): Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. Tranh 5 (là tranh 2 trong SGK): Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: HS dựa vào tranh đã sắp xếp kể lại từng đoạn, cả truyện. - 5 HS nối tiếp nhau thi kể lại 5 đoạn của truyện. - 1 HS giỏi kể cả câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. Hoạt động 6 : Củng cố dặn dò (4') - Hỏi: Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì cho bản thân? - GV nhận xét giờ học. _____________________________ Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I- Mục tiêu Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Bài tập cần làm: Bài1(cột1,3,4); Bài2; Bài3. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5') - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp thực hiện ở bảng con BT sau : Đặt tính rồi tính : 33 : 2 79 : 4 - GV nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu bài học. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia: 648 : 3 = ? và 236 : 5 = ? (12’) -Học sinh đặt tính giáo viên hướng dẫn cách chia 648 3 - 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 - Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 - Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6 6 nhân 3 bằng 18; 18 từ 18 bằng 0 6 216 04 3 18 18 0 Vậy 648 : 3 = 216 - Giáo viên gọi một số em nêu lại cách chia. - Giáo viên: ở lượt chia thứ nhất lấy cả hai chữ số ở số bị chia. - GV hướng dẫn tương tự bài trên. 3. Thực hành: (15’) Bài 1: Học sinh luyện cách chia làm vào bảng con (phần a) Phần b: Làm vào vở ô ly. Bài 2: Gọi 2 em đọc bài toán. - Học sinh tự làm vào vở, 1 em giải ở bảng. Bài giải Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng Bài 3: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia theo yêu cầu giảm đi một số lần. - Giáo viên: Muốn giảm 432m đi 8 lần ta làm thế nào ? (432 : 8 = 54 ) - Học sinh tự làm các bài còn lại. - Giáo viên thu bài chấm cho một số em. III- Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. ____________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên I. Mục tiêu:- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: ảnh minh hoạ nhà rông ở SGK. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (6') - 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn (3,4,5) của câu chuyện Hũ bạc của người cha (mỗi em kể 1 đoạn). - GV nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài: GV nêy yêu cầu bài học. Hoạt động 2: Luyện đọc (15’) a- GV đọc diễn cảm toàn bài. b- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: + GV hướng dẫn HS chia đoạn (4 đoạn: đoạn 1: nhà rông rất chắc và cao; đoạn 2: gian đầu của nhà rông; đoạn 3: gian giữa với bếp lửa; đoạn 4: công dụng của gian thứ 3) + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + GV giúp HS hiểu những từ ngữ trong bài. VD: rông chiêng, nông cụ. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’) - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp nghe, trả lời câu hỏi: Vì sao nhà rông phải chắc và cao? (Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái). - Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời: Gian đầu của nhà rông được trang trí ntn? (Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm: một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế). - HS đọc thầm đoạn 3 và 4, trả lời các câu hỏi: + Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? (vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng). + Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? (nơi ngủ tập trung của các trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng). - GV: Em có suy nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên? (nhà rông rất độc đáo thể hiện nét đẹp văn hoá ở Tây Nguyên). Hoạt động 4: Luyện đọc lại (5’) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn. - 2 HS thi đọc cả bài. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (2’) - 1 HS nói về nhà rông mà em biết (Nhà rông Tây Nguyên rất đọc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hóa của đồng bào Tây Nguyên). - GV nhận xét giờ học. ______________________________ Mĩ thuật Giáo viên bộ môn soạn giảng ______________________________ Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Tt) I. Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Bài tập cần làm: Bài1(cột 1,3,4); Bài2; Bài3. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5') - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính- cả lớp làm vào bảng con. 239 : 9 273 : 5 - GV nhận xét, cho điểm HS làm ở bảng lớp. - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia: 560 : 8 = ? và 632 : 7 = ? (12’) a) Giới thiệu phép chia: 560 : 8 = ? - Đặt tính. - Cách tính (như trong SGK). + Lần 1: Chia: 56 chia 8 được 7, viết 7; 560 8 Nhân: 7 nhân 8 bằng 56; 56 70 Trừ: 56 trừ 56 bằng 0. 00 + Lần 2: Hạ 0 0 Chia: 0 chia 8 được 0, viết 0; 0 Nhân: 0 nhân 8 bằng 0; Trừ: 0 trừ 0 bằng 0. Vậy 560 : 8 = 70 - Gọi 3 em nhắc lại cách chia trên. b) Giới thiệu phép chia: 632 : 7 = ? Tương tự trên. - Đặt tính. 632 7 - Cách tính: 63 90 + Lần 1: Chia: 63 chia 7 được 9, viết 9; 02 Nhân: 9 nhân 7 bằng 63; 0 Trừ: 63 trừ 63 bằng 0. 2 + Lần 2: Hạ 2 Chia: 2 chia 7 được 0, viết 0; Nhân: 0 nhân 7 bằng 0; Trừ: 2 trừ 0 bằng 2. Vậy : 632 : 7 = 90 (dư 2) - Gọi 1 số em nêu cách chia. * Lưu ý: ở lần chia thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. Hoạt động 3: Thực hành: (15’) Bài 1: HS rèn luyện cách thực hiện phép c ... òng. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ tranh rời “Các bước rửa tay”. - Phiếu BT “Rửa tay sạch”. - Băng dính, giấy A0 - Đồ dùng thực hành: thùng có vòi hoặc xô, chậu đựng nước sạch, gáo múc nước; xà phòng; chậu sạch; khăn mặt sạch; dụng cụ cắt móng tay. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Trò chơi khởi động Bước 1: - ổn định lớp - GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ của tiết học Bước 2: Trò chơi “Đôi nào nhanh hơn” - GV chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh “Các bước rửa tay” và yêu cầu HS thảo luậnnhóm để sắp xếp thứ tự các bước rửa tay. - Khi nghe hiệu lệnh của GV, mỗi bạn trong nhóm được phân công cầm một tờ tranh chạy nhanh lên bảng dán các bước rửa taytheo thứ tự. - Mỗi nhóm cử 2 HS làm ban giám khảo. Bước 3: - Các thành viên trong ban giám khảo nhận xét kết quả mỗi nhóm, nhóm nào hoàn thành nhanh, đúng nhất sẽ thắng cuộc. Bước 4: - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm làm đúng và giải thích ý nghĩa trò chơi: trò chơi này vừa giúp các em hướng thú vào giờ học mới vừa giúp các em phát hiện thứ tự các bước rửa tay. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập - GV phát cho mỗi HS một phiếu bài tập “Rửa tay sạch”. Yêu cầu HS điền các từ: xà phòng, cầm đồ ăn, rửa mặt, đại tiện, tiểu tiện, bẩn, con vật vào từng câu trong phiếu của mình. - Cho HS đọc kết quả. - GV chữa bài. 3 HS đọc lại - GV kết luận: Hằng ngày phải rửa tay sạch sẽ bằng xà phòngđể phòng tránh các bệnh lây qua bàn tay bẩn như bệnh tiêu chảy, giun sán, đau mắt,làm ảnh hưởng đến sức khỏe mọi cá nhân, gia đình, cộng đồng. Mỗi người phải rửa tay sạch: + Trước khi rửa mặt. + Trước khi ăn hoặc cầm vào đồ ăn. + Sau khi đi đại tiện, đi tiểu tiện. + Sau khi chơi bẩn hoặc chơi với các con vật. Phiếu bài tập “Rửa tay sạch” Em hãy điền vào chỗ trống sao cho câu đúng 1. Chỉ có rửa tay bằng.thì bàn tay mới sạch. 2. Trước khi..hoặc sau khiphải rửa tay. 3. Rửa tay trước khi 4. Rửa tay sau khi.. 5. Phải rửa tay sau khi nghịch hoặc chơi với Đáp án: 1. xà phòng; 2. ăn, cầm đồ bẩn; 3. rửa mặt; 4. đi đại tiện, đi tiểu tiện; 5. bẩn, con vật. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các bước rửa tay. - GV nhận xét giờ học. ________________________ Thể dục Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I/ Mục tiêu:- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Chơi trò chơi “ Đua ngựa”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm, phương tiện: Sân trường,; còi; dụng cụ cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi : Chui qua hầm. 2. Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV. - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung: + GV cho tập liên hoàn cả 7 động tác 1 lần 4x8 nhịp. + Chia tổ tập luyện theo hình thức thi đua, cán sự điều khiển cho các bạn tập. GV chú ý sửa sai cho HS. + GV nêu tên động tác để các em nhớ và tự tập. * Biểu diễn thi đua 1 lần. - Chơi trò chơi “ Đua ngựa” GV cho thi đua giữa các tổ với nhau. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. ____________________________ Thể dục: Bài thể dục phát triển chung I/ Mục tiêu:- Thực hiện cơ bản đúng 7 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình - Chơi trò chơi: Đua ngựa. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm- Phương tiện : III/ Nội dung và phương pháp lên lớp : 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Chạy chậm 1 hàng dọc xung quanh sân. - Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh. 2/ Phần cơ bản : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV - Ôn bài thể dục phát triển chung : + Tập liên hoàn 7 động tác, mỗi động tác 4 x 8 nhịp + Chia tổ tập luyện. + Biểu diễn bài thể dục thi đua giữa các tổ. Mỗi tổ cử 4 - 5 em lên biểu diễn bài thể dục. GV cùng HS nhận xét- đánh giá. - Chơi trò chơi : Đua ngựa. + Cho HS khởi động kĩ các khớp. + Cho thi đua giữa các tổ và các đội với nhau. 3/ Phần kết thúc : - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. ____________________________ Luyện âm nhạc Giáo viên bộ môn soạn giảng ____________________________ Luyện tiếng việt Luyện đọc – kể: Hũ bạc của người cha I- Mục tiêu - Học sinh đọc đúng, trôi chảy bài tập đọc: Hũ bạc của người cha. - Hiểu được nội dung bài - Kể được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và trí nhớ. II- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: - Học sinh đọc thầm cá nhân bài. - Gọi học sinh đọc theo đoạn (chủ yếu học sinh trung bình) - Giáo viên nêu câu hỏi (SGK) để học sinh nắm vững nội dung bài. - Học sinh đọc, phân vai, người dẫn chuyện, người cha. - Các nhóm thi nhau đọc bài. 3. Luyện kể chuyện: - Giáo viên yêu cầu kể chuyện. - Học sinh luyện kể chuyện theo cặp, cá nhân. - Học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh và giáo viên bình chọn bạn kể tốt. III- Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét về ý thức học của học sinh, dặn học sinh về nhà kể chuyện. ____________________________ Buổi chiều Luyện toán Luyện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I- Mục tiêu Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. II- Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng con- GV nhận xét bổ sung. Lưu ý: ở lần chia thứ 2, số bị chia bé hơn số chia thì viết số 0 ở thương theo lần chia đó. Bài 2: HS làm vào VBT – 1 em làm bảng phụ – GV và HS nhận xét. Số bị chia 425 425 727 727 Số chia 6 7 8 9 Thương 70 60 90 80 Số dư 5 5 7 7 Bài 3: 1 HS đọc bài toán- nêu bước giải- làm vào vở rồi chữa bài. Bài giải Ta có: 366 :7 = 52 (dư 2) Vậy năm 2004 gồm 52 tuần lễ và 2 ngày Đáp số: 52 tuần lễ và 2 ngày. Bài 4: HS thực hiện phép chia để tìm kết quả. 3.Dặn dò: GV nhận xét giờ học. ______________________________ Buổi chiều Luyện toán Luyện bảng nhân I- Mục tiêu - Học sinh biết sử dụng bảng nhân. - Làm các bài tập ở vở bài tập trang 81. II- Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bảng nhân. 2. Luyện bảng nhân. - 5 học sinh nói về cách sử dụng bảng nhân. 3. Làm bài tập: Bài 1: Học sinh làm vào vở, điều số thích hợp ở ô trống. Học sinh nêu - Các bạn khác nhận xét. Bài 2: Giáo viên kẻ lên bảng. Hướng dẫn học sinh làm. Học sinh tự làm vào vở - 1 học sinh lên bảng điền kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 3: 2 học sinh đọc bài toán. Giáo viên nêu câu hỏi giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài. Học sinh tự giải vào vở - 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải Đồng hồ treo tường là: 8 x 4 = 32 (đồng hồ) Tất cả có số đồng hồ là: 8 + 32 = 40 (đồng hồ) Đáp số: 40 đồng hồ Bài 4: 1 HS đọc bài toán- GV hướng dẫn làm – 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số ô tô tải là: 24 : 3 = 8 (ô tô) Có tất cả số xe là: 24 + 8 = 32 (ô tô) Đáp số: 32 ô tô III- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. -Giáo viên nhận xét giờ học. ____________________________ Luyện tiếng việt Luyện tập viết: chữ hoa l I/ Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua bài tập ứng dụng. II/ Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu chữ L , GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - HS tập viết bảng con- GV nhận xét. - HS viết bảng con Lê Lợi - HS đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - HS viết vào bảng con: Lời nói. 3. Hướng dẫn viết phần luyện tập ở vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. HS viết vào vở- GV theo dòi, giúp đỡ HS yếu. - GV chấm 7 bài, nhận xét. 4. Dặn dò: GV nhận xét giờ học. ____________________________ Buổi chiều Luyện toán Luyện tập (vbt) I- Mục tiêu: Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. II- Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài- làm vào vở- 4 HS thực hiện bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: GV hướng dẫn bài mẫu. - HS làm các bài còn lại rồi chữa bài. Bài 3: 1 HS đọc bài toán- cả lớp đọc thầm - HS nêu các bước giải – làm rồi chữa bài. Bài giải Quãng đường BC dài là: 125 x 4 = 500 (m) Quãng đường AC dài là: 125 + 500 = 625 (m) Đáp số: 625 m Bài 4: HS nêu bài toán- làm rồi chữa bài. Bài giải Độ dài đường gáp khúc ABCDE là: 4 x 4 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm 3. Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Luyện Tiếng Việt Luyện: Giới thiệu về tổ em I- Mục tiêu: Học sinh biết viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em. II- Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài, giáo viên nêu mục đích, yêu cầu. 2. Bài viết: - Giáo viên ghi đề lên bảng. - 2 học sinh đọc lại yêu cầu. - Giáo viên nêu lại yêu cầu nhấn mạnh không cần giới thiệu với khách. - Gọi 2 học sinh gỏi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Học sinh lắng nghe, nhận xét. - Học sinh viết vào vở - Gáo viên đi từng bàn kiểm tra. - Gọi học sinh đọc bài viết, cả lớp và giáo viên nhận xét. - Chấm bài và chữa bài cho học sinh. III- Củng cố, dặn dò: -Giáo viên nhận xét giờ học. _____________________________ Tự học(Luyện TNXH ) Các hoạt động thông tin liên lạc I- Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. II- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm đôi theo gợi ý. Bạn đã đến nhà bưu điện huyện chưa ? Hãy kể những hoạt động diễn ra ở bưu điện huyện ? Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Nêu ích lợi và nhiệm vụ của hoạt động phát thanh truyền hình ? - Học sinh thảo luận nhóm đôi, các nhóm trình bày kết quả, thảo luận. - Giáo viên nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Trò chơi “ Chuyển thư ” - Chơi trò chơi. Một học sinh nhắc lại cách chơi. - Giáo viên cho cả lớp chơi trò chơi chuyển thư. - Cho học sinh làm bài vào vở bài tập, Giáo viên chữa bài. III- Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học ______________________________
Tài liệu đính kèm: