- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì I (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ).
- Nghe - viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài (HS khá, giỏi viết trên 60 chữ/ 15 phút).
- Giáo dục HS yêu thích học Tiếng việt.
II/ CHUẨN BỊ:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
TUẦN 18: Ngày soạn: 16/ 12/ 2012 Ngày dạy: Thứ Hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 52 ÔN TẬP TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì I (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ). - Nghe - viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài (HS khá, giỏi viết trên 60 chữ/ 15 phút). - Giáo dục HS yêu thích học Tiếng việt. II/ CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Gọi HS đọc bài Anh Đom Đóm – TLCH. - Nhận xét – cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Cho học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Cho HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn bài HS vừa đọc. - Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: Viết chính tả: a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn “ Rừng cây trong nắng". - Cho 2 HS đọc lại, cả lớp dò bài. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ + Đoạn văn tả cảnh gì ? (Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.) - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ. - GV đọc cho học sinh viết bài. - Chấm, chữa bài. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: KỂ CHUYỆN TIẾT 53 ÔN TẬP TIẾT 2 I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì I (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ). - Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2). - Giáo dục HS yêu thích học Tiếng việt. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc - HS: chuẩn bị bài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Cho học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Cho HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn bài HS vừa đọc. - Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: BT2: Tìm hình ảnh so sánh: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Giải nghĩa từ “nến”. - Cho HS làm BT vào vở. - Cho HS nêu kết quả tìm được. - Nhận xét – tìm ra kết quả đúng nhất. - Cho HS sửa bài làm sai. Các sự vật so sánh là : a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi. Hoạt động 3: BT3: Giải nghĩa tử “biển” trong câu: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS nêu nghĩa từ “biển”. - HS suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ: “Biển” trong câu: Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “biển” lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ... - HS nhận xét – tìm câu trả lời đúng nhất. - Nhận xét – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: TOÁN TIẾT 86 CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật. - Giáo dục HS yêu thích học Toán. - Làm BT 1, 2, 3. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Gọi HS nhận biết hình vuông. - Nhận xét – tuyên dương. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: 2dm 4dm 3dm 5dm - Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ. Chu vi hình tứ giác là: 2 + 3 + 5 + 4 = 14 (cm) Đáp số: 14cm - Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 4dm 3dm - Yêu cầu HS tính chu vi của HCN. - Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. - Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 3) x 2 = 14 (dm) Đáp số: 14dm. + Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào ? - GV viết quy tắc tính chu vi hình chữ nhật lên bảng. - Cho HS học thuộc quy tắc. Hoạt động 2: Luyện tập: BT 1: Tính chu vi hình chữ nhật: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài. - Cho HS đổi chéo vở để KT bài nhau. - 1 HS trình bày bài trên bảng lớp. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. BT 2: Bài toán: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Cho HS làm BT vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài. - Cho HS đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. BT 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng. - Gọi học sinh đọc bài 3. - GV hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nêu quy tắc tính chu vi HCN. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/ 12/ 2012 Ngày dạy: Thứ Ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ TIẾT 35 ÔN TẬP TIẾT 3 I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì I (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ). Giảm tải BT 2. - Giáo dục HS yêu thích học Tiếng việt. II/ CHUẨN BỊ: GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ dầu năm đến nay. HS: Chuản bị bài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Cho học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Cho HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn bài HS vừa đọc. - Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: BT2: Viết giấy mời theo mẩu: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời. - Cho HS điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. - Gọi HS đọc lại giấy mời. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: TOÁN TIẾT 87 CHU VI HÌNH VUÔNG I/ MỤC TIÊU: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh nhân 4). - Vận dụng quy tắc để tình được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông - Giáo dục HS yêu thích học Toán. - Làm BT 1, 2, 3, 4. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm - HS: Chuẩn bị bài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS TLCH và làm BT. + Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào ? Tính chu vi HCN có chiều dài là 5cm và rộng rộng là 4cm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 3/ Bài mới. a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc tính chu vi hình vuông: - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Cho HS tính chu vi hình vuông đó. 3dm - Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng: Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Cho HS viết sang phép nhân. 3 x 4 = 12 (dm) + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ? (Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.) - GV ghi quy tắc lên bảng. - Cho HS học thuộc quy tắc tính chu vi hình vuông. Hoạt động 2: Luyện tập: BT 1: Viết vào ô trống (theo mẫu): - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS nêu lại cách tính chu vi hình vuông. - Cho HS làm BT vào vở. - Cho HS đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. BT 2: Bài toán: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm vào vở - 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. BT 3: Bài toán: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. BT 4: Bài toán: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT: Đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông. - Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 17 ÔN TẬP KIỂM TRA I/ MỤC TIÊU: - Biết được các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại. - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em. - Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng. II/ CHUẨN BỊ: GV: Tranh ảnh sưu tầm về các bài đã học, hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. HS: Chuẩn bị bài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng: Mục tiêu: Chỉ và gắn đúng các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, thần kinh ... - Cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu quan sát tranh vẽ về các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bảy kết quả thảo luận. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm: Mục tiêu: Các hoạt động có ở nơi mình ở. - Cho HS thảo luận nhóm trao đổi theo gợi ý: + Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động mà em biết ? - Các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp . - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ gia đình: Mục tiêu: Vẽ được sơ đồ gia đình mình. - Cho HS làm việc cá nhân: Vẽ sơ đồ của gia đình mình . - Lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/ 12/ 2012 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 54 ÔN TẬP TIẾT 4 I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì I (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ). - Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2). - Giáo dục HS yêu thích học Tiếng v ... u cầu BT. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cho HS làm BT vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả bài làm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Hoạt động 4: BT4: Bài toán: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc tính chu vi HCN và chu vi hình vuông. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 18 ÔN TẬP TIẾT 5 I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì I (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ). - Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2). II/ CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18. - HS: Chuẩn bị bài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Cho học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Cho HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn bài HS vừa đọc. - Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: BT2: Viết đơn: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách. - Cho HS làm BT vào vở. - HS nêu kết quả BT. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/ 12/ 2012 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ TIẾT 36 ÔN TẬP TIẾT 6 I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì I (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ). - Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2). II/ CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18. - HS: Chuẩn bị bài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Cho học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Cho HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn bài HS vừa đọc. - Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: BT2: Viết thư: - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS viết thư. - Cho HS làm BT vào vở. - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: TẬP VIẾT TIẾT 18 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TOÁN TIẾT 89 LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán tìm một phần mấy của một số - Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm bài. - Làm BT 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II/ CHUẨN BỊ: - GV :Bảng phụ - HS chuẩn bị bài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Gọi HS TLCH và làm BT. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ? + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ? 1/ Tính chu vi HCN có chiều dài 8cm, chiều rộng là 4cm. 2/ Tính chu vi hình vuông có cạnh dài 6cm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 3/ Bài mới. a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: BT1: Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS đọc bảng nhân và bảng chia; tính nhẩm và ghi kết quả. - Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả. - Nhận xét – sửa sai – tuyên dương. Hoạt động 2: BT2: Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS làm BT. - Cho HS làm BT vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Hoạt động 3: BT3: Bài toán: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. Hoạt động 4: BT4: Bài toán: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét – sửa sai – cho điểm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ÂM NHẠC TIẾT 18 TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC I/ MỤC TIÊU: - Tập biểu diễn một vài bài hát đã học. - Giáo dục HS yêu thích Âm nhạc. II/ CHUẨN BỊ: Nhạc cụ - bộ gõ – một số bài múa minh họa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Cho HS hát – gõ đệm bài A lê. - Nhận xét – tuyên dương. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Tập biểu diễn một số bài hát: - Cho HS lần lượt lên biểu diễn theo các hình thức: + Biểu diễn đồng ca – cả lớp. + Biểu diễn tốp ca – tổ. + Biểu diễn tam ca – nhóm 3, + Biểu diễn song ca – nhóm đôi. + Biểu diễn đơn ca – cá nhân. - Kết hợp với vận động phụ hoạ hoặc múa minh hoạ đơn giản và có tính sáng tạo. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 2: Biểu diễn thi đua các bài hát đã học: - GV cho từng nhóm hoặc cá nhân lên biểu diễn trước lớp các bài hát đã học. - Thành lập “Ban giám khảo” HS để chấm điểm tiết mục. - Khi biểu diễn, GV động viên HS sáng tạo các động tác phụ hoạ tuỳ theo từng bài hát. - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/ 12/ 2012 Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 18 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TOÁN TIẾT 90 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 36 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU: - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. - Giáo dục lồng ghép BVMT xung quanh nhà ở, nơi cộng đồng dân cư: Biết rác thải là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức khoẻ con người và động vật. Biết rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí rác thải hợp vệ sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. - Lồng ghép SDNLTK&HQ: Giáo dục HS biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như một số rác như rau, củ, quả, có thể làm phân bón, một số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần TKNL&SDNL có hiệu quả. KNS: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. KN tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường. KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. KN hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường. II/ PHƯƠNG PHÁP: Chuyên gia – Thảo luận nhóm – Tranh luận – Điều tra – Đóng vai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người: - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận theo gợi ý: + Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác ? Theo bạn rác có tác hại như thế nào ? + Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người ? - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét – bổ sung – tuyên dương. Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người. - Cho HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp: Mục tiêu: Nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải: - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý: + Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Liên hệ GD BVMT. + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em ? + Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống ? - Giới thiệu cho HS những cách xử rác hợp vệ sinh: chôn, đốt, tái chế, ủ phân, ... Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai: - Cho HS làm việc theo nhóm. Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học. - Các nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét – tuyên dương. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: THỦ CÔNG TIẾT 18 CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối. - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm làm ra. II/ CHUẨN BỊ: GV: Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán . Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ. HS: Chuẩn bị tiết học III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định. 2/ KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình: Bước 1: Kẻ chữ các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi: - GV hướng dẫn lại cho HS cách kẻ, cắt các con chữ V, U, I, E. - GV thực hành kẻ, cắt các con chữ. - GV hướng dẫn HS kẻ, cắt dấu hỏi. - GV kẻ, cắt dấu hỏi. Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ: - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái cách nhau 1 ô – Giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô – D6a1u hỏi dán phía trên chữ E. - Bôi hồ và dán các chữ vào vị trí đã định – Dán các con chữ trước, dán dấu hỏi sau. - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. Hoạt động 3: Thực hành: - Cho HS thực hành nháp kẻ, cắt chữ VUI VẺ. - GV quan sát – hướng dẫn thêm. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét – đánh giá sản phẩm. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: