Giáo án Lớp 3 Tuần học thứ 22 năm học 2013

Giáo án Lớp 3 Tuần học thứ 22 năm học 2013

Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

II. Chuẩn bị - ĐDDH:

 - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa.

 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần học thứ 22 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ ( 2 tiết )
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II. Chuẩn bị  - ĐDDH:
 - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. 
 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học:	 
TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
45’
20’
5’
A.Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:	
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
Tập đọc
a. Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- HDHS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
- YC HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
+Hãy nói những điều em biết về ê-đi- xơn? 
+ Câu chuyện giữa ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào?
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho ê - đi - xơn một ý nghĩ gì?
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
c.Luyện đọc lại: 
- Đọc mẫu đoạn 3.
- HDHS đọc đúng đoạn văn. 
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
Kể chuyện
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một HS đọc các câu hỏi gợi ý.
* Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ .
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai .
- YC từng tốp 3 em lên phân vai kể lại .
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất .
3. Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét giờ học 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- HS nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK) 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó.
+ Bà mong ông ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa.
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
II. Thiết bị - ĐDDH:
- Tờ lịch cùng với năm học. 
III. Các hoạt động dạy – học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
30’
3’
A.Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
-Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng?
C. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS xem lịch tháng 1,2,3 năm 2013.
- HD cho HS làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 -Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2013 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2013 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư .
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu .
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật .
+ Ngày cuối cùng của năm 2013 là thứ bảy.
- Một học sinh nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
+ Trong một năm: 
a/ Nhữựng tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và tháng mười một .
b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm, bảy, tám mười và mười hai. 
- Tháng mười một có 4 thứ năm, là các ngày: 3, 10, 17, 24.
- HS nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Thủ công
ĐAN NONG MỐT
I. Mục tiêu:
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt, được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
II. Thiết bị - ĐDDH: 
 - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong mốt.
 - HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. 
III. Các hoạt đông dạy - học : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
30’
3’
A.Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
*Hoạt động 3: Thực hành 
- YC một số em nhắc lại qui trình đan nong mốt đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước: + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
 + Bước 2: Đan nong mốt.
 + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp .
- Đánh giá sản phẩm của học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài 
- Nêu các bước trình tự đan nong mốt 
- Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang thứ nhất luồn dưới các nan 2, 4 , 6 , 8, 10 của nan dọc .
+ Nan ngang thứ hai luồn dưới các nan 1, 3 , 5, 7 , 9 của nan dọc .
+ Nan ngang thứ ba lặp lại nan ngang thứ nhất.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa .
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.
- HS nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Hướng dẫn học Toán
ÔN TOÁN
A. Môc tiªu: 
- Cñng cè vÒ tªn gäi c¸c th¸ng trong 1 n¨m, sè ngµy trong tõng th¸ng
- RÌn kü n¨ng xem lÞch (tê lÞch th¸ng, n¨m)
- GD lßng yªu thÝch m«n häc.
B. §å dïng d¹y häc:
- Tê lÞch T1, 2,3 n¨m 2012
- Tê lÞch n¨m 2013
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
TG
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1’
5’
1’
30’
3’
I.Ổn định tổ chức
II. Bµi cò: 	
- 1 n¨m cã bao nhiªu th¸ng ?
- T 2 th­êng cã bao nhiªu ngµy ?
- HS + GV nhËn xÐt
III. Bµi míi
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
H§1: Thùc hµnh
Bµi 1: Nªu tªn gäi c¸c th¸ng trong n¨m?
Sè ngµy trong mçi th¸ng.
Bµi 2: Thùc hµnh xem lÞch
GV cho HS ho¹t ®éng nhãm 2
- §è nhau xem lÞch
VD: HS1: xem lÞch vµ cho tí biÕt th¸ng 5 cã bao nhiªu ngµy chñ nhËt? Lµ nh÷ng ngµy nµo?
- GV quan s¸t HS c¸c nhãm yÕu.
- NX
3. Cñng cè – DÆn dß
- Nªu tªn c¸c th¸ng trong n¨m?
- NX giê häc.
- HS tr¶ lêi – NX
- HS nghe
- HS lµm viÖc theo nhãm 2
- HS thực hành xem lịch
- C¸c nhãm hái ®¸p tr­íc líp.NX
- HS nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Mỹ thuật: Luyện ập
ÔN LUYỆN MỸ THUẬT
I. Mục tiêu:
- HS bước đầu làm quen với nghệ thuật điêu khắc.
- HS có thói quen quan sát, nhận xét các pho tượng thường gặp.
- HS yêu thích giờ tập nặn.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Ảnh các tác phẩm điêu khắc nổi tiếng
- Một vài pho tượng thạch cao loại nhỏ.
- Bài tập nặn của HS về tượng người hoặc con vật.
- Giấy hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu ...
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
1’
30’
3’
A.Ổn định tổ chức
B. Bài cũ : - Nhận xét tiết học trước.
C. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài 
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu về tượng
- GV cho xem ảnh hoặc1 số tượng và gợi ý.
+ Tượng có nhiều trong đời sống xã hội (ở chùa, bảo tàng, công trình kiến trúc,...
+ Tượng làm đẹp thêm cuộc sống.
- GV y/c HS kể 1 số pho tượng quen thuộc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tượng
- GV cho HS quan sát ảnh hoặc các pho tượng thật và tóm tắt.
+ Ảnh chụp các pho tượng nên ta chỉ thấy 1 mặt như tranh.
+ Tượng thật có thể nhìn ở các phía (trước, sau, nghiêng) có thể đi vòng quanh để xem.
- GV y/c HS quan sát hình ở vở Tập vẽ 3 và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên các pho tượng. Cách làm tượng?
 + Chất liệu ? Tượng thường được đặt ở đâu?
- GV tóm tắt.
+ Tượng rất phong phú về kiểu dáng,...
+ Tượng cổ thường đặt ở nơi tôn nghiêm như: đình, chùa,...
+ Tượng mới thường đặt ở các công viên, cơ quan, bảo tàng, quảng trường,...
+ Tượng cổ thường không có tên tác giả.
+ Tượng mới thường có tên tác giả.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét về tiết học: biểu dương 1 số HS tích cực phát biểu XD bài, động viên yếu,...
- GV bổ sung Liên hệ giáo dục:
3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét giờ học
- Lắng nghe
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát
- HS nêu 1 số pho tượng HS biết.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Tượng Bác Hồ với đạ ... hoảng 7 câu) (BT2).
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21.
 - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK).
III. Các hoạt đông dạy - học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- KT hai em.
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) 
+ Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc?
-Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý .
+Người đó tên gì? Làm nghề gì? ở đâu?
 + Công việc hàng ngày của người ấy là gì? 
 + Em có thích làm công việc như người ấy không? 
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp .
- GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm 
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài. 
- Thu bài học sinh về nhà chấm. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
- Cả lớp theo dõi.
- Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý.
+ bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, bác học, 
- 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể.
- 4 - 5 em thi kể trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 - 10 câu.
- 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
 Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt đông dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 1121 x 4
 1023 x 3 2005 x 4 
- Nhận xét chấm điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b/ Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Mời một học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên giải bài trên bảng.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 
- Đổi chéo vở để KT bài cho bạn .
- Một em đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
SBC
423
9604
5355
SC
3
4
5
Thương
141
2401
1071
- 1HS đọc bài toán (SGK).
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài .
Giải
Số lít dầu cả hai thùng là:
1025 x 2 = 2050 ( lít )
Số lít dầu còn lại:
2050 – 1350 = 700 (lít)
Đ/S : 700 lít
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
Số đã cho
1015
1107
1009
Thêm 6 đv
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
6090
6642
6054
- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
RỄ CÂY (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh ảnh trong sách trang 80, 81; Phiếu bài tập .
III. Các hoạt đông dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1”
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
Bước 1B: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không có rễ, cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: 
Bước 1B: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì?
Bước 2 B: Hoạt động cả lớp .
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì?
- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng, nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết.
- Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau 
- Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gở, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị : 
 - Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Vì sao cần tôn trọng người nước ngoài?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế . 
- Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau và TLCH:
+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo).
+ Em có nhận xét gì những hành vi đó?
- Mời một số học sinh lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt. 
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . 
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử với người nước ngoài theo các tình huống sau:
+ Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
+ Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua quà lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối.
+ Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung .
- Giáo viên kết luận: sách giáo viên.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống:
+ Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.
+ Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai .
- Mời các nhóm lên trình diễn trước lớp.
Giáo viên kết luận chung: sách giáo viên .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Cần thực hiện những điều đã được học. 
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao đổi, chỉ ra được những hành vi nói về thái độ tôn trọng, lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài .
- Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận .
- Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận xét về cách ứng xử của các bạn với khách nước ngoài trong 3 tình huống GV đưa ra.
- Các nhóm lần lượt cử đại diện của nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhóm đối với khách nước ngoài .
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung .
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai về cách giải quết tình huống của nhóm mình trước lớp .
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.
TOÁN 
VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
- Biết dùng compa đễ vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản.
II. Chuẩn bị: 
 - Com pa, bút màu.
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
- Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ bán kính, đường kính trên hình tròn có sẵn.
- Nhận xét chấm điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình tròn tâm O và bán kính bằng 2 cạnh ô vuông sau đó ghi các chữ A, B , C , D .
- Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu để vẽ hình tròn tâm A bán kính AC và hình tròn tâm B bán kính BC .
- Tiếp tục dựa vào hình mẫu để vẽ hình tròn tâm C bán kính CA và hình tròn tâm D bán kính DA. 
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Cho HS tô màu theo ý thích vào hình đã vẽ ở BT1.
- Chọn một số bài vẽ đẹp cho cả lớp xem, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tập vẽ và trang trí hình tròn; ôn lại các bảng nhân đã học.
- 1 em lên bảng vẽ bán kính OM, đường kính AB.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kính cho trước .
- Tô màu vào hình tròn đã trang trí ở BT1 theo ý thích.
- Cả lớp làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 t22 cktkn.doc