Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 24 năm học 2013

Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 24 năm học 2013

- Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, .

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)

- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện

- GDHS có ý thức tự tin trong mọi lĩnh vực.

B. Đồ dùng dạy - học: Bộ tranh kể chuyện.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 24 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 
Tập đọc - Kể chuyện
 Tiết 70-71: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
A .Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, ...
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)
- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 
- GDHS có ý thức tự tin trong mọi lĩnh vực.
B. Đồ dùng dạy - học: Bộ tranh kể chuyện.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu
- Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?
+ Truyện ca ngợi ai ?
 Tiết 2
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Mời HS thi đọc đoạn văn.
- Mời HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK 
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi HS đọc gợi ý câu chuyện.
- HS quan sát các bức tranh treo trên bảng.Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3) Củng cố, dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét - Về nhà đọc lại bài .
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua .... cho đến gần...
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. 
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh 
- 2 HS nêu .
- 4 em kể nối tiếp câu chuyện.
- 2 học sinh kể lại toàn bộ câu truyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 116: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng việc thực hiện phép chia số có bốn vhuwx số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương )
- Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán.
- GSHS Yêu thích học toán.
B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 119). 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2(a,b): 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 
- Mời học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
- HS thực hiện.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Giải :
Số kg gạo cửa hàng đã bán là :
2024 : 4 = 506 (kg )
Số kg gạo cửa hàng còn lại :
2024 – 50 6 = 1518 (kg)
Đ/S : 1518 kg gạo
- Một em nêu yêu cầu của bài: 
- Cả lớp tự làm bài.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
- GDHS yêu thích học toán.
B/Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 120). 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập .
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời học sinh lên bảng giải bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 
3) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm. 
- 2 em lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Giải :
 Chiều dài sân vận động là:
 95 x 3 = 285 (m)
 Chu vi sân vận động là:
 (285 + 95) x 2 = 760 (m)
 Đ/S : 760 m
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (nghe –viết )
 Tiết 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Đối đáp với vua”. Làm đúng bài tập 2 b hoặc bài tập 3a
- GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ : chúc mừng, nhút nhát, cao vút.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói.
-Yêu cầu HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào giấy nháp.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc cho HS soát lại bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 b : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc kết quả.
Bài 3 a
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
 - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
3 Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bai học.
- Giáo viên củng cố nhận xét đánh giá tiết học. Về nhà KT lại các bài tập đã làm. 
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào giấy nháp .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.
- Cả lớp viết từ khó vào giấy nháp: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi,  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài: 
- Học sinh làm vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: 
-2 học sinh đọc kết quả bài làm.
- 2HS đọc yêu cầu ...  nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. 
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.
- Kết luận chung: SGV.
3.Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước.
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình.
- Học sinh khác nhận xét .
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 2 HS nhắc lại bài học trong SGK.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 120: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
- GDHS yêu thích học toán
B/ Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ, Phiêu học tập .
C/ Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút):
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. 
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. 
* Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Mời HS làm mẫu câu A.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Các nhóm đại diện trả lời
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hành trên mô hình đồng hồ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV phát phiếu học tập.Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập.
- Gọi học sinh lên bảng trình bày trên phiếu.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Nhận xét- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. 
+ 6 giờ 13 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.
- Cả lớp cùng thảo luận..
- Một em hỏi một em trả lời
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- Một em đọc đề bài . 
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào phiếu
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
 Tiết 24:NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
A/ Mục tiêu:
 Rèn kĩ năng nói:Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên.
GDHS có ý thức cần cù lao động
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 C/Hoạt động dạy - học:	
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện :
- GV kể chuyện lần 1:
- Gọi học sinh đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương .
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? 
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 
 3) Củng cố -dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét - Về nhà luyện kể lại câu chuyện. 
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa. 
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt.
 + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 48: QUẢ
 A/ Mục tiêu: 
 - Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả 
- Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được
-GDHS biết sử dụng đúng các loại quả.
 B/ Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số quả thật.
 C/ Hoạt động dạy - học:	
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Hoa“
+ Nêu đặc điểm và chức năng của hoa?
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 thảo luận 
+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả?
Bước 2:
 - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Quan sát với vật thật
 Bước 1: Yêu cầu hs quan sát vật mà minh đã sưu tầm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: 
+ Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ?
+ Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn ?
+ Hạt có chức năng gì?
 Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV Nhận xét.
- Gọi HS đọc KL và ghi nhớ. 
3) Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những loại quả được dùng để ăn ,dùng để chế biến làm thuốc.
- Nhận xét - Về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- HS trả lời câu hỏi:
- Các nhóm thảo luận.Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng loại quả : 
- Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ.
- Từng cặp quan sát và thảo luận, nêu ích lợi của quả.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- 2 HS đọc kết luận ( SGK)
- Một vài học sinh kể. 
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 24: ĐAN NONG ĐÔI ( tiếp theo )
A/ Mục tiêu :
 - Học sinh biết cách đan nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa được khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan (phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản)
 - Đan được nong đôi đúng qui trình kĩ thuật.
 - Rèn khéo tay, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong đôi.
 - HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. 
C/ Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
 Hoạt động 1: Thực hành đan nong đôi 
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong đôi đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong đôi.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
Treo tranh qui trình hs quan sát thực hành.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm.
Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp .
- Đánh giá sản phẩm của học sinh .
3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt .
- Nhận xét- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- 2 HS nêu các bước trình tự đan nong đôi.
- HS theo quan sát.
- Thực hành đan nong đôi bằng giấy bìa: 
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan Tuan 24.doc