Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 29 năm học 2013

Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 29 năm học 2013

- Luyện đọc đúng các từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay

-Hiểu nội dung :Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền (TLCHSGK).

- Kể chuyện:Bước đầu kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.

- GDHS vượt khó trong học tập

B .Đồ dùng dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 29 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 85-86: BUỔI HỌC THỂ DỤC
A . Mục tiêu:
 - Luyện đọc đúng các từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay 
-Hiểu nội dung :Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền (TLCHSGK).
- Kể chuyện:Bước đầu kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- GDHS vượt khó trong học tập
B .Đồ dùng dạy - học:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Cùng vui chơi”
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- HD HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện ? 
 Tiết 2
d) Luyện đọc lại: 
- Mời HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu chuyện.
- Mời một tốp HS đọc theo vai. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật 
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3) Củng cố- dặn dò: 
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây 
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo...
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một tâm gương đáng khâm phục....
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !”.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê ... )
- Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
 Tiết 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A. Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Giáo dục HS chăm học.
B.Chuẩn bị : 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- GV đọc, yêu cầu HS lên bảng viết các số đo diện tích:
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác bài:
* Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN: 
- GV gắn HCN lên bảng.
+ Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
+ Có tất cả mấy hàng như thế ?
+ Hãy tính số ô vuông trong HCN ?
+ Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2?
+Chiều dài HCN là bao nhiêu cm,chiều rộng dài bao nhiêu cm ?
+ Tính diện tích HCN ?
+ Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ. 
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Mời HS lần lượt lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Có tất cả 3 hàng.
+ Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông)
+ Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 
+Chiều dài HCN là 4cm,chiều rộng là 3cm.
+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2)
+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- HS đọc QT trên nhiều lần.
- Một em đọc yêu cầu và mẫu. 
- Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Diện tích mảnh bìa HCN là:
14 x 5 = 70 (cm2)
ĐS : 70 cm2
- Một em đọc bài toán.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
Toán
Tiết 142:LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Luyện tập về cách tính diện tích HCN theo kích thước cho trước.
- Giáo dục HS chăm học.
B.Đồ dùng dạy học :
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tính diện tích HCN biết:
a) chiều dài là 15cm, chiều rộng là 9cm.
b) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 6cm. 
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập :
Bài 1:
 - Gọi HS nêu bài toán.
- Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh và nêu nhận xét về đơn vị đo của 2 cạnh HCN.
- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu HS lên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu bài toán.
- GV vẽ hình lên bảng. Yêu cầu cả lớp quan sát. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời HS lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài. 
3) Củng cố - dặn dò:
- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào?
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét.
- Một em nêu bài toán.
- Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh HCN không cùng đơn vị đo ta phải đổi về cùng đơn vị đo.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
 Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải. Cả lớp theo dõi bổ sung
- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
Giải :
Chiều dài HCN: 
 5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích HCN: 
 10 x 5 = 50 (cm2)
Đ/ S: 50 cm2
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 57:BUỔI HỌC THỂ DỤC
A.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả:trình bày đúng hinh thức văn xuôi.
-Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện buổi học thể dục(BT2)
-Làm đúng bài tập 3a
-Rèn kĩ năng viết chính tả.
B.Đồ dùng dạy học:
C.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết ở bảng lớp các từ có dấu hỏi, dấu ngã. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
-Yêu cầu HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? 
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu lấy giấy nháp và viết các tiếng khó. 
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2 :
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng thi làm bài.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.
 3) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà luyện viết lại những chữ đã viết sai.
- 2HS lên bảng viết: luyện võ, nhảy cao, thể dục, thể hình, 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
+ Đặt trong dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào giấy nháp : Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống, ...  nguồn nước.
 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm.
 - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương
 * Tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên làm cho môi trường xanh sạch đẹp.
 - GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước 
B. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu học tập cho bài tập 4
C. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Khai thác bài
* Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến và bình chọn biện pháp hay nhất.
- Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên dương.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích.
- GV nêu ra các ý kiến trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì nguồn nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e là đúng.
* Nước là tài nguyên vô giá vậy em cần phải bảo vệ và giữ gìn nguồn nước như thế nào?
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng “. 
- Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút.
 - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.
- Kết luận: (VBT)
3)Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà thực hiện đúng với những điều vừa học
-HS trả lời 
-HS nhận xét
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung và bình chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Một vài HS nhắc kl.
- Một vài học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Toán
Tiết 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A. Mục tiêu :
-Biết cộng các số trong phạm vi 100 000(đặt tình và tính đúng)
-Giải bài toán bằng hai phép tính.
-Rèn cho học sinh cách đặt tính
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm lại BT 2, 3 tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác bài:
* Hướng dẫn thực hiện phép cộng.
- Giáo ghi bảng phép tính cộng 
 45732 + 36195 
- HD HS cách đặt tính và tính ra kết quả như sách giáo khoa.
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Mời HS lên giải bài trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2(a): 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
 - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
+ HS1 : Lên bảng làm bài tập 2b 
+ HS2 : Làm bài 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- QS lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100 000.
- HS nhắc lại cách thực hiện 
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- Hai em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- 1HS nêu yêu cầu BT: 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Hai HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 
Giải :
Độ dài đoạn đường AC là:
2350 - 350 = 2000 (m)
2000m = 2km
Độ dài đoạn đường AD :
2 + 3 = 5 (km )
Đ/S : 5 km
- Một vài học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 29: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
A. Mục tiêu :
- Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước viết được một số đoạn văn ngắn(khoảng 6 câu) kể lại một trậ thi đấu thể thao.
-Rèn kĩ năng trình bày đoạn văn.
B.Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem bài 1 tuần 28.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b)Hướng dẫn làm bài tập :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý để HS có thể nhớ lại những nội dung cơ bản đã kể ở tuần 28.
- Yêu cầu lớp thực hiện viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
 3) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. 
- Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem qua bài tập 1 đã học.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Thực hiện viết lại những điều đã kể ở bài tập 1 đã học ở tuần 28 
- Bốn em đọc bài viết để lớp nghe.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên-xã hội
Tiết 58: THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Vẽ, nói hoặc viết về cây cối và các con vật mà đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. 
 - Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
* +Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên
+Yêu thích thiên nhiên.
+Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét mô tả môi trường xung quanh.
B.Đồ dùng dạy học: - giấy khổ to và hồ dán
C. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 
* Hoạt động 1 : 
- Yêu cầu HS làm việc theo từng nhóm.
- Yêu cầu các cá nhân lần lượt báo cáo với nhóm kết quả quan sát (ở tiết 1).
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm và đính vào một tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Mời đại diện báo cáo trước lớp.
- Nhận xét đánh giá.
* Nhắc nhở HS khi quan sát tìm hiểu về thiên nhiên chúng ta luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ .
* Hoạt động 2 : 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật? - Đặc điểm chung của động vật ?
- Nêu đặc điểm chung của cả thực vật và động vật.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá.
* KL: SGK. 
3) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Nhận xét - Xem trước bài mới.
- Các nhóm trưởng điều khiển các tổ viên lần lượt trình bày những gì mà quan sát được, hoặc ghi chép và vẽ được.
- Các nhóm tiến hành trình bày chung các sản phẩm của từng cá nhân vào một tờ giấy lớn chung cho cả nhóm.
- Trưng bày sản phẩm.
- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp.
- Nhận xét đánh giá.
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để chỉ ra các đặc điểm của động vật, thực vật và cả động vật và thực vật.
- Các đại diện lên trính bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá.
- Một vài học sinh liên hệ thực tế.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 29: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
 - Học sinh làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.Đồng hồ tương đối cân đối. 
 - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. 
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu 
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác bài:
* Hoạt động 1 : Yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ để bàn.
- Gọi HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- HS quan sát tranh quy trình.
- Lưu ý HS khi gấp các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ, đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp đồng hồ để bàn.
* Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm lên bàn.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp.
 3) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà tập làm lại đồng hổ nhiều lần.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp đồng hồ để bàn.
+ Bước 1 : Cắt giấy 
+ Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ 
- Làm khung đồng hồ.
+ Bước 3 : Hoàn thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Các nhóm thực hành làm đồng hồ để bàn.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình.
- Nhận xét đánh giá.
- Hai em nêu các bước gấp đồng hồ để bàn.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan Tuan 29.doc