- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy, và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND bài : ca ngợi sự thông minh và tài chí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- GD HS cách ứng sử nhanh nhạy trong mọi tình huống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ
- Học sinh: Sách Tiếng Việt
Tuần 1 Ngày soạn: 27 / 8 /2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Chào cờ: Tiết 1 Chào cờ đầu tuần Tổng phụ trách soạn, giảng Tập đọc - kể chuyện: Tiết 1 +2 Cậu bé thông minh I. Mục đích yêu cầu : A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy, và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND bài : ca ngợi sự thông minh và tài chí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 - GD HS cách ứng sử nhanh nhạy trong mọi tình huống. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ - Học sinh: Sách Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. ổn định 2. Kiểm tra: Sách vở của hs - Hát 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “Cậu bé thông minh” Giáo viên ghi đề bài 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài b. Hướng dẫn h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn - Đọc cá nhân - Đọc đồng thanh - Hs đọc nối tiếp câu - Hs đọc nối tiếp đoạn Lưu ý: - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ? (Giọng oai nghiêm) - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! (Giọng bực tức) 3. Tìm hiểu bài: - Nhà vua nghĩ ra kế gì 1để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ? - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? * Nêu nội dung chính của bài Hs trả lời câu hỏi 1Hs trả lời, Hs khác bổ sung Gv kết hợp giải nghĩa một số từ mới (có thể gợi ý, hoặc giải thích luôn) *ca ngợi sự thông minh và tài chí của cậu bé. 4. Luyện đọc lại: - Chọn 1 đoạn - Thi đọc truyện theo vai. - Bình chọn - Mỗi nhóm 3 hs phân vai đọc Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ: Kể lại từng 3 đoạn truyện Kể từng đoạn theo tranh - Quân lính đang làm gì ? - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này - Trước mặt vua cậu bé làm gì ? - Thái độ của nhà vua như thế nào ? - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? - 1Hs nhìn tranh kể theo gợi ý - 1Hs khác nhận xét và kể nối tiếp (cứ như vậy cho đến hết câu chuyện) - Hs kể phân vai 4. Củng cố và dặn dò: - Trong câu chuyện em thích ai ? (nhân vật nào ?) Vì sao ? - Gv động viên khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân. - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài giờ sau 1Hs trả lời, Hs khác bổ sung Gv nhận xét và chốt Toán: Tiết 1 Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số I. Mục tiêu: - Biết cỏch đọc, viết, so sỏnh cỏc số cú 3 chữ số. - Rốn kĩ năng đọc, viết, cỏc số cú 3 chữ số. - Giỏo dục tớnh cẩn thận trong khi thức hiện phộp tớnh. II. Đồ Dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới: GT môn học a. Ôn về đọc viết số - GV đọc cho HS viết số:456; 227; 134; 506; 609; 780. - Yêu cầu Hs đọc các số có 3 chữ số để Hs khác viết - Yêu cầu HS làm BT 1 - Chữa bài b. Ôn về thứ tự số. - Yêu cầu HS tự làm bài tập 2 - Chữa bài a,Tại sao lại điền 312 vào sau311 ? b,Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ? c. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số. Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài BT 3,trả lời BT 3 yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài: Bài tập 4: - Gọi HS đọc bài sau đó đọc dãy số của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài: ĐA: Số 735 và 142 Bài tập 5 (Học sinh khá làm) - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS tự làm bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Gv nhận xét giờ học - ôn tập thêm về đọc,viết,so sánh số có 3 chữ số. - Chuẩn bị bài giờ sau - Hát - HS nghe - HS viết số - HS viết số:456; 227; 134; 506; 609; 780. - Nhiều HS đọc, 1 HS viết số - HS tự làm bài - HS tự làm bài - HSTL - HSTL - HS làm bài - 2 HS chữa - 1HS đọc - HS làm bài - HS đổi vở cho nhau kiểm tra - Chữa bài: a. 162; 241; 425; 519; 537; 830. b. 830; 537; 519; 425; 241; 162. - 2 HS lên bảng chữa - HS nghe _____________________________ Tự nhiên xã hội: Tiết 1 Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. mục tiêu: - Nêu được tờn cỏc bộ phận và chức năng của cơ quan hụ hấp - Chỉ đúng vị trí các bộ phận và chức năng của cơ quan hụ hấp trên tranh vẽ - Chỉ được trờn sơ đồ và núi được đường đi của khụng khớ khi ta hớt vào và thở ra - Kỹ năng tập thể dục và hớt thở sõu. - Giỏo dục học sinh ý thức giữ vệ sinh cơ quan hụ hấp II. Đồ Dùng dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định : 2. Kiểm tra: 3. Bài mới HĐ 1: Cử động hô hấp. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về cử động của cơ quan hô hấp. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp nhận phiếu học tập và hoàn thành. - GV kết luận: Khi hít vào lồng ngực phồng lên nhận không khí. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống HĐ 2: Cơ quan hô hấp. - Theo em những hoạt động nào của cơ thể giúp chúng ta thực hiện HĐ thở. - Yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 5 SGK: Hãy chỉ rõ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - GV kết luận: Cơ quan thực hiện quá trình trao đổi khí giữa môi trường và cơ thể gọi là cơ quan hô hấp... HĐ 3: Đường đi của không khí. - GV treo hình 3 tr5 SGK, yêu cầu HS quan sát TL +Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta hít vào ? + Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta thở ra ? Dựa vào đâu em biết điều đó ? + Yêu cầu HS chỉ hình minh hoạ và nói rõ đường đi của không khí khi hít vào và thở ra. + Khi hít vào(thở ra),không khí đi từ bộ phận đến bộ phận nào của cơ quan hô hấp? - GV kết luận chung về đường đi của không khí HĐ 4: Vai trò của cơ quan hô hấp. - Yêu cầu HS cả lớp nín thở trong giây lát. - Em cảm thấy ntn khi bịt mũi, nín thở ? Em có bao giờ bị dị vật mắc vào mũi chưa ? Khi đó em thấy thế nào? - GV nêu: Khi chúng ta bịt mũi nín thở - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết,SGK. - Tổ chức trò chơi”Ai đúng đường”. 4.Củng cố-Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài giờ sau Hát - HS quan sát và nhận xét về cử động của cơ quan hô hấp. - Hs làm việc theo cặp - HSTL - Một số hS lên bảng chỉ đường đi của không khí. - HS nghe. - HS thực hiện bịt mũi, nín thở. - HS nêu ý kiến. - HS nghe Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 Toán: Tiết 2 Cộng trừ các số có ba chữ số (Không nhớ) I. Mục tiêu: - biết cách tính cộng, trừ cấc số có ba chữ số (không nhớ ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn - Rốn kĩ năng thực hiện phộp tớnh cộng, trừ cỏc số cú 3 chữ số (Khụng nhớ) và vận dụng vào giải bài toỏn cú lời văn về nhiều hơn, ớt hơn - Giỏo dục học sinh chăm học. II. Đồ Dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. ổn định : 2. Kiểm tra: Bài 2 học sinh lên bảng - Nhận xét 3. Bài mới a. GTB b. HD học sinh làm BT Bài tập 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm, trình bày miệng - Gv nhận xét KQ Bài tập 2: - Bài toán yêu cầu gì ? Nêu cách cộng 2 số có 3 chữ số (trường hợp không nhớ) ? - Yêu cầu HS làm bài Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - PT:Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Muốn giải BT ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài: Đáp số:213 học sinh Bài tập 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài -HD tương tự BT 3 -Yêu cầu HS tự làm bài Bài tập 5: (Dành cho học sinh khá giỏi) - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn lập được phép tính đúng ta dựa vào đâu ? - Yêu cầu HS làm BT - Yêu cầu HS so sánh các số hạng, so sánh tổng của hai phép cộng, em rút ra được điều gì ? - Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả là số nào ? 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài giờ sau - Hát - HS làm miệng - HS TL - HS làm bài - HS đổi vở chéo cho nhau KT - 1 HS đọc - Chữa bài: ĐS : 768; 221; 619; 351 - HSTL - 1 HS lên bảng,chấm vở 5 HS - 2 HS đọc - HS tự làm bài - Chữa bài: 315 + 40 = 355 355 – 40 = 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 - HSTL - HSTL - Khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không thay đổi. - Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì kết quả là số hạng còn lại. - HS nghe Tập đọc : Tiết 3 Hai bàn tay em I. Mục đích yêu cầu : - Đọc đúng rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa dòng thơ . - Hiểu nội dung : Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích , đáng yêu . (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài . - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ, cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, .... - Hình thành sự ham muốn đọc sách cho HS II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ - Học sinh: Sách Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Kể lại 3 đoạn câu chuyện: “Cậu bé thông minh” - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới: 3 h/s kế nối tiếp 1. Giới thiệu bài: “Bàn tay mẹ” Giáo viên ghi đề bài 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu Giáo viên đọc b. Hướng dẫn hs đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ Hs đọc nối tiếp dòng thơ Hs đọc nối tiếp khổ thơ Chú ý đọc ngắt: Tay em đánh răng/ Răng trắng hoa nhài.// Tay em chải tóc/ Tóc ngời ánh mai.// - Đọc cá nhân - Đọc đồng thanh Hiểu nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ Hs hiểu nghĩa và đặt câu của các từ đã nêu (VD: tối tối, để dỗ em bé của em ngủ, mẹ thường thủ thỉ kể cho em nghe một đoạn truyện cổ tích) - Đọc cả bài Cả lớp đồng thanh 3. Tìm hiểu bài Hs trả lời câu hỏi - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? - Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? - Nêu nội dung chính của bài - Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa) + Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích , đáng yêu . Học thuộc lòng bài thơ - Học thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ và cả bài thơ - Thi đọc thuộc bài thơ với các hình thức nâng cao dần - Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc Gv xoá dần, Hs đọc đồng thanh Hs thi đọc Gv và Hs cùng bình chọn 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học Nhận xét chốt kiến thức - Nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài giờ sau _______________________________ thể dục: Tiết 1 Giới th ... ó số cốc là: 24 : 4 = 6 (cái cốc) Đáp số: 6 cái cốc - Chữa bài - Giáo viên chốt lời giải đúng _______________________________ Luyện từ và câu: Tiết 2 Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu “ Ai là gì ?” I. Mục đích yêu cầu : - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của bài tập 1. - Tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai( cái gì, con gì) là gì?.( Bài tập 2) - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu in đậm (Bài tập 3). - Giáo dục học sinh có ý thức ôn bài. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: - Bảng phụ, băng giấy. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 2 tiết trước Tìm sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ của Trần Đăng Khoa Nhận xét đánh giá - Hát 1 hs 1 hs 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài Giáo viên ghi đề bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a.Bài tập 1: Tìm từ -Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em... -Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Lớp làm vở Hs nối tiếp tìm từ lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà... - Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm bẵm, lo lắng, chăm chút, yêu quý, quý mến. b.Bài tập 2: - Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: ai (cái gì, con gì) - Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? - Thiếu nhi là măng non của đất nước - Chúng em là học sinh tiểu học - Chích bông là bạn của trẻ em Nhận xét chấm điểm thi đua 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Lớp làm vở Chữa bài Nhận xét chấm điểm thi đua c.Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm - Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? - Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước? - Đội thiếu niên Tiền phong là gì? Chốt: - 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Lớp làm vở Chữa bài - Nhận xét chấm điểm thi đua 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt. - Ghi nhớ những từ vừa học - Giáo viên thuyết trình ____________________________ Chính tả: (Nghe viết) Tiết 4 Cô giáo tí hon I. Mục đích yêu cầu : - Nghe viết Đúng bài: Cô giáo tí hon.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Biết phân biệt s/x ,tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x ( Bài tập 2 phần a) - Rèn cho các em có ý thức giữ vở sạch đẹp - GD học sinh rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: - Bảng phụ, băng giấy - Học sinh: - Vở bài tập III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ -Viết các từ ngữ: nghệch ngoạc - khuỷu tay, xấu hổ - cá sấu, sông sâu - xâu kim -Nhận xét đánh giá - Hát - 3 hs lên bảng, cả lớp viết bảng con 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Giáo viên ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe viết a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Đọc đoạn văn - Giáo viên đọc - Đọc lại - Tìm hiểu nội dung - Đoạn văn có mấy câu? - Chữ đầu các câu viết ntn? - Chữ đầu đoạn viết viết ntn? - Tìm tên riêng trong đoạn văn? - Cần viết tên riêng như thế nào - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm - Giáo viên giúp hs hiểu - Giáo viên hướng dẫn, hs nhận xét b. Hs chép bài vào vở: - Gv theo dõi, uốn nắn c. Chấm chữa bài - Hs chữa lỗi, gv chấm 5 đến 7 bài và nhận xét Làm bài tập chính tả Bài tập 2: Tìm tiếng ghép với tiếng cho trước trở thành tiếng có nghĩa. - Nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm bài - Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi, xét lên lớp... - Sét: sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét - Xào: xào rau, rau xào, xào xáo - Sào: sào phơi áo, một sào đất - Xinh: Xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, xinh xắn, xinh xinh... - Sinh: ngày sinh, sinh ra, sinh sống, sinh hoạt lớp... - Chữa bài 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem laị lời giải bài tập 2 - Chuẩn bị bài giờ sau ___________________________________ Thủ công :Tiết 2 Gấp tàu thuỷ có hai ống khói (tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp tàu thuỷ có 2 ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng đẹp.Tàu thuỷ tương đối cân đối. - Giáo dục học sinh yêu thích gấp hình và có ý thức bảo vệ môi trường khi chơi tàu thuỷ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh qui trình gấp tàu thuỷ. - Giấy, kéo, III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định : - Hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị. 3. Bài mới. - Nêu các bước gấp. GT, ghi bài. ND cơ bản HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: Gt bài. Hoạt động 2: HS thực hành gấp tàu thuỷ 2 ống khói. (B1: Gấp cắt 2 tờ giấy hình vuông B2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu giữa hình vuông B3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói.) - Gọi hs thao tác gấp tàu thuỷ 2 ống khói theo các bước đã hướng dẫn - Gv cho hs qs và nhắc lại qui trình gấp tàu thuỷ 2 ống khói Gv: Sau khi gấp xong cá em có thể dán vào vở dùng bút màu trang trí xung quanh tàu cho đẹp. - Gv tổ chức cho hs thực hành. Trong quá trình hs thực hành Gv đến qs, uốn nắn và giúp đỡ các em yếu . - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm - Nhận xét đánh giá sản phẩm - Hs nhận xét thao tác 2 hs nêu qui trình : - Học sinh nhắc lại - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. Liên hệ: Tàu chạt trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi tàu chạy khói của nhiên liệu chạy tàu được thải ra qua hai ống khói. Cần sử tàu tiết kiệm xăng, dầu. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau : Gấp con ếch. Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Toán: Tiết 10 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, phép chia. - Vận dụng vào giải toán có lời văn( có một phép tính) - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Chữa bài: 2, 3 (phần trên, trang 10) - Bài 2 - Bài 3 Nhận xét đánh giá - Hát 2 hs 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài 2. Luyện tập Bài1: Tính nêu cách tính - 1 hs đọc đề bài - 3 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 5 x 3 + 132 =15 + 132 =147 32 : 4 + 106 = 8 + 106. =114 20 x 3 : 2 = 60 : 2 =30 - Chữa bài Bài 2: Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con vịt - 1 hs đọc đề bài - 2 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài Bài 3: 1 bàn có: 2 học sinh 4 bàn có:... học sinh? - Chấm bài, nhận 4. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài giờ sau - 1 hs đọc đề bài - 1 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Giải: 4 bàn có số học sinh là: 2 x 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - Chữa bài - Giáo viên chốt kết quả đúng ______________________________ Mĩ thuật : tiết 2 vẽ trang trí : vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm Gv bộ môn soạn, giảng _____________________________ Thể dục: Tiết 4 Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng cơ bản. Trò chơI : tìm người chỉ huy Gv bộ môn soạn, giảng Tập làm văn: Tiết 2 Viết đơn I. Mục đích yêu cầu : - Bước đầu viết được đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc: “ Đơn xin vào đội”. - Rèn kỹ năng viết một lá đơn. - Giáo dục học sinh có ý thức học bài. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Đề bài - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở: viết đơn xin cấp thẻ đọc sách Làm bài tập 1 Nhận xét đánh giá - Hát 4 hs 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài Giáo viên ghi đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập - Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao? Chốt: + Lá đơn phải trình bày theo mẫu: Mở đầu đơn phải viết tên đội (Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh). Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn 1 hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Giáo viên gợi ý, học sinh nêu cách làm đơn Tên của lá đơn: Đơn xin... Tên người hoặc tổ chức nhận đơn Họ tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn; Người viết là học sinh của lớp nào... Trình bày lý do viết đơn Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng. Chữ ký và họ tên người viết đơn + Trong nội dung trên thì phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là không cần thiết theo khuôn mẫu. Vì mỗi người có 1 lý do, nguyện vọng và lời hứa riêng. Hs được tự nhiên, thoái mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện được đủ những ý cần thiết. - Làm bài - Đọc chữa - Nhận xét theo các tiêu chí: + Đơn viết có đúng mẫu không? + Cách diễn đạt trong mẫu đơn. + Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào đội hay không? - Đọc chữa - Giáo viên chốt ý chính 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học và nhấn mạnh điều mới biết: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn - Nhắc những học sinh viết đơn chưa đạt, sửa lại. __________________________________ Hoạt động tập thể: Tiết 2 Sinh hoạt lớp cuối tuần I. mục tiêu: - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần . - Thi đua lập thành tích học tập tốt ngay từ những buổi học đầu, tuần học đầu. Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại - Lập nhóm Đôi bạn cùng tiến để giúp đỡ nhau trong mọi mặt II. Nội dung sinh hoạt 1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. 2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp 3. GV nhận xét chung a) Ưu điểm - Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập, thực hiện nghiêm túc nội qui, qui định của nhà trường và lớp đề ra : + Truy bài nghiêm túc, có chất lượng. + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp + Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài + Đi học chuyên cần, đúng giờ. + Một số bạn ý thức học tập cao. b) Nhược điểm - Hay nói chuyện riêng, ý thức tự quản chưa được tốt. - Xếp hàng ra vào lớp còn chậm. Tập thể dục giữa giờ chưa đều, đẹp. - Trong lớp, còn 1 vài cá nhân chưa chú ý nghe giảng. 4. Phướng hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được. - Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập. 5. Văn nghệ: - GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ Ngày.. tháng .năm2010 Duyệt giáo án tuần 1
Tài liệu đính kèm: