Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
2.Kỹ năng :
- HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng tiếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki.
- Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục
3. Thái độ :
- Luôn kiên trì, bền bỉ trong học tập,không nãn chí khi ghặp những khó khăn .
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 13 Từ ngày 19 Đến ngày 24 / 11 / 2012 THỨ MÔN TÊN BÀI Tích hợp 2 Tập đọc Ngưới tìm đường lên các vì sao Toán Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ hai (1075-1077 ) Đạo đức Thực hành : hiếu thảo với ông bà cha mẹ CC Chào cờ đầu tuần 3 Chính tả Nghe viết : Ngưới tìm đường lên các vì sao Toán Nhân với số có ba chữ số LTVC Mở rộng vốn từ : Ý chí nghị lực Âm nhạc Ôn tập bài cò lả Thể dục Động tác điều hòa TC :chim về tổ 4 Địa lí Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Toán Luyện tập Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc Khoa học Nước bị ô nhiểm Mĩ thuật Vẽ trang trí : trang trí đường diềm 5 Tập đọc Văn hay chữ tốt Toán Luyện tập chung TLV Trả bài văn kể chuyện Khoa học Nguyên nhân nước bị ô nhiểm Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột 6 LTVC Câu hỏi và dấu chấm hỏi Toán Luyện tập địa phương TLV Ôn tập văn Kể chuyện SHL Sinh hoạt lớp Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Thứ hai ngày 19/11/2012 Tiết 1 Môn: Tập đọc Bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 2.Kỹ năng : - HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng tiếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. - Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục 3. Thái độ : - Luôn kiên trì, bền bỉ trong học tập,không nãn chí khi ghặp những khó khăn . II.CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ -Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định: Bài cũ: GV yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài:1’ Dùng tranh giới thiệu Ghi tựa Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:8’ - Gọi HS đọc toàn bài GV cho HS chia đoạn bài tập đọc GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc] Y cầu hs luyện đọc,gọi học sinh thi đọc GV giới thiệu thêm ảnh tàu Phương Đông 1 đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? * GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki (SGV / 260, tập 1) Em hãy đặt tên khác cho truyện? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước hàng trăm lần) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em,tuyen dương 4Củng cố : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 5Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt -Hát 2 HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki Nhắc lại đầu bài 1 em đọc toàn bài HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 7 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 4: 3 dòng còn lại + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải Từng cặp luyện đọc,thi đọc trước lớp HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm 1, HS đọc lại toàn bài HS nghe Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở & dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu & thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước Cả lớp thảo luận, đặt tên khác Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp Nhận xét bổ sung. HS nêu Hs nêu nội dung bài Tiết2 Môn: Toán Bài : NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2.Kỹ năng : - Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 3. Thái độ : - Cẩn thận , nhanh chính xác trong học toán II.CHUẨN BỊ: - Vở ,Bảng con. III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Khởi động: 1’ 2Bài cũ: 5’Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3Bài mới: Giới thiệu: 1’ - Ghi tựa bài Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:7’ GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con. Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét. GV hướng dẫn cách tính: + Bước 1: cộng hai chữ số lại + Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số. GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27 Cho cả lớp kiểm nghiệm phép tính: 35 x 11 Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10:8’ GV viết phép tính: 48 x 11 Yêu cầu HS đề xuất cách làm. GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528. Chú ý: trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường hợp khác. Hoạt động 3: Thực hành:15’ Bài tập 1: tính nhẩm GV đọc một phép tính. Không cho HS đặt tính, chỉ tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra. Bài tập 2: tìm x - Chia hai đội làm bài , cử hai đại diện làm trên phiếu Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài - Hỏi những điều đã cho những điều cần tìm - Cho HS thảo luận tìm cách giải - GV giảng giải - Cách 1 có thể áp dụng việc nhân một tổng với một số 17 x 11 = 187 , 15 x 11 = 165 , 165 + 187 = 352 Cách 2 còn có thể áp dụng việc nhân với số có 2 chữ số : 15 + 17 = 32 , 32 x 11 = 352 Vì vậy nên để HS tự “giải nhẩm” mà không cần giấy bút, sau đó mới viết lại kết quả vào vở. Bài tập 4: Yêu cầu HS trao đổi nhóm để rút ra câu b đúng. 4/ Củng cố:4 Hãy nêu lại cách tính nhẩm 5/Dặn dò: 1 Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số. - Hát HS sửa bài HS nhận xét - 1 em nhắc lại HS tính. 27 x11 27 27 297 HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là số 9 Vài HS nhắc lại cách tính Viết xen số 12 vào giữa thành 2127, hoặc đề xuất cách khác. HS tính trên bảng con & rút ra cách tính. Vài HS nhắc lại cách tính. HS viết kết quả trên bảng con. a. 34 x 11 = 374 b. 11 x 95 = 1045 c. 82 x 11 = 902 a. x :11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 x :11 = 78 x = 78 x 11 x = 858 - 1 em đọc - HS phát biểu : Khối 4 : 17 hàng Khối 5 :15 hàng Có tất cả HS ? - Có 2 cách giải - HS tự nhẩm và nêu kết quả HS trao đổi thảo luận : Phòng A 12 x 11 = 132 , phòng B 14 x 9 = 126 Vậy phòng A nhiều hơn phòng B 6 người , câu b đúng 2 hs nêu .. Tiết 3 Môn: Lịch sử Bài : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm & trí thông minh của quân dân ta; sự chỉ huy tài tình, khéo léo của Lý Thường Kiệt đánh tan cuộc xâm lược của quân Tống, giữ vững nền độc lập của dân tộc. 2.Kỹ năng : HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.HS tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. 3. Thái độ : HS tự hào về tinh thần dũng cảm & trí thông minh của nhân dân ta. II.CHUẨN BỊ: Bài thơ “Thần” của Lý Thường Kiệt. Bảng thống kê III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ổn định 2Bài cũ: 5’Chùa thời Lý Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta? Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật chứng tỏ điều gì? GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: 1’ Trực tiếp ghi bảng Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi:8’ Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt chủ động tiến công địch, tạo bất ngờ, ngăn chặn trước những hiểm hoạ, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp:8’ GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ. Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta. GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần” GV giải thích bốn câu thơ trong SGK Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:8’ GV đưa cho mỗi nhóm khung của bảng thống kê Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội vàng nhận giảng hoà. GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao. 4/ Củng cố :5’ Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt. Nhận xét giáo dục 5/ Dặn dò: 1’ -nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Nhà Trần thành lập - Hát HS trả lời HS nhận xét Hs nhắc lại đầu bài HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về” HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày ý kiến HS xem lược đồ & thuật lại diễn biến Các nhóm thảo luận rồi điền vào ô phản ánh tương quan lực lượng giữa ta & địch trước & sau khi nghe bài thơ “Thần” Đại diện nhóm báo cáo Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát thân. Quách Quỳ vội vàng ... hoẻ con người 3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 54, 55 SGK Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Khởi động :1’ 2Bài cũ:5’ Nước bị ô nhiễm Thế nào là nước sạch? Thế nào là nước bị ô nhiễm? GV nhận xét, chấm điểm 3Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Trực tiếp ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm :15’ Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. Ví dụ: Làm việc theo cặp GV đi tới các nhóm và giúp đỡ Làm việc cả lớp GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của các nhóm Kết luận của GV: GV có thể sử dụng mục Bạn cần biết trang 55 SGK để đưa ra kết luận cho hoạt động này Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước :10’ Mục tiêu: HS nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận: điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? Kết luận của GV: GV có thể sử dụng mục Bạn có biết trang 55 để đưa ra kết luận cho hoạt động này 4Củng cố Nêu những nguyên nhân làm ô nhiểm nước Nhận xét giáo dụcẹt 5Dặn dò:5’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước - Hát HS trả lời HS nhận xét HS trả lời HS nhận xét Học sinhnhắc lại HS quan sát và trả lời Thảo luận theo cặp Trình bày két quả HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để hỏi và trả lời nhau như GV đã gợi ý. Các em có thể có cách đặt khác Tiếp theo, các em liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương HS trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung HS có thể quan sát các hình và mục Bạn cần biết trang 55 SGK và những thông tin sưu tầm được trên sách báo để trả lời cho câu hỏi này 2 hs nêu ,nhận xét Nhậnxét hgi nhận Thứ 6 ngày 23/11/2012 Môn: Luyện từ và câu T26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn & dấu chấm hỏi. 2.Kỹ năng : Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. 3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 Bút dạ + phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (Phần luyện tập) III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ:5’ Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Hoạt động1: Hình thành khái niệm:12’ Hướng dẫn phần nhận xét GV treo bảng phụ viết một bảng gồm các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu, lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các bài tập 1, 2, 3 Bài tập 1 GV chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở & dụng cụ thí nghiệm như thế? Bài tập 2, 3 GV ghi kết quả vào bảng Mời 2 HS đọc bảng kết quả. Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát riêng phiếu cho vài HS GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu văn. Hai HS suy nghĩ, sau đó thực hành hỏi – đáp trước lớp. GV cùng HS nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. Bài tập 3: GV gợi ý các tình huống: + Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự hỏi mình. - GV cùng HS nhận xét 4Củng cố Làm sao để nhận biết câu hỏi Nhận xét ,giáo dục 5 Dặn dò: 5’ Nhận xét ,gd Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu hỏi - Hát 1 HS làm lại BT1 1 HS đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (BT3) Bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài tập Từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu Bài tập 2, 3 HS đọc yêu cầu của bài HS trả lời 2 HS đọc bảng kết quả. 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay HS làm việc cá nhân vào VBT Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả ví dụ 1 cặp HS làm mẫu Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, chọn 3 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó, thực hành hỏi – đáp. Một số cặp thi hỏi – đáp. Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt. 2 hs nêu ,nhận xét . Nhận xét ,ghi nhận Môn: Toán T65: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Kiến thức - Kĩ năng: Ôn tập cách nhân với số có hai, ba chữ số. Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, phép nhân giao hoán& kết hợp. Tính giá trị của biểu thức số & giải toán, trong đó phải nhân số có hai hoặc ba chữ số. II.CHUẨN BỊ: Vở, Bảng phụ chép sẵn bài tập 5. III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Khởi động: 1’ 2Bài cũ: 5’ -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu.1’ Hoạt động 2: Thực hành:28’ Bài tập 1: Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. Bài tập 2: Cả lớp qs xong, GV gợi ý để HS nhận xét và giải thích . Bài tập 3 Bài này có 2 cách giải, HS giải cách nào trước cũng được. Bài tập 4 - Cho HS làm vào vở 4Củng cố :5’ GV đưa bảng phụ có bài tập trắc nghiệm 5Dặn dò: 1’ Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS thực hiện trên bảng con. a. 523 x 305 2615 15690 159515 b. 563 x 308 4504 16890 173404 c. 1309 x 202 2618 26180 264418 - HS nêu & giải thích - Ý c đúng vì tích riêng thứ hai viết lùi 2 chữ số - Các ý còn lại tích riêng thứ hai đặt chưa đúng Một phút cả hai vòi chảy dược là: 25 + 15 = 40 (l) Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút Sau 75 phút cả hai vòi chảy dược là; 40 x 75 = 3000 (l) a. Công thức tính diện tích hình vuông : S = a x a b. Diện tích của hình vuông là : 25 x 25 = 625 (m2) HS thi đua điền nhanh. Nhận xét ghi nhận Môn: Tập làm văn T26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC ĐÍCH: 1.Kiến thức : Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. 2.Kỹ năng : Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu & kết thúc câu chuyện. 3. Thái độ : dục học sinh ý thứchọc bài II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Khởi động: 1’ 2Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài :1’ Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập :25’ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đề thuộc loại văn kể chuyện: + Đề 1: thuộc loại văn viết thư. + Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện. + Đề 3: thuộc loại văn miêu tả. Đề 2 là văn kể chuyện vì Bài tập 2, 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt, mời HS đọc 4Củng cố - Thế nào là một bài văn kể chuyện Nhận xét ,gd 5 Dặn dò: 5’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả? - Hát Nhắc lại đầu bài HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Đề thuộc loại văn kể chuyện: + Đề 1: thuộc loại văn viết thư. + Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện. + Đề 3: thuộc loại văn miêu tả. Đề 2 là văn kể chuyện vì (khác với các đề 1, 3) – khi làm đề này, HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực & quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. HS đọc yêu cầu bài tập Vài HS nói về đề tài câu chuyện mà mình chọn kể HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3. HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện. HS đọc 2hs nêu ,nhận xét bổ sung , Nhận xét ,hgi nhận SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 13 CHỦ ĐIỂM THÁNG: DIEM 10 TANG THAY CO I. MỤC TIU: Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rn tính tự gic, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Cơng tc tuần. HS: Bản bo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP GIO VIN HỌC SINH Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Chủ điểm tháng :ĐIỂM 10 TẶNG THẦY CÔ Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10 : tổng số 117 điểm 10. Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bi. Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp *Tồn tại: Gv khen thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ. Cơng tc tuần tới: - Không nói chuyện riêng trong giờ học + Nâng cao chất lượng học tập + Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập +Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ +Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyn cần + Kỷ luật + Phong tro + C nhn xuất sắc, tiến bộ ----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cn sự lớp nhận xt + Lớp phĩ học tập + Lớp phĩ lao dong Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : + C nhn xuất sắc 5 em. + c nhn tiến bộ:4 em Những HS đính tên lên Bảng danh dự: Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trị chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng Soạn xong ngày 30 / 10 / 2012 Chuyên môn KT và kí duyệt Người soạn
Tài liệu đính kèm: