Rèn đọc đúng các từ: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
B) Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể được cả câu chuyện )
II. Chuẩn bị ĐDDH:
+GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
TUẦN : 15 Từ ngày 03 -12 - 2012 đến ngày 07 -12- 2012 THỨ MÔN BÀI DẠY HAI Chào cờ Chào cờ đầu tuần. Tập đọc Hũ bạc của người cha Kể chuyện Hũ bạc của người cha Toán Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số Đạo đức Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng T2) BA Toán Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (tt) Chính tả (NV) Hũ bạc của người cha Tự nhiên-Xã hội Các hoạt động thông tin liên lạc Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng. Nặn con vật TƯ Thể dục Bài TD phát triển chung. Tr/chơi "Đua ngựa" Tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên Tập viết Ôn chữ hoa L Toán Giới thiệu bảng nhân NĂM Luyện từ & câu Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh Toán Giới thiệu bảng chia Thủ công Cắt, dán chữ V Chính tả (NV) Nhà rông ở Tây Nguyên SÁU Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Tr/chơi "Đua ngựa" Tập làm văn (N-K) Giấu cày. Giới thiệu tổ em Toán Luyện tập Âm nhạc Học hát: Bài Ngày mùa vui. Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc Tự nhiên-Xã hội Hoạt đông nông nghiệp Kí duyệt Giáo viên Ngày soạn: 01-12-2012 Ngày dạy: 03-12-2012 Môn: Tập đọc - Kể chuyện. Tuần: 15 Bài: Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: A) Tập đọc: - Rèn đọc đúng các từ: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4. B) Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể được cả câu chuyện ) II. Chuẩn bị ĐDDH: +GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. +HS: - SGK, III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, giảng giải, luyện đọc, kể chuyện,... IV. Các nội dung dạy-học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ BT 1’ 3’ 52’ 20’ 4’ 1. Ổn định: KT dụng cụ học tập của HS 2. KTBC: Gọi 2 HS đọc & trả lời câu hỏi của bài: Nhớ Việt Bắc 3. Bài mới: A/ Tập đọc: -GT: Hũ bạc của người cha. -GV đọc mẫu -Gọi 1 HS K-G đọc -GV cho HS quan sát tranh & giới thiệu nội dung câu chuỵện - Y/c HS đọc từng câu. -GV rút ra các từ khó đọc & từ ngữ. -GV hướng dẫn phát âm: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, ... -GV hướng dẫn cách đọc các câu dài -Y/c HS đọc từng đoạn + Tìm hiểu bài: -Y/c HS đọc từng đoạn & TLCH Câu1: Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? Câu 2: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? Câu 3: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? Câu 4: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì ?Vì sao? + GV nhận xét và kết luận. B/ Kể chuyện: *Bài tập 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“. - Mời HS trình bày kết quả sắp xếp tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng. *Bài tập 2 : - Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn. - Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà đọc lại nhiều lần bài TĐ & tập kể câu chuyện trên. -Chuẩn bị bài sau: Nhà rông ở Tây Nguyên. - GV nhận xét giờ học -HS KT chéo lẫn nhau. -2 HS đọc & trả lời câu hỏi do GV nêu, lớp đọc thầm theo. -HS theo dõi. -HS đọc thầm theo -HS đọc thầm theo -HS quan sát tranh. -HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. -HS đọc các từ khó -HS đọc... -HS đọc: -HS đọc từng đoạn. - HS đọc & trả lời 4 câu hỏi . C1: Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm. C2: Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả . C3: Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát C4: Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng + Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra. - Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện. - 2 em nêu kết quả sắp xếp. -HS theo dõi. - 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. - 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. -HS theo dõi. KT HSY-TB Khuyến khích Tất cả HS trả lời. HS K-G kể toàn bộ câu chuyện. Ngày soạn: 01-12-2012 Ngày dạy: 03-12-2012 Môn: Toán. Tiết: 71. Tuần: 15 Bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. I. Mục tiêu: -Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). - Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần. - HS làm được các bài tập: BT1 ( Cột 1, 2, 3); BT 2, 3. - Rèn HS tính đúng các phép tính chính xác, thành thạo. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ, - HS : Bảng con, vở BT toán, vở nháp, III. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, giảng giải, luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ BT 1’ 3’ 32’ 4’ 1. Ổn định: KT dụng cụ học tập của HS 2. KTBC: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tt) -Gọi 3-4 HS thực hành phép chia -GV nhận xét & ghi điểm 3. Bài mới: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số * Hướng dẫn HS thực hiện phép chia. (GV nêu CH để HS trả lời rồi viết lên bảng) *GV hướng dẫn HS trừ trực tiếp a) 648 : 3 = ? 648 3 04 216 18 0 Vậy 648 : 3 = 216 b) 236 : 5 = ? - GV hướng dẫn như bài a Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) * Luyện tập, thực hành: Bài 1 : Tính - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - Bài 1 củng cố cho ta gì ? Bài 2: Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng? + Bài cho ta biết gì ? + Bài yêu cầu ta tìm gì ? - Yêu cầu HS giải vào vở BT. - GV chấm & chữa bài. Bài 3: Viết (theo mẫu). - Hướng dẫn HS cách thực hiện: -Giảm 8 lần, giảm 6 lần là làm sao? Số đã cho 432 Giảm 8 lần 432m:8=54m Giảm 6 lần 432m:6= 72m - GV chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò: -Về làm các bài tập ở vở BT toán. -Chuẩn bị bài sau: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt) - GV nhận xét giờ học -HS KT chéo lẫn nhau. -3-4 HS lên bảng làm bài: HS1: 34 : 4 ; HS2: 65 : 5 HS3: 82 : 6 ; HS4: 90 : 7 -HS theo dõi. HS nêu cách tính: Theo thứ tự từ trái sang phải +6 chia 3 được 2, -2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 +Hạ 4... - HS nối tiếp nhau trả lời đến hết bài. Bài b) HS trả lời như bài a - HS cả lớp làm vào bảng con - HS trả lời: Củng cố về chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - HS trả lời:.... - HS trả lời:.... - HS thực hiện: Bài giải Số hàng có: 234 : 9 = 26(hàng) Đáp số: 26 hàng - 4-5 HS nộp bài cho GV chấm. - HS chú ý lắng nghe. -HS theo dõi. -HS trả lời:.... - 4-5 HS nộp bài cho GV chấm. -HS theo dõi. KT HSY-TB Khuyến khích Tất cả HS trả lời. Ngày soạn: 01-12-2012 Ngày dạy: 03-12-2012 Môn: Đạo đức. Tuần: 15 Bài: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thẻ hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. II. Chuẩn bị: +GV:- Phiếu giao việc. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. +HS: - Đồ dùng để đóng vai. III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, luyện tập thực hành, đóng vai,... IV. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ BT 1’ 4’ 27’ 3’ 1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập 2. Bài cũ: -Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? (KT 2 HS) 3. Bài mới: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T2) a)Hoạt động1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. * Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày. - GV gọi trình bày. GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi * Mục tiêu: HS biết những hành vi, những việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng hành vi việc làm sau đây. a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm -GV mời đại diện nhóm trình bày. GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm. - GV gọi HS liên hệ. c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến. * Tiến hành: -GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai. GV kết luận. + Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai. + Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam + Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng. + Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư. -Mời các nhóm lên đóng vai 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại ND bài? (1HS) -GV Gọi HS đọc phần kết luận chung. - Về nhà xem trước bài mới: Biết ơn thương binh, liệt sĩ *Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. -2 HS trả lời theo câu hỏi của GV. - HS lắng nghe - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được. - Từng cá nhân trình bày trước lớp. - HS bổ sung cho bạn. -HS lắng nghe. - HS theo dõi - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. -HS trả lời - HS chú ý nghe. - HS nhận tình huống. - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. -1 HS nêu lại nội dung bài học. -HS đọc Người xưa đã nói chớ quên Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân. - HS theo dõi. KT HS Y-TB Ngày soạn: 02-12-2012 Ngày dạy: 04-12-2012 Môn: Toán. Tiết: 72. Tuần: 15 Bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt). I. Mục tiêu: -Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần. - HS làm được các bài tập: BT1 ( Cột 1, 2, 4); BT 2, 3. - Rèn HS ... n. -Chơi trò chơi “Chim về tổ”: 3-5 phút -Giáo viên nêu tên trò chơi, nêu cách chơi và luật chơi. -Cho học sinh chơi thử 1-2 lần sau đó cho học sinh chơi chính thức. -Giáo viên theo dõi nhắc học sinh chơi nhiệt tình. -Nhận xét, tuyên dương. * Chơi trò chơi : “ Đua ngựa” - Cho HS khởi động kĩ các khớp: cổ chân, đầu gối. - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi : “Đua ngựa ” * Chia học sinh ra thành từng tổ hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “Đua ngựa” - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi. 3. Phần kết thúc: -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .1 phút -Giáo viên nhận xét phần kiểm tra, đánh giá xếp loại, khen ngợi những em thực hiện tốt động tác .3-4 phút. -Dặn học sinh về nhà tiệp tục ôn bài thể dục phát triển chung.Nhắc những học sinh chưa hoàn thành cần phải tập luyện thêm để tiết sau kiểm tra lại. 7phút 13 phút 8 phút 7 phút -HS tập hợp -HS thực hiện -HS thực hiện *Đội hình thể dục § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV -HS thực hiện Đội hình trò chơi GV -HS tham gia trò chơi. -HS thực hiện -HS teo dõi Ngày soạn: 05-12-2012 Ngày dạy: 07-12-2012 Môn: Tập làm văn. Tuần: 15 Bài: Giới thiệu tổ em I. Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, ngắn gọn đủ ý giới thiệu về tổ mình. - Rèn kỹ năng nói viết, giáo dục tính tự lập làm bài. - Làm được các bài tập II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: - SGK, bảng phụ, HS: - SGK, vở BT, III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành,... IV. Các hoạt động dạy-học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ BT 1’ 3’ 32’ 4’ 1.Ổn định: KT dụng cụ học tập của HS 2. KTBC: Nghe-kể. Giới thiệu hoạt động. -Gọi 2 HS lên bảng giới thiệu tổ em tổ em 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu tổ em b. Kể về hoạt động của tổ em. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 2 - Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? - Em giới thiệu những điều này với ai - Giáo viên hướng dẫn, gợi ý cho học sinh : Tưởng tượng về đoàn khách đến thăm các bạn trong tổ. -Nói năng đúng nghi thức với người trên, giới thiệu tính nết mỗi bạn. -Y/c HS kể trong nhóm - Mời đại diện thi thi giới thiệu về tổ Gọi 1 HS kể trước lớp. - Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: -Về nhà hoàn thành bài giới thiệu của tổ mình. -Chuẩn bị bài sau: Nghe-kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. - Nhận xét tiết học -HS KT chéo lẫn nhau. -2 HS lên bảng kể theo 3 gợi ý của bài 2. -HS theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. - Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp. - 3 học sinh nói lời chào mở đầu. - Học sinh làm việc theo tổ, từng em nối tiếp đóng vai người giới thiệu. - Đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. Một nhóm học sinh đóng vai khách đến thăm lớp. - 1 học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung. Ví dụ: Tổ em gồm có 5 bạn. Đó là các bạn Phong, Quang, Kiệt, Sáu và em là An. Các bạn trong tổ em là người Kinh. Mỗi bạn trong tổ em đều có những đức tính đáng quý như: Bạn Phong học toán nhanh, Bạn Kiệt tuy hơi nghịch nhưng hay giúp đỡ bạn, bạn Quang vui tính , bạn Sáu nhanh nhẹn, tháo vát. Em rất tự hào về tổ của em. -HS theo dõi. KT HS Y-TB HS K-G kể Ngày soạn: 05-12-2012 Ngày dạy: 07-12-2012 Môn: Toán. Tiết: 75. Tuần: 15 Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải bài toán có hai phép tính . - HS làm được các bài tập: Bài1(cột a,c) Bài 2(cột a,b.c) Bài 3,4 - Rèn HS tính đúng các phép tính chính xác, thành thạo. -GD HS yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ,... - HS : Bảng con, vở BT toán, vở nháp, III. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, giảng giải, luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ BT 1’ 3’ 32’ 4’ 1. Ổn định: KT dụng cụ học tập của HS 2. KTBC: Bảng chia -Gọi 2 HS thực hành bảng chia -GV nhận xét & ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập * Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. (bài a, c) -Y/c HS làm vào bảng con. Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu) -Y/c HS làm vào vở BT -GV chấm bài Bài 3: Bài toán. - Gọi đọc bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . -GV chấm bài nhận xét đánh giá. Bài 4: Bài toán. - Gọi đọc bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . -GV chấm bài nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: -Về làm các bài tập ở vở BT toán. -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - GV nhận xét tiết học -HS KT chéo lẫn nhau. -2 HS lên bảng thực hành -HS theo dõi. -HS làm vào bảng con a) c) 630 7 00 90 0 396 3 09 132 06 0 -HS làm vào vở BT a) b) 457 4 05 114 17 1 c) - 4-5 HS nộp bài cho GV chấm. - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp làm vào vở BT. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Bài làm: Quãng đường BC dài là: 172Í 4 = 688(m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số : 860 m. - 4-5 HS nộp bài cho GV chấm. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vở BT. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Bài làm: Số áo đã dệt là: 450 : 5 = 90 (chiếc) Số áo còn phải dệt là: 450 – 90 =360 (chiếc) Đáp số: 360 chiếc áo len. - 4-5 HS nộp bài cho GV chấm. -HS theo dõi. KT HS Y-TB HS K-G làm bài trên bảng Ngày soạn: 05-12-2012 Ngày dạy: 07-12-2012 Môn: Âm nhạc. Tuần: 15 Bài: Học hát: Bài Ngày mùa mùa vui. Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. - Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài Ngày mùa mùa vui (lời 2), một số hình ảnh của nhạc cụ dân tộc như sáo, đàn tranh, đàn bầu, trống, ... - HS : Tập bài hát, thanh gõ,... III. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, giảng giải, luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ BT 1’ 3’ 32’ 4’ 1.Ổn định: KT dụng cụ học tập của HS 2. KTBC: Học hát: Bài Ngày mùa vui -Gọi 2 HS lên hát 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Học hát: Bài Ngày mùa mùa vui. Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc. * HĐ1 : Dạy lời 2 của bài hát. - Cho học sinh ôn lại lời 1 bài hát ngày mùa vui . - Cho học sinh nghe băng nhạc lời 2 bài hát - Cho học sinh đọc đồng thanh lời 2 bài hát . - Dạy hát từng câu . - Luyện tập luân phiên theo nhóm . - Hát lời 1 và lời 2 kết hợp Gõ đệm - Hát kết hợp với múa đơn giản . - Từng nhóm học sinh thi biểu diễn trước lớp . *HĐ2:-Giới thiệu đến học sinh một vài nhạc cụ dân tộc. -GV cho HS xem tranh, ảnh một số nhạc cụ dân tộc - Nêu tên gọi từng nhạc cụ theo tranh vẽ hoặc vật thật * Hoạt động 3 : Nghe nhạc . -Cho học sinh nghe bài hát thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời. 3. Củng cố - dặn dò: -GV cho HS hát lại cả bài hát -Về nhà hát thuộc bài hát -Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc. Giới thiệu tên nốt nhạc qua trò chơi. - Nhận xét tiết học -HS KT chéo lẫn nhau. -2 HS lên hát -HS theo dõi. -Cả lớp hát 2-3 lần (lời 1) -HS lắng nghe -HS đọc đồng thanh lời 2 -HS hát theo GV -HS hát -HS thực hiện -HS thực hiện theo nhóm. -HS xem -HS theo dõi. -HS lắng nghe. -HS hát cả bài 1-2 lần. -HS theo dõi. KT HS tiết trước chưa thuộc Ngày soạn: 05-12-2012 Ngày dạy: 07-12-2012 Môn: Tự nhiên & Xã hội. Tiết: 30. Tuần: 15 Bài: Hoạt động nông nghiệp I. Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp (giới thiệu một số hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống ). - Nêu ích lợi của các hoạt động nông nghiệp trong đời sống . - GDHS hiểu được tầm quan trọng của hoạt động nông nghiệp. II. Chuẩn bị: +GV:- Các hình trong SGK trang 58,59 +HS SGK, vở BT TNXH III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, học theo nhóm, IV. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ BT 1’ 4’ 27’ 4’ 1.Ổn định: KT sách vở của HS 2. KTBC: Các hoạt động thông tin liên lạc. - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi của bài +Nêu lợi ích của các hoạt động bưu điện trong đời sống? +Nêu lợi ích của các hoạt động phát thanh truyền hình? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Các hoạt động nông nghiệp b)Khai thác: * HĐ1: Thảo luận nhón * Bước 1 -Yêu cầu lớp chia thành các nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình minh họa trong SGK trang 58,59 thảo luận theo gợi ý: + Kể tên các hoạt động được giói thiệu trong các tranh ? + Các hoạt động đó mamg lại lợi ích gì ? * Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - GV kết luận: Các hoạt động: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng ... được gọi là hoạt động nông nghiệp.. * Hoạt động 2 . Bước 1 : Làm việc theo cặp . - Yêu cầu từng cặp HS trao đổi theo gợi ý : - Hãy kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp nơi bạn đang ở ? Bước2 - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp - KL (SGV) * Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm một tờ giấy. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày tranh ảnh sưu tầm được trên tờ giấy. Bước 2: - Mời từng nhóm treo tranh ở bảng lớp, bình luận tranh của từng nhóm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: Hoạt đông công nghiệp, thương mại- - Nhận xét tiết học -HS KT chéo lẫn nhau. - 2 HS trả lời về nội dung bài học trong bài -HS theo dõi. -HS theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận theo gợi ý. - Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung. - Tiến hành thảo luận, trao đổi theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm trả lời đầy đủ nhất. - Lớp chia ra các nhóm để thảo luận , trao đổi và trình bày các bức tranh lên tờ giấy lớn. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày và giới thiệu về các hoạt động nông nghiệp trước lớp. - Lớp quan sát nhận xét và bình chọn. - HS tự liên hệ -HS theo dõi. KT HS Y-TB
Tài liệu đính kèm: