A – TẬP ĐỌC :
+ Rèn luyện kỹ năng đọc đúng : Nông dân , riêng năng ,lười biếng ,nghiêm giọng hũ bạc , nhắm mắt ,vất vả , thản nhiên . Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (Ong lão ) .
+Rèn kỹ năng đọc – hiểu :
. Hiểu nghĩa các từ : Hũ , dúi , thản nhiên ,dành dụm ,
. Hiểu ý nghiã câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
B. KỂ CHUYỆN :
+ Rèn kỹ năng nói .Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện , HS dựa vào tranh kể lại được toàn bộ câu chuyện ,kể tự nhiên phân biệt lời người kể vói giọng nhân vật ông lão .
TUẦN 15 : Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Bài 29 : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I – Mục đích yêu cầu : A – TẬP ĐỌC : + Rèn luyện kỹ năng đọc đúng : Nông dân , riêng năng ,lười biếng ,nghiêm giọng hũ bạc , nhắm mắt ,vất vả , thản nhiên . Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (Oâng lão ) . +Rèn kỹ năng đọc – hiểu : . Hiểu nghĩa các từ : Hũ , dúi , thản nhiên ,dành dụm , . Hiểu ý nghiã câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải . B. KỂ CHUYỆN : + Rèn kỹ năng nói .Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện , HS dựa vào tranh kể lại được toàn bộ câu chuyện ,kể tự nhiên phân biệt lời người kể vói giọng nhân vật ông lão . + Rèn kỷ năng nghe và biết kể chuyện cho ngừơi thân nghe . II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1)Ổån định : Trật tự 2)Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài , trả lời câu hỏi bài Nhớ Việt Bắc. 3) Bài mớí :Giới thiệu bài , ghi đề bài ,1 em nhắc lại . HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A . Tập đọc * Hoạt động 1 : Luyện đọc . + GV đọc mẫu lần 1 + Y/C đọc bài và giải nghĩa từ . H : Truyện hũ bạc của người cha là truyện cổ tích của dân tộc nào ? + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ đọc sai. + Y/C HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài ,chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS . + Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếmnổi bát cơm .// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây .// + Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra .// Có làm lụng vất vả ,/ người ta với biết quý đồng tiền .// + Nếu con lười biếng ,/ dù cha cho một trăm hũ bạc / cũng không đủ .// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết / chính là hai bàn tay con. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài .. + Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp , mỗi HS đọc một đoạn . + Y/C HS luyện đọc theo nhóm + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm . + HS + GV nhận xét tuyên dương . *HĐ 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài : + YC HS đọc lại cả bài trước lớp . H : Câu chuyện có những nhân vật nào ? H : Ôâng lão là người như thế nào ? H :Ôâng lão buồn vì điều gì ? H ÔÂâng lão mong muốn điều gì ở người con? H : Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà . Trong lần ra đi thứ nhất , người con đã làm gì ? *Ý1 : Niềm mong muốn của ông lão . +YCHS đọc đoạn 2 . H : Người cha đã làm gì với số tiền đó ? H : Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao? H : Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ? * Ý2 : .Ôâng lão muốn thử đồng tiền của con .làm ra . : + Y/C đọc đoạn 3 H : Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? + YC đọc đoạn 4 và 5 của bài . H : Khi ông lão vứt tiền vào lửa , người con đã làm gì ? H : Hành động đó nói lên điều gì ? H : Oâng lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? H : Câu văn nào trong truyện nói nên ý nghĩa của câu truyện ? H Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em ? . * Ý3 : Ôâng rất vui mừng vì sự thay đổi của con . Þ NDC Câu chuyện cho chúng ta biết: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải . : * HĐ3 : Luyện đọc lại bài + Y/C HS luyện đọc bài theo vai , sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp . + Nhận xét và cho điểm HS . + HS nghe + 1 em đọc đọc chú giải + Lớp đọc thầm , tìm hiểu bài + Là truyện cổ tích của dân tộc Chăm . + Mỗi HS đọc một câu , tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài .,đọc lại từ đọc sai . + Đọc từng đoạn trong bài. . + Đọc từng đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm , phẩy và khi đọc các câu khó . +HS luyện đọc . + Y/C HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . HS đặt câu với từ thản nhiên , dành dụm . + 5 em tiếp nối nhau đọc bài , cả lớp theo dõi bài trong SGK . + Mỗi nhóm 2 em , lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm . + Cácõ nhóm thi đọc tiếp nối + 1 em đọc , cả lớp cùng theo dõi . + Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão , bà mẹ và cậu con trai . + Ông là người rất siêng năng chăm chỉ ? +Ôâng lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng . +Ôâng lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm , không phải nhờ vả vào người khác . + Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày , khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha . + 2 em nhắc lại . +1 em đọc ,lớp đọc thầm theo . + Người cha ném tiền xuống ao . + Vì ông muốn thử xem đó có phải là tiền mà người con tự kiếm được không . Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả với kiếm được . + Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền . + 1 em đọc ,lớp đọc thầm theo . + Anh vất vả xay thóc thuê , mỗi ngày được hai bát gạo , anh chỉ dám ăn một bát . Ba tháng , anh dành dụm được chín mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha . + Người con vội thọc tay vào lửa đề lấy tiền ra . + Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quý trọng nó + Ôâng lão cuời chảy cả nước mắt khi thấy con biết quý trọng đồng tiền và sức lao động + Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền ./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con . + 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động bằng chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời ./ Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn ./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời . . . + 2 em nhắc lại . +3 em nhắc lại NDC của bài. + 2 HS một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện , ông lão . KỂ CHUYỆN * Sắp xếp thứ tự tranh : + Gọi 1 HS đọc Y/C 1 của phần kể truyện trang 122 , SGK . + Y/C HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh . + Gọi HS nêu ý kiến , sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và Y/C HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh . * Kể mẫu . + Y/C 5 HS lần lượt kể trước lớp , mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh . + Nhận xét phần kể truyện của từng HS . * Kể trong nhóm : + Y/C HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe . * Kể trước lớp : + YC HS tiếp nối nhau kể lại câu truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện + Nhận xét, tuyên dương HS . + 1 em đọc + Làm việc cá nhân , sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau + Đáp án : 3 – 5 – 4 – 1 – 2 + HS lần lượt kể truyện theo yêu cầu . Nội dung chính cần kể của từng tranh là : + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ , trong khi đó anh con trai lại lười biếng . + Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về nhà . + Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà . + Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa , người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra . + Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con . + Kề truyện theo cặp + 6 em kể , cả lớp theo dõi và nhận xét .1 em kể cả câu chuyện. 4. Củng cố- dặn dò : H : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ? + Nhận xét tiết học , Y/C HS về nhà kể lại câu truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . ĐẠO ĐỨC Bài 7 : QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( tiết 2 ) [ I.MỤC TIÊU: 1.HS hiểu : -Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. -Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2.HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằnh ngày. 3.HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Vở bài tập đạo đức 3 -Phiếu giao việc. -Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP . A.KIỂM TRA BÀI CŨ -Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiếp theo ) GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. -Sau mỗi phần trình bày, GV dành thời gian để HS cả lớp chất vấn hoặc bổ sung. -GV tổng kết, khen ngợi các cá nhân và HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. Đánh giá hành vi -Giáo viên nêu yêu cầu :Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm trong mỗi phiếu học tập sau đây: -GV theo dõi các nhóm trình bày trước lớp nhận xét và kết luận :Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm;các việc b, c, đ là những việc không nên làm . -GV khen các HS đã biết cư xử đúng đối với hàng xóm láng giềng. Xử lí tình huống và đóng vai -GV phát cho các nhóm phiếu giao việc và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý một tình huống rồi đóng vai +Tình huống 1:Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng. +Tình huống 2:Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp. +Tình huống 3: Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm. +Tình huống 4: Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư. -GV theo dõi các nhóm ... øi: -Để tôi giấu cái cày vào bụi đã! Về nhà bác ta bị vợ trách: -Oâng giáu cái cày mà la to thế , kẻ gian nó biết chỗ, lấy cày đi thì sao? Lát sau, cơm nước sau, bác ta ra ruộng. Quả nhiên cày mất rồi. Bác ta bèn chạy một mạch về nhà. Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác ta mới ghé sát tai vợ thì thào: -Nó lấy cày mất rồi. Bài 2-GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Đề bài yêu cầu gì? -GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý, nhắc HS nhớ lại bài 2 của tiết TLV tuần trước viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. VD: Tổ em có 6 bạn . Đó là các bạn: Giang, Hoàng, Yến, Lan, Thanh, Vân.Bạn Giang là người dân tộc Thái , các bạn còn lại là người Kinh.Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Bạn Thanh khéo tay, bạn yến chữ viết rất đẹp. Bạn Lan chăm học và học rất giỏi.bạn Yến hay giúp đỡ bạn bé. Trong tháng vừa qua Lan nhận được 15 điểm 10. -GV thu một số bài chấm, nhận xét. -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Nghe và kể lại câu chuyện Giấu cày. - Cả lớp quan sát tranh và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý . +Bác đang cày ruộng. +Bác hét to: “Để tôi giấu cái cày vào bụi đã!” +Vì giấu cày mà la to như thế thì sẽ bị kẻ gian lấy mất cày. +Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi. -HS nghe -HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện. -Khi đáng nói nhỏ thì lại nói to, khi đáng nói to thì lại nói nhỏ. -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. -HS theo dõi và viết đoạn văn vào vở. CỦNG CỐ –DẶN DÒ -Ti - Tiết TLV hôm nay các em được học nội dung gì? -1 - Vài HS đọc bài giới thiệucủa mình về các bạn trong tổ . -GV nhận xét tiết học; nhắc HS về nhà hoàn thành bài viết nếu ở lớp viết chưa xong. Chính tả( nghe viết ) Tiết 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC DÍCH, YÊU CẦU: Rèn kĩ năng viết chính tả 1.Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. 2.Làm đúng các bài tập phân biệt : cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x hoặc ât/ âc II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3b III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: * Hướng dẫn HS viết chính tả * Chấm, chữa bài * HDlàm bài tập. Bài 2 Điền vào chỗ trống ưi hay ươi Bài 3 Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng: bậc/ bật; nhất / nhấc 3. CỦNG CỐ, DẶN DO:Ø - GV đọc cho HS viết :mũi dao, con muỗi, tủi thân, hạt muối. - GV nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * GV đọc đoạn viết - Đoạn văn gồm mấy câu? - Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -HDHS viết bảng con các từ dễ viết sai: nhà rông, vách, già làng, nông cụ, cúng tế, đan. - Nêu cách trình bày bài viết? - GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . - GV đọc bài. - GV đọc lại bài. - GV thống kê lỗi lên bảng. * Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét * GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. * GV chọn cho HS làm phần b - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu thảo luận N4 để làm bài. - GV theo dõi, tuyên dương những nhóm làm bài đúng. - 2 em lên bảng viết, lớp viết giấy nháp. - Nhắc lại đầu bài. - 2 HS đọc lại - Gồm 3 câu - Viết hoa những chữ cái đầu câu, đầu dòng. - HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. - Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. - HS thực hiện. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS báo lỗi - Nộp vở. - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Điền vào chỗ trống ưi hay ươi - 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. - khung cửi, cưỡi ngựa, sưởi ấm - mát rượi, gửi thư, tưới cây - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng: bậc/ bật; nhất / nhấc - Các nhóm thảo luận và viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm trình bày.Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 TOÁN Tiết 74 :GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia. - Rèn kĩ năng tính chia. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng chia như trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ 2. BÀI MỚI Giới thiệu bảng chia. Hướng dẫn sử dụng bảng chia. Luyện tập Bài 1: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Tìm số bị chia, số chia, thương. Bài 3: Giải toán. Bài 4: Xếp hình. 3.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Gọi HS lên bảng thực hành sử dụng bảng nhân. - Nhận xét cho điểm HS + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Treo bảng chia như trong SGK lên bảng. -Yêu cầu HS đến số hàng, số cột trong bảng. -Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Giới thiệu: Đây là các thương của hai số - Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia,... * Hướng dẫn HS tìm thương 12 : 4 - Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Ta có 12 chia 4 bằng 3. - Tương tự 12 chia 3 bằng 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. * Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. - Chữa bài và cho điểm HS. * HDHS cách sử dụng bảng chia để tìm số chia, số bị chia, thương. -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét. * Gọi HS đọc đề bài. - Hãy nêu dạng của bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. * Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ. - Nhận xét, ghi điểm. - 3 em lên bảng sử dụng bảng nhân. - Nhắc lại đầu bài. - Bảng có 11 hàng và 11 cột. - Đọc các số : 1, 2, 3, . . . , 10. - Đọc số : 2, 4, 6, 8, 10, . . . , 20. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Dùng bảng chia để tìm số thích hợp vào ô trống. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Theo dõi. - Nối tiếp nhau lên viết số. -1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Giải bài toán bằng hai phép tính. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc nữa Là: 132 - 33 = 99 (trang) Đáp số: 66 trang - Thi xếp hình theo tổ. - Yêu cầu HS tìm số bị chia và số chia của một số phép chia. - Về nhà luyện tập thêm về các phép chia đã học. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 TOÁN Tiết 75: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước dầu là quen với cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép tính. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ : 2. BÀI MỚI: HD HS luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính. Bài 3: Giải toán Bài 4: Giải toán Bài 5 Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ.. 3.CỦNG CỐ- DẶN DO:Ø - Gọi HS lên bảng thực hành sử dụng bảng chia. - Nhận xét cho điểm HS. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. *Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. * HDHS đặt tính, sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư, không viết tích của thương và số chia. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. * Gọi HS đọc đề bài. - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. - HD phân tích đề toán. - Yêu cầu HS giải. - Chữa bài, nhận xét, ghi điểm. * Yêu cầu HS đọc đề. - HD phân tích đề. - Yêu cầu HS giải. - Chữa bài, nhận xét, ghi điểm * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào? -Yêu cầu HS giải theo nhóm 4 em. - Chữa bài và cho điểm HS. - 3 em lên bảng. - Nhắc lại đầu bài - Đặt tính sao cho các hành đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện tính từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 213 374 208 X 3 X 2 X 4 639 748 832 - HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn. -3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1 em đọc đề. - 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp giải vào vở. -Bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. -Thảo luận N4, đại diện 2 nhóm lên trình bày, nhóm khác theo dõi, nhận xét. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm) - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: