Giáo án lớp 3 Tuần số 16 - Trường tiểu học Bình Thắng B

Giáo án lớp 3 Tuần số 16 - Trường tiểu học Bình Thắng B

1.Kiến thức :

 * Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

 2.Kỹ năng :

 *HS đọc lưu loát toàn bài,biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

 3. Thái độ :

*Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 16 - Trường tiểu học Bình Thắng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 16 Từ ngày 10 / 12 Đến ngày 14 / 12 / 2012
THỨ 
MÔN
TÊN BÀI
Tích hợp
2
Tập đọc
Kéo co
Toán
Luyện tập
Lịch sử
Cuộc kháng chống quân xâm lược Mông -Nguyên
Đạo đức
Yêu lao động
CC
Chào cờ đầu tuần
3
Chính tả
Nghe viết : kéo co
Toán
Thương có chữ số o
LTVC
MRVT :Đồ chơi , trò chơi
Âm nhạc
Ôn tập ba bài hát
Thể dục
Bài tập rèn luyện tư thế kĩ năng cơ bản TC: Lò cò tiếp sức
4
Địa lí
Thủ đô Hà Nội
Toán
Chia cho số có ba chữ số
Kể chuyện
Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia
Khoa học
Không khí có những tính chất gì ?
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng : nặn tạo dáng con vật
5
Tập đọc
Trong quán ăn “ Ba cá Bống ”
Toán
Luyện tập
TLV
Luyện tập giới thiệu địa phương
Khoa học
Không khí gồm những thành phần nào ?
Kĩ thuật
Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn
6
LTVC
Câu kể
Toán
Luyện tập địa phương
TLV
Luyện tập miêu tả đồ vật
Thể dục
Bài tập rèn luyện tư thế kĩ năng cơ bản TC: Lò cò tiếp sức
SHL
Sinh họat lớp
Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng
 Thứ hai ngày10/12/20112
 Môn: Tập đọc
T31: KÉO CO
I.MỤC ĐÍCH : 
 1.Kiến thức :
 * Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 
 2.Kỹ năng :
 *HS đọc lưu loát toàn bài,biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
 3. Thái độ :
*Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian. 
II.CHUẨN BỊ:
 *Tranh minh hoạ 
 *.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1ổn định : 1’
Kiểm tra sĩ số
2Bài cũ: 5’ 
*Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài học 
Hs 1 ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu?
 Hs 2 nội dung bài này nói lên điều gì?
GV Nhậ Nhận xét & chấm điểm
3Bài mới: 
 *Giới thiệu bài:1’
 Giáo viên dùng tranh minh hoạ giới thiệu ghi bảng 
Hướng dẫn luyện đọc:8’
Gọi 1 học sinh khá đọc bài
*GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bài này chia làm mấy đoạn ?
*GV yêu cầu HS luyện đọc (đọc 2, 3 lượt)
 * GV theo giỏi kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV viết các từ hs sai nhiều yêu cầu học sinh đọc 
GV yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
-Cho hs luyện đoc theo cặp
-Cho hs thi đọc theo cặp 
-Gọi hs thi đọc trước lớp
Nhận xét,tuyên dương 
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạQua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
GV tổ chức cho HS thi kể về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. 
Gọi đại diện 2 nhóm trình bày
GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi nổi, đúng nhất không khí lễ hội. 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại 
Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
GV nhận xét & chốt ý 
*Hướng dẫn đọc diễn cảm8’
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
*Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hội làng Hữu Trấp  của người xem hội) 
Gọi 2 HS đọc để hướng nhẫn rút ra cách đọc
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
Yêu cầu HS luyện đọc 
3 HS thiđọc
GV sửa lỗi cho các em,nhận xét tuyên dương,gd
4Củng cố :3’
Qua bài tập đọc giúp các em biết thêm điều gì?
Nhận xét ,rút ra nội dung.
 Tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc
Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
Nhận xét,giáo dục 
5Dặn dò: 1
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập .
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “ba cá bống” 
-Hát,báo cáo sĩ số
 2HS đọc bàithuộc lòng bài ( tuổi ngựa)
HS trả lời câu hỏi
Ngựa con” rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn trên triền núi đá. 
Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 
HS nhận xét
Theo giỏi, quan sát , nhắc lại
Phương pháp luyện đọc 
1 học sinh đọc
HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 6 dòng còn lại 
* Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
Học sinh đọc ngay lại từ đọc sai
3 -5 HS đọc
+ 1 HS đọc phần chú giải
Nhóm cặp đôi luyện đọc
2 nhóm thi đọc 
Nhậnxet bổ sung
1 hs đọc
HS đọc thầm đoạn 1
HS quan sát tranh minh hoạ 
HS trả lời trong sách;(kéo co phỉa có hai đội,thường thì số người hai đội phải bằng nhau.nhiều keo hơn là thắng.)
HS đọc thầm đoạn 2
HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
.Theo nhómcặp đôi
2 nhóm trình bày;( cuộc thi ơ làng Hữu Trập rất đặc biệt ..nhữnh người vây xung quanh)
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. 
1HS đọc đoạn 3
Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. 
Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem. 
Nhận xét bổ sung.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
2HS đọc
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn cá nhân.
HS đọc trước lớp.
Nhận xét ,bổ sung
2HS nêu,
2HS đọc
Hs nêu;đấu vật ,múa võ,đá cầu ,đu bay,thổi cơm thi..
Nhận xét bổ sung.
Nhận xét,ghi nhận.
______________________________
Môn: Toán
 T76: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1.Kiến thức :
 Học hinh vận dụng các kiến thức đã học làm hoàn thành các bài tập
 2.Kỹ năng :
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
 3. Thái độ :
 Giáo dục cho học sinh tính cận thận khii tính toán .
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1ổn định 1’
2Bài cũ:5’ 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3Bài mới: 
Giới thiệu bài mới:1’
Thực hành 30’
Bài tập 1:
Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
Cho HS làm vở, phát phiếu cho một số em thi đua làm bài.
Bài tập2
Gọi HS đọc đề bài, thi đua nêu cách giải.
2 em thi làm trên phiếu. 
Bài tập 3:
- Giải toán có lời văn về tìm số trung bình cộng. 
- Gọi HS đọc đề bài. Thi đua nêu các bước giải.
- Cho HS làm vào vở, 2 em thi làm trên phiếu. 
Thu 5 vở hs chấm ,nhận xét ghi điểm 
Bài tập 4:
GV đưa phiếu to cho HS quan sát tìm ra chỗ sai.
Cho HS thi đua tìm nhanh. 
4Củng cố : 5’
Có thể hỏi HS về cách ước lượng khi chia.
Nhận xét bổ sung guáo dục 
5dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0
- Hát
HS sửa bài
HS nhận xét
Theo giỏi nhắc lại đầu bai
Phương pháp thực hành 
HS đặt tính rồi tính
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
a. 4725 :15 =315 4674 :82 =57
 4935 :44 =112 dư 7
b. 35136 18 
 171 1952
 93
 36
 o
18408 :52 = 354
 17826 :48 = 371 dư 18
HS làm bài
HS sửa bài thống nhất kết quả. 
 1050 :25 = 42 (m2)
HS làm bài
HS sửa bài thống nhất kết quả.
Trong ba tháng đội đó làm được số sản phẩm là:
 855+920+1350 = 3125 (sp)
Trung bình ba tháng mỗi người làm được là
 3125 :25 = 125 (sp)
- HS phát biểu: Sai ở lần chia thứ hai 564:67 được 7 dư 95 mà 95 > 67 từ đó dẫn đến kết quả sai. 
HS nêu. 
Nhạn xét
Nhận xét tiết học 
______________________________
Môn lịch sử
T16: CUỘC KHÁNG CHIẾN 
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết:
Dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta.
Quân dân nhà Trần nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.
 Bằng lòng dũng cảm & tài thao lược, quân dân nhà Trần đã ba lần đánh tan ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên.
2.Kĩ năng:
Nêu được một số mưu kế để giết giặc của vua tôi nhà Trần.
3.Thái độ:
Tự hào về ba lần chiến thắng quân Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần & truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh giáo khoa về cảnh các bô lão đồng thanh hô “Đánh” & cảnh Thoát Hoan trốn chạy
Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 1’
Bài mới: 
Giới thiệu: 1’
Hoạt động1: Hoạt động nhóm:10’
Thế của quân xâm lược Nguyên Mông?
Thái độ của vua tôi & quân dân nhà Trần đối với bọn xâm lược?
GV nhận xét & chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi:8’
Nhân dân & vua tôi nhà Trần đã vận dụng những mưu kế gì để giết giặc trong 3 lần chúng vào xâm lược nước ta?
Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao đúng? (hoặc vì sao sai?)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp:8’
Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản
Cuûng coá :5’
- Nguyeân nhaân naøo daãn tôùi 3 laàn Ñaïi Vieät thaéng quaân xaâm löôïc Moâng Nguyeân.
Daën doø: 1’
- Chuaån bò baøi: Nhaø Traàn suy taøn
- Haùt
Raát maïnh, tung hoaønh AÙ – AÂu
Traàn Thuû Ñoä: “Ñaàu toâi chöa rôi ñöøng lo”
Traàn Höng Ñaïo: “Duø traêm xin laøm”
Caùc boâ laõo ñoàng thanh: “Ñaùnh”
Quaân lính: “Saùt thaùt”
Laàn 1 + 2: Duøng keá vöôøn khoâng nhaø troáng, boû ngoû kinh thaønh, baát ngôø ñaùnh uùp quaân giaëc.
Laàn 3: ñaùnh ñöôøng ruùt lui treân soâng Baïch Ñaèng.
Ñuùng vì luùc ñaàu theá cuûa giaëc maïnh hôn ta, ta ruùt ñeå keùo daøi thôøi gian, giaëc seõ yeáu daàn ñi vì xa haäu phöông ñaïn döôïc & löông thöïc cuûa chuùng ngaøy caøng thieáu
______________________________
Môn: Đạo đức
T16: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
 - Bước đầu biết được giá trị của lao động.
2.Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà, phù hợp với khả năng của bản thân.
3. Thái độ:
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG C ... c tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I 
- Hát
 - HS trả lời theo nhóm các câu hỏi mà GV đặt ra bằng cách làm thí nghiệm.
 - Mỗi nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp.
- HS làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi mà GV đặt ra.
- HS nêu. 
______________________________
Thứ sáu ngày 14/12/2012/
 Môn: Luyện từ và câu
 T32: CÂU KỂ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
2.Kĩ năng:
Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. 
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Giấy to viết lời giải BT2, 3 (phần nhận xét)
Phiếu to viết những câu văn để HS làm BT1 (phần luyện tập) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 1’
Bài cũ:5’ Mở rộng vốn từ: trò chơi – đồ chơi 
GV yêu cầu 2 HS làm lại BT2, 3 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài :1’
Hoạt động1: Hình thành khái niệm:12’
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
GV nhận xét, chốt lại: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. 
Bài tập 2
GV nhắc HS đọc lần lượt từng câu xem những câu đó được dùng làm gì.
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu (Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ), miêu tả (Chú có cái mũi rất dài) hoặc kể về một sự việc (Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu). Cuối các câu trên có dấu chấm. GV kết luận: Đó là câu kể. 
Bài tập 3
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng: 
Ba-ba-ra uống rượu đã say (kể về Ba-ba-ra)
Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: (kể về Ba-ba-ra)
- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này . (Nêu suy nghĩ của Ba-ba-ra
GV lưu ý: Câu “Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:” là một câu kể nhưng lại kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ba-ra. Như vậy, việc sử dụng dấu hai chấm ở đây chịu sự chi phối của một quy tắc khác – quy tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật. (Trong trường hợp HS không thắc mắc thì GV không cần giải thích vì mục đích của bài học này là để rút ra nhận xét: Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập :12’
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi nhóm.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng  thả diều thi: kể sự việc.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm: Tả cánh diều
+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời: Kể sự việc & nói lên tình cảm.
+ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng: Tả tiếng sáo diều
+ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè  như gọi thấp xuống những vì sao sớm: Nêu ý kiến, nhận định. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 5’
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2 (phần luyện tập 
Chuẩn bị bài: Câu kể Ai làm gì? 
- Hát
2 HS làm lại BT2, 3 – mỗi em làm 1 bài 
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
1 HS làm mẫu. Ví dụ – ý c: Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết cho mỗi người. Nhờ có bạn, em thấy cuộc sống vui hơn. Bạn cùng em vui chơi, học hành. Bạn giúp đỡ khi em gặp khó khăn 
HS làm bài vào VBT – mỗi em viết khoảng 3 câu kể theo 1 trong 4 đề bài đã nêu
HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp nhận xét (bạn làm bài có đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không) 
______________________________
T80:CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 1’
Bài cũ: 4’Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 1’
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 41535 : 195 = ? 7’
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành:15’
Bài tập 1:
Lưu ý giúp HS tập ước lượng.
- Cho cả lớp làm vở, 2 em thi làm bài trên phiếu.
- NX sửa bài. 
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số, tìm số chia chưa biết.
- Cho HS làm vở, 2 em thi làm bài trên phiếu.
Bài tập 3:
Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc đề bài, HD tóm tắt
- Cho cả lớp làm vở, 2em thi làm trên phiếu. 
Củng cố - Dặn dò: 5’
Gọi HS nêu các bước chia.
Đưa bài tập trắc nghiệm 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
HS làm bài đặt tính rồi tính.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
62321 : 307 = 
81350 : 87 = 
HS làm bài
HS sửa bài. 
x = 86265 : 405 = 
x = 89658 : 293 = 
HS làm bài
HS sửa bài thống nhất kết quả.
49410 : 305 = 
- HS nêu.
- HS thi đua điền nhanh. 
______________________________
 Môn: Tập làm văn 
T32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức :
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài.
II.CHUẨN BỊ:
Dàn ý bài văn tả đồ chơi mà em thích. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 1’
Bài cũ: 5’
GV kiểm tra 1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em (về nhà em đã viết hoàn chỉnh vào vở) 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài :1’
 Trong tiết TLV tuần 15, các em đã tập quan sát một đồ chơi, ghi lại những điều quan sát được, lập dàn ý tả đồ chơi đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã có thành một bài viết hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài :5’
Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài 
GV mời 2 HS khá giỏi đọc lại dàn ý của mình 
b) Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài :5’
Chọn cách mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp 
Viết từng đoạn thân bài
Chọn cách kết bài
c) HS viết bài :17’
GV tạo không khí yên tĩnh cho HS viết 
Củng cố - Dặn dò: 2’
GV thu bài 
Nhắc HS nào chưa hài lòng với bài viết có thể về nhà viết lại bài, nộp cho GV trong tiết học tới. 
Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 
- Hát
 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em (về nhà em đã viết hoàn chỉnh vào vở) 
HS nhận xét
1 HS đọc đề bài
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi.
HS mở vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mà mình đã chuẩn bị tuần trước
HS đọc
Chọn cách mở bài:
+ HS đọc thầm lại mẫu a (mở bài trực tiếp), b (mở bài gián tiếp)
+ 1 HS trình bày bài làm mẫu cách mở đầu bài viết theo kiểu trực tiếp của mình: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất con gấu bông.
+ 1 HS trình bày bài làm mẫu cách mở đầu bài viết theo kiểu gián tiếp của mình: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt năm nay. 
Viết từng đoạn thân bài:
+ 1 HS đọc mẫu
+ 1 HS giỏi dựa theo dàn ý, nói thân bài của mình
Chọn cách kết bài:
+ 1 HS trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy dễ chịu.
+ 1 HS trình bày mẫu cách kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.
HS viết bài 
 ______________________________
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 16
CHỦ ĐIỂM THÁNG: DIEM 10 TANG THAY CO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
2.Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH 
Ổn định: Hát 
Nội dung:
GV giới thiệu:
Chủ điểm tháng :DIEM 10 TANG THAY CO
Phần làm việc ban cán sự lớp:
GV nhận xét chung:
Ưu: 
Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10 : tổng số 117 điểm 10.
Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp
Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài.
Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp
*Tồn tại: 
Gv khen thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ.
Công tác tuần tới:
- Không nói chuyện riêng trong giờ học
+ Nâng cao chất lượng học tập
+ Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập
+Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ
+Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó lao dong
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
+ Cá nhân xuất sắc 5 em.
+ cá nhân tiến bộ:4 em
Những HS đính tên lên Bảng danh dự:
Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . 
 Soạn xong ngày 10 / 12 / 201l2 	 Chuyên môn KT và kí duyệt
 Người soạn	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc