1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
* Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nãy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử.
* Bước đầu biết đọcphân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi ) đúng lời thoại giữa ba nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
* Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh. tài trí và công bằng. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. GD HS yêu sự công bằng. ghét thói tham lam.
Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỄN MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu A. TẬP ĐỌC ( Tiết 33) 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: * Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nãy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử. * Bước đầu biết đọcphân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi ) đúng lời thoại giữa ba nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: * Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh. tài trí và công bằng. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. GD HS yêu sự công bằng. ghét thói tham lam. B. KỂ CHUYỆN ( Tiết 17) 1. Rèn kỹ năng ( tạo điều kiện ) cho HS nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa. HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Mồ Côi xử kiện. kể tự nhiên. phân biệt lời các nhân vật. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe. 3. GD HS yêu thêm môn học. ¯ KNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học TẬP ĐỌC Kiểm tra bài cũ - Ba em đọc bài "Về quê ngoại", Trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? + Quê ngoại bạn ở đâu? + Bạn thấy ở quê có những gì lạ? + Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: Luyện đọc GV đọc diễn cảm toàn bài GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. sửa lỗi phát âm. HS đọc từng đoạn trước lớp. Hướng dẫn tìm hiểu từ chú giải. Đọc từng đoạn trong N. + 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn. + 1 HS đọc cả bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. HS đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK. HĐ3 : Luyện đọc lại 1 số HS đọc lại đoạn 3 ( HS khá, giỏi ) 2 N 4 thi đọc theo lối phân vai. Bình chọn N đọc tốt. KỂ CHUYỆN HĐ4: GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa. kể lại toàn bộ câu chuyện. HĐ5: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. HS quan sát 4 tranh minh họa ứng với các nội dung 3 đoạn trong truyện. 1 HS khá kể lại đoạn mẫu. GV nhận xét. 3 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn truyện theo các tranh 1, 2, 3, 4. 1 HS kể toàn truyện. Nhận xét. tuyên dương. Củng cố, dặn dò 1 HS đọc cả bài. 1 HS khá (giỏi) kể toàn bộ câu chuyện. GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Chuẩn bị bài “Anh Đom Đóm”. Rút kinh nghiệm: TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012 TOÁN ( Tiết 81) TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC( TIẾP THEO ) I. Mục tiêu - Giúp HS tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - Giáo dục tính chính xác. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT của HS - GV gọi học sinh đọc bảng nhân, chia kết hợp trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn. { GV viết: 30 + 5: 5 ( chưa có ngoặc ) lên bảng rồi cho HS nêu thứ tự các phép cần làm: chia trước. cộng sau. GV nêu: Muốn thực hiện cộng trước ( 30 + 5 ). rồi chia sau (: 5 ). Ta có ký hiệu như thế nào? Thảo luận. trình bày. GV thống nhất: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia sau. người ta viết thêm dấu ngoặc vào như sau: ( 30 + 5 ): 5 rồi quy ước là: Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn thì phải tính phép tính trong ngoặc đơn trước. Biểu thức ( 30 + 5): 5 đọc là “ Mở ngoặc. ba mươi cộng năm. đóng ngoặc. chia cho năm”. GV yêu cầu HS tính cụ thể theo quy ước đó: 30 cộng 5 bằng 35 ; GV ghi dấu “ =” rồi viết tiếp số 35 chia cho 5 GV viết “: 5” bằng 7. GV viết “ 7” như SGK ( 30 + 5) : 5 = 35: 5 = 7 HS nêu cách làm: Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước. { GV viết tiếp biểu thức 3 Ï ( 20 – 10 ) lên bảng HS thực hiện theo quy ước GV ghi theo lời HS trên bảng có: 3 Ï ( 20 – 10 ) = 3 Ï 10 = 30 HS nêu cách thực hiện. GV gút lại nội dung SGK Cả lớp đồng thanh nhiều lần quy ước. HĐ2: Thực hành BT1: HS nêu yêu cầu. nêu cách thực hiện. HS tự làm bài. Sửa bài. BT2: HS nêu yêu cầu bài. nêu cách làm bài. tự làm bài. Sửa bài. BT3: HS đọc đề. nêu yêu cầu. cách làm.tự làm bài. Sửa bài. HĐ3: Chấm bài. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại quy tắc thực hiện. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Luyện tập”. Rút kinh nghiệm: Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012 BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ĐẠO ĐỨC ( Tiết 17) I. Mục tiêu 1. Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. 2. Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phươngbằng những việc làm phù hợp với khả năng. HS khá giỏi: tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. 3. GD HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học TIẾT 2 Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Xem tranh và kể lại những anh hùng. GV chia N và phát cho mỗi N 1 tranh ( ảnh ): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng. - HS thảo luận về nội dung sau: + Người trong tranh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của những người anh hùng liệt sĩ đó. Nhóm thảo luận. Đại diện N lên trình bày. Nhận xét, bổ sung. GV tóm tắt lại tấm gương chiến đấu hy sinh của anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó. HĐ2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương. Đại diện các N lên trình bày kết quả điều tra tìm hiểu. Sau phần trình bày của mỗi N, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. HĐ3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện, về chủ đề: Biết ơn thương binh, liệt sĩ. Củng cố, dặn dò Tìm hiểu các hoạt động đền ơn đáp nghĩa đối với thương binh liệt sĩ ở địa phương. Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về gương chiến đấu của các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng, đặc biệt là các anh hùng thiếu niên như: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng. Rút kinh nghiệm: Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 LUYỆN TẬP TOÁN ( Tiết 82) I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ =”, “”. - GD tính chính xác. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT của HS - GV gọi học sinh đọc bảng nhân, chia kết hợp trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: Thực hiện BT1:GV giúp HS tính giá trị của biểu thức đầu: HS nêu: Biểu thức này thuộc loại có dấu ngoặc – cách thực hiện phép tính ( trong ngoặc trước ). HS làm phần còn lại. Sửa bài. BT2: HS tính giá trị biểu thức từng cặp biểu thức một. Sửa bài. HS nhận xét về cách viết và kết quả tính giá trị của mỗi cặp biểu thức trên. BT3: Nêu yêu cầu. HS nêu cách làm: Tính giá trị biểu thức. so sánh. điền dấu. HS tự làm bài. Sửa bài. BT4: HS nêu yêu cầu. Tự làm bài theo N 2. HS xếp hình như sau: Sửa bài. HĐ2: Chấm điểm. Củng cố, dặn dò 1 HS khá (giỏi) đọc lại quy tắc thực hiện. GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”. Rút kinh nghiệm: Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ ( Tiết 33) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết đúng bài chính tả. trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài “Vầng trăng quê em”. 2. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm vần dễ lẫn ( d. gi. r). ( ăt. ăc) vào chỗ trống. 3. GD tình yêu quê hương. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV cho học sinh viết lại các tiếng đã viết sai kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn. - 3 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm. + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? + Bài chính tả gồm mấy đoạn ? + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? HS đọc thầm lại đoạn văn. tự ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai để không mắc lỗi khi viết bài. GV đọc cho HS viết bài. Chấm. chữa bài HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2a ( 2b) HS làm bài cá nhân Từng tốp HS tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào chỗ trống. Cả lớp nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương. 1 số HS đọc lại lời giải đúng. Củng cố, dặn dò 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài viết. Cả lớp nhắc lại lỗi đã viết sai và nêu lại cách viết đúng. GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Chuẩn bị bài “Âm thanh thành phố”. Rút kinh nghiệm: Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 TN XH ( Tiết 33) AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu Sau bài học. HS bước đầu biết nêu một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. HS khá giỏi: nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. - Chấp hành tốt quy định - GD HS yêu môn học. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, gh ... ách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng: Viết đúng chữ hoa N( 1 dòng), Q, Đ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh họa đồ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. GD tính cẩn thận. II. Chuẩn bị + GV: - Chữ hoa mẫu M, T, B, từ ứng dụng Mạc Thị Bưởi. + HS: - Xem trước bài viết và hiểu quy trình viết. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS kết hợp trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. GV viết mẫu. kết hợp nhắc lại cách viết HS tập viết chữ N. Đ ( bảng con) Luyện viết từ ứng dụng HS đọc từ ứng dụng GV giới thiệu một vài thông tin về Ngô Quyền HS viết bảng con HS viết câu ứng dụng HS đọc câu ứng dụng HS tìm hiểu nội dung câu ca dao HS viết bảng con: Nghệ. Non HĐ2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết GV nêu yêu cầu:Viết chữ N 1 dòng. Q. Đ 1 dòng. Ngô Quyền 1 dòng. câu ca dao1 lần. HS viết vào vở. HĐ3: Chấm. chữa bài. Củng cố, dặn dò 1 HS khá (giỏi) đọc lại quy trình viết. GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Chuẩn bị bài “Ôn tập cuối HKI”. Rút kinh nghiệm: Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2012 VẼ TRANH VỀ ĐỀ TÀI CÔ (CHÚ) BỘ ĐỘI VẼ ( Tiết 17) I. Mục tiêu - HS hiểu về đề tài cô (chú) bộ đội. Biết cách vẽ tranh đề tài cô ( chú ) bộ đội . - Vẽ được tranh về đề tài cô ( chú bộ đội). HS khá giỏi : sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. - HS yêu quý cô ( chú ) bộ đội . II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra lại vở vẽ của HS kết hợp trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài GV giới thiệu một số tranh , ảnh và gợi ý để HS nhận biết : Tranh , ảnh về đề tài cô , chú bộ đội , rất phong phú : Bộ đội với thiếu nhi , Bộ đội giúp dân , Bộ đội hành quân , Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội còn có các hình ảnh nào khác để tranh sinh động hơn . Gợi ý cho HS nêu lên những tranh ảnh cô , chú bộ đội mà em biết . HĐ2: Cách vẽ tranh GV yêu cầu nhớ lại hình ảnh cô chú bộ đội . Quân phục : quần , áo , mũ , màu sắc . Trang bị : vũ khí , xe , pháo , tàu thủy Cho HS xem 1 số tranh lớp trước ( nếu có) HĐ3: Thực hành HS nêu cách thể hiện nội dung GV nhắc nhở HS cách vẽ . Quan sát , gợi ý . HĐ4: Nhận xét , đánh giá Nhận xét 1 số bài vẽ . Chọn 1 số bài vẽ đẹp xếp loại . Tuyên dương những em có bài vẽ đẹp . Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ ( Tiết 34) ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe- viết đúng bài chính tả. trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Viết hoa đúng tên riêng Việt Nam và nước ngoài. các chữ phiên âm ( Hải. Cẩm Phả. Hà Nội. Ánh trăng. Bét – tô – ven. pi- a – nô ) - Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó ( ui / uôi ). chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi / r ( hoặc có vần ăc / ăt ) theo nghĩa đã cho. - GD tính cẩn thận. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV cho học sinh viết lại các tiếng đã viết sai kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: Hướng dẫn nghe viết. Hướng dẫn chuẩn bị. GV đọc 1 lần bài viết. HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ? + Hãy nêu cách viết tên riêng người: Việt Nam. nước ngoài. HS viết từ dễ lẫn vào bảng con ( chú ý từ phiên âm ) GV đọc bài cho HS viết. Chấm chữa bài. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. BT2: HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài cá nhân. 3 N lên thi tiếp sức. HS đọc kết quả. Nhận xét. GV kết luận. HS làm bài vào vở ( 1 HS 10 từ ) BT3: HS làm bài cá nhân. Phát biểu ý kiến. GV chốt lại nhận xét. Sửa bài. HĐ3: Chấm bài. Củng cố, dặn dò 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài viết. Cả lớp nhắc lại lỗi đã viết sai và nêu lại cách viết đúng. GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Chuẩn bị bài “Ôn tập cuối HKI”. Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012 TOÁN ( Tiết 85) HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu - Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông). - GD HS tính chính xác. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT của HS - GV gọi học sinh đọc bảng nhân, chia kết hợp trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: Giới thiệu hình vuông GV: Đây là hình vuông ABCD. Hình vuông có bốn góc vuông ( GV chỉ hình vẽ sẵn. dùng êke kiểm tra góc ). Bốn cạnh hình vuông có độ dài bằng nhau ( dùng thước đo ). Kết luận: Hình vuông có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. HS nhận xét: nhận biết hình vuông. hình không vuông. Liên hệ thực tế: Tìm các đồ vật xung quanh có dáng hình vuông. HĐ2: Thực hành BT1: HS đọc yêu cầu. Nhận dạng hình vuông, nêu tên. Sửa bài. BT2: Đọc yêu cầu bài. - HS đo độ dài mỗi cạnh hình vuông ghi. Sửa bài. BT3: Đọc yêu cầu. Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình vuông. Đổi tập kiểm tra. Sửa bài. BT4: Đọc yêu cầu. Vẽ đúng hình như mẫu trong SGK. Sửa bài. HĐ3: Chấm điểm. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 1 HS khá (giỏi) đọc lại quy tắc thực hiện. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Chu vi hình chữ nhật”. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012 TNXH ( Tiết 34) ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu -HS biết kể tên và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp. tuần hoàn. bài tiết nước tiểu. thần kinh. Nêu một số hoạt động nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. - Ý thức giữ gìn sức khỏe bản thân. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? Bước 1: GV chuẩn bị tranh các cơ quan và thẻ ghi tên. Bước 2: GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh. Chia đội chơi. Sau khi HS chơi xong. GV chốt lại những đội gắn đúng và chữa lại lỗi cho đội gắn sai. Tuyên dương đội gắn nhanh đúng. Củng cố, dặn dò 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài tập trong sgk. GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Chuẩn bị bài “Vệ sinh môi trường”. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012 SINH HOẠT TẬP THỂ TỔNG KẾT TUẦN 17 I. Mục tiêu 1) Kiến thức: - Học sinh nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của mình trong tuần. - Học sinh nhận ưu điểm và tồn tại của bản thân nêu phương hướng phấn đấu phù hợp bản thân. - Học sinh nắm được nội dung thi đua tuần sau. 2) Kĩ năng: - Học sinh mạnh dạn, tự tin, nói lưu loát trước tập thể. - Học sinh biết phê và tự phê. 3) Thái độ: - Học sinh có tính tự quản, biết đoàn kết và giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Ghi nhận các mặt hoạt động, nội dung thi đua tuần sau, các bài hát cho học sinh tham gia. + Học sinh: - Ý kiến cần phát biểu. III. Các hoạt động GIÁO VIÊN HỌC SINH 1) Khởi động: 2) Giới thiệu: 3) các hoạt động: Hoạt động 1: GV nhận xét tuần qua - Nhìn chung các em thực hiện tốt nề nếp nhưng vẫn còn một số em chưa làm bài, chưa học bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vẫn còn một số bạn chưa trực nhật và làm vệ sinh lớp. Biện pháp khắc phục: - Vào lớp phải học tập nghiêm túc, trật tự, không đùa giỡn. - Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. - Xếp hàng ngay ngắn khi ra vào lớp, ra về, tập thể dục giữa giờ, sinh hoạt dưới cờ. - Đem theo đầy đủ tập vở, sách giáo khoa, đồ dùng học tập hàng ngày theo thời khoá biểu. - Vào lớp chú ý nghe thầy giảng bài, ghi chép đầy đủ, trình bày tập vở sạch đẹp hơn. Hoạt động 2: Bình chọn tổ, học sinh xuất sắc, học sinh tiến bộ + Tổ (Cá nhân) xuất sắc: + Tổ (Cá nhân) tiến bộ: Hoạt động 3: Giáo viên nêu nội dung thi đua tuần sau Nội dung tuần sau: a/. Chuyên cần: - Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Đảm bảo bài học, bài làm trước khi đến lớp. b/. Học tập: Củng cố lại nề nếp học tập: - Có đầy đủ tập vở, sách giáo khoa, đồ dùng học tập khi đến lớp. - Học tập nghiêm túc kể cả những tiết sinh hoạt ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp - Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Rèn chữ viết, giữ gìn sách vở sạch đẹp. - Tích cực thi đua và giúp đỡ bạn bè trong học tập. c/. Kỷ luật: - Xếp hàng ra vào lớp, ra về ngay ngắn, giữ gìn trật tự khi sinh hoạt dưới cờ. - Không chơi những trò chơi có tính bạo lực như: đánh nhau, chạy đuổi trong giờ chơi - Lễ phép với thầy, cô và người lớn tuổi. c/. Vệ sinh: - Vệ sinh trường lớp sạch đẹp phòng tránh một số bệnh: sốt xuất huyết, cúm - Chăm sóc cây xanh, bồn hoa trước lớp. d/. Phong trào: - Tập thể dục đầy đủ, nhanh, đúng động tác. - Tiếp tục đóng góp tiền gây quỹ Đội theo yêu cầu Nhà trường và Cô Tổng phụ trách. - Thực hiện “Đôi bạn cùng tiến”. Hoạt động 4: Kết thúc - Một vài em nhắc lại những việc cần thực hiện trong tuần sau. - Sinh hoạt văn nghệ - vui chơi. - Hát - Tổ trưởng báo cáo các mặt hoạt động trong tuần. - Học sinh cả lớp tham gia nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp về các hoạt động: + Chuyên cần: + Lao động: - Học sinh bình chọn cá nhân xuất sắc. - Học sinh bình chọn cá nhân tiến bộ. - Học sinh nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. (thống nhất với nhận xét và nội dung thi đua của giáo viên hoặc có thay đổi bổ sung gì thêm.) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: