Giáo án lớp 3 Tuần số 19 - Đỗ Hoàng Tùng

Giáo án lớp 3 Tuần số 19 - Đỗ Hoàng Tùng

- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

 - Bước đầu nhận ra tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). (Làm các bài tập : Bài 1; bài 2; bài 3a,b).

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.

- HS : Bảng, vở, nháp

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm ta bài cũ : Đổi chỗ ngồi HS theo sơ đồ 2.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 19 - Đỗ Hoàng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 22 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy : Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012. 
Chuyển day : Ngày ./ /..)
 	Tuần 19: Tiết 91: Toán. 
 	 	 Bài : các số có bốn chữ số.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
	- Bước đầu nhận ra tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). (Làm các bài tập : Bài 1; bài 2; bài 3a,b).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
- HS : Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
 	 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số 
 	 	2. Kiểm ta bài cũ : Đổi chỗ ngồi HS theo sơ đồ 2.
 	 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :
 	Hoạt động 1:Giới thiệu số có bốn chữ số.
* Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
 - Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
 - Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4c tấm bìa có 100 ô vuông.
 - HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
 -> Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
 -> 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
 - HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
 -> 3 Đơn vị
 -> 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
 -> 4 trăm 
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
 -> 1 nghìn 
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc.
 - HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
 -> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
 + Số 1: Hàng nghìn
 + Số 4: Hàng trăm.
 + Số 2: Hàng chục.
 + Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
	Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1(92): Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
*Bài 2 (93). 
- HS làm vở , nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
 Hàng 
Viết số 
 Đọc số 
Nghìn 
Trăm
 Chục
Đơn vị
8
5
6
3
8563
Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba 
5
9
4
7
9
1
7
4
2
8
3
5
 3 HS lên bảng thực hiện Gv và lớp cùng nhận xét 
* Bài 3(93) ( a, b ). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
- GV nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
 Tuần 19: Tiết( 55 +56) Tập đọc - Kể chuyện .	
 	 Bài : Hai Bà Trưng 
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được câu hỏi SGK)
* Tích hợp GDKNS: Tự làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm , trình bày. Kiên định giải quyết vấn đề.
B. Kể chuyện :
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa .
* HS Y chỉ nhắc lại tên 1 tranh.
* Tích hợp GDKNS: Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo, đóng vai
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 
	 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 	2. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng SGK học kỳ 2
 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài .
b Hướng dẫn Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài. 
- GV Hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc đồng thanh . Tiết 2
- HS đọc theo nhóm 2.
- Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
 c. Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
d . Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
	Kể chuyện :
*GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
*Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 	 Tuần 19: Tiết 37: Tự nhiên xã hội .
 	 Bài: Vệ sinh môi trường (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết.
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định .
*Tích hợp BVMT trực tiếp : hành vi đúng để tránh ô nhiễm, giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh tại trường lớp và cuộc sống.
* Tích hợp GDKNS: Tự làm chủ bản thân-phê phán-ra quyết định-hợp tác(tìm kiếm thông tin, quan sát phân tích lắng nghe khi thảo luận tranh luận,, trình bày.) 
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Tranh SGK
- HS : SGK 
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ..
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng ? -> HS + GV nhận xét 
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
b. Hướng dẫn hoạt động học tập:
 	Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
* Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
* Cách tiến hành :
- Bước 1 : Quan sát cá nhân 
- HS quan sát các hình T 70, 71 
- Bước 2 : GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét 
- 3 - 4 HS nói nhận xét những gì quan
sát thấy trong hình 
- Bước 3 : Thảo luận nhóm - liên hệ
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? 
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi 
+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? 
- Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung 
* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh. 
 	Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh 
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : 
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu 
- HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời 
- Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ? 
- HS trả lời 
+ Bước 2 : Các nhóm thảo luận 
- ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ? 
- HS nêu 
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? 
- HS nêu 
- Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
- HS nêu 
- Cần làm gì để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh tại trường lớp và cuộc sống?
- HS nêu 
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước. Đi vệ sinh đúng nơi quy định để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh tại trường lớp và cuộc sống hàng ngày.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 	- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 	
 	Ngày soạn: Thứ bảy ngày 22 tháng 12 năm 2012
	Ngày dạy : Thứ ba ngày 25tháng 12 năm 2012	 	 ( Chuyển day : Ngày ./ )
`	Tuần 19: 	Tiết 92 : Toán
 	Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ).
- Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
(Làm các bài tập : Bài 1; bài 2; bài 3a,b; bài 4).
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: SGK
- HS: Bảng, vở, nháp 	
III.Các hoạt đông dạy học.
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng: 9425; 7321 -> HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
b. Hướng dẫn hoạt động học tập:
Bài 1 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vở , đọc bài.
- HS đọc sau đó viết số. 
 + 9461 + 1911
 + 1954 + 5821
 + 4765 
- GV nhận xét ghi đểm.
Bài 2 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 
-> GV nhận xét.
Bài 4 (94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
0 1000 2000 3000 4000 5000 ..
- GVnhận xét
 4. Củng cố - Dặn dò : 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 Tuần 19: Tiết 37: Chính tả ( Nghe - viết ) .
 	 Bài viết : Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe-viết đúng baì chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2)a/b hoặc BT3 (a/b).- Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc
II. Đồ dùng dạy học.
	GV: 	- Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a
	- Bảng lớp chia cột để làm BT3.
HS: - Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu gi ...  ) 
 	 Bài viết : Trần Bình Trọng 
I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe-viết đúng baì chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc ) bài tập(2) a/b
II. Đồ dùng dạy học :
 	 GV : Bảng phụ viết ND bài tập 	
 	 HS : Bảng, vở, nháp . 
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ	
 2. Kiểm tra bài cũ: KT SGK & vở ghi 
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
b. Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc bài chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- 1 HS đọc chú giải các từ mới 
- GV Hướng dẫn nắm ND bài 
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? 
- Trần Bình Trọng yêu nước .
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng 
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc 
- GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
*GV đọc bài : 
- HS nghe viết bàivào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
*Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c. Hướng dẫn làm bài bài tập :
* Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở
- GV cho HS làm bài thi 
- 3 HS điền thi trên bảng 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
(a.) Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn 
Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn 
- 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn
 4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ?
GV: Tóm tắt nội dung nhận xết giờ học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
Tuần 19: Tiết 38: Tự nhiên xã hội 
 Bài: Vệ sinh môi trường (tiếp)
I. Mục tiêu: 
 - Sau bài học HS biết :
+ Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thaỉ hơp vệ sinh đối với đời sống con người và động thực vật 
* Tích hợp BVMT mức độ toàn phần, khai thác trực tiếp BVMT thực hành đúng giữ vệ sinh nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho cộng đồng, cần xử lý nước thải.
* Tích hợp GDKNS: Tự làm chủ bản thân-phê phán-ra quyết định-hợp tác(tìm kiếm thông tin, quan sát phân tích lắng nghe khi thảo luận tranh luận,, trình bày.) 
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk 
HS: SGK
III . Các hoạt động dạy học :
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ..
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? (2 HS ) GV nhận xét
 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
b. Hướng dẫn hoạt động học tập :
 Hoạt động 1: Quan sát tranh 
* Mục tiêu : Biết được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường cống.
* Cách tiến hành :
- ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ?(Thảo luận chung) 
- HS trả lời 
- Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? ?(Thảo luận chung) 
- HS trả lời 
- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ??(Thảo luận nhóm 6 trong 5’) 
- HS trả lời 
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ?(Thảo luận nhóm 2trong 5’) 
- Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm 
- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? (Thảo luận nhóm 6 trong 5-7’)
- Các nhóm trình bày 
*Qua bài học này em có Kết luận gì về việc xử lý nước thaỉ hơp vệ sinh đối với đời sống con người và động thực vật ?
* Kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết với đời sống con người và động thực vật : 
* BVMT thức hành đúng giữ vệ sinh nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho cộng đồng , cần xử lý nước thải.
 4. Củng cố -Dặn dò : 
- GV : Tóm tắt nội dung nhận xết giờ học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
	Ngày soạn: Thứ bảy ngày 22 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012
 ( Chuyển day : Ngày ./ ) 
 	 Tuần 19: Tiết 95: Toán
 	 Bài : Số 10. 000 - Luyện tập. 
I. Mục tiêu.
- Biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn )
- Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. 
(Làm các bài tập : Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4; bài 5).
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV : Bộ dạy toán 
- HS : Bộ học toán 
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số 
 	2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng 	
 	3. Dạy bài mới
 	Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000.
* GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000.
- GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK 
HS quan sát
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ?
- Có 1.000
- Vài HS dọc 8.000
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát
- HS quan sát- trả lời
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 
9.000- nhiều HS đọc
- GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa
- HS thực hiện
- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? 
- 10.000 hoặc 1 vạn
- Nhiều học sinh đọc 
+ Số 10.000 gồm mấy chữ số ?
5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1. Củng cố về các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 21 HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào vở,
- 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000.
- HS đọc bài làm
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?
- Có 3 chữ số 0
+ Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? 
- 4 chữ số 0.
Bài 2. Củng cố về số tròn trăm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.300, 9.4000, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài
HS nhận xét
- GV nhận xét 
Bài 3. Củng cố về số tròn chục
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở
9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990
- HS đọc bài
- GV nhận xét ghi điểm
HS nhận xét
Bài tập 4+5: Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số
+ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
2 HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000
- HS đọc bài làm
- GV nhận xét
- HS nhận xét
 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu cấu tạo số 10.000?.
- GVTóm tắt nội dung nhận xết giờ học , biểu dương các em nào có cố gắng.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
 	 Tuần 19: Tiết 19 : Tập làm văn 
 	 Bài: Nghe - Kể: Chàng trai làng Phù ủng .
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng. 
2. Rèn kỹ năng viết : Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b và c 
* Tích hợp GDKNS: Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo, đóng vai, trình bày 1 phút  
II. Đồ dùng dạy học :
GV:	- Tranh minh hoạ : Chàng trai Phù ủng 
	- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý 
	HS: 	- SGK, vở, nháp	
II. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ..
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm Bài tập :
*Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện 
- HS quan sát tranh 
- GV kể chuyện lần 1 
- HS nghe 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo 
- HS nghe 
- GV kể lần 2 
- HS nghe 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
- Ngồi đan sọt 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể
- HS tập kể 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể
-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
*Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài 
- Nhiều HS đọc bài viết
-> HS + GV nhận xét.
 4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? ( 1HS ).
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học.
Tiết 19: Tuần 19: Sinh hoạt 
 	 Bài : Sơ kết hoạt động tuần 19
I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp: 
- Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần .
- Biết thảo luận tìm ra biện pháp, phương hướng khắc phục những hạn chế, khó khăn và tồn tại.
- Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ, ngoan ngoãn và tự quản . 
II. Chuẩn bị: 	
	 Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần .
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3 tiết mục ..
 2. Kiểm tra bài cũ: - Xem xét sự chuẩn bị của HS .
- GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước .
- GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 
 3. Tiến hành buổi sơ kết:
a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần.
 - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ.
b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) 
 - Biểu quyết = giơ tay.
 I. Sơ kết hoạt động tuần:19
1. Đạo đức : 	
- Ưu điểm: 
- Tồn tại: 
2. Học tập: 
- Ưu điểm: 
- Tồn tại: 
c) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) 
- Biểu quyết = giơ tay.
3. Nề nếp: Ưu điểm & Tồn tại tại:
 - Chuyên cần : vắng b/tuần CP KP 
 - Các hoạt động tự quản: 
 - Các hoạt động ngoài giờ thể dục
+ vệ sinh : 
d) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng & từng tháng
Thi đua học kỳ I
 II. Đề nghị 
 - Tuyên dương:
- Phê bình, nhắc nhở: 
 4. Phương hướng: 
 - Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) 
Thảo luận Giúp bạn vượt khó và đăng ký giúp bạn vượt khó. 
 5. Dặn dò: 	* GVCN: 
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . 
 - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . 
 - GV: Biểu dương, khen ngợi (nếu có) trước lớp.
- GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 TUNG 2012 - 2013.doc