Giáo án lớp 3 Tuần số 21 - Đỗ Hoàng Tùng

Giáo án lớp 3 Tuần số 21 - Đỗ Hoàng Tùng

. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. (Làm các bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 ).

*HSKT nhận diện, đọc, viết cộng trừ các số số có một chữ số phạm vi 60- Toán1.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ.

- HS : Bảng, vở, nháp .

III. Các hoạt động dạy học :

 1. Ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số

 2 . Kiểm tra bài cũ :

Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS)

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 21 - Đỗ Hoàng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 7 tháng 1 năm 2012.
Ngày dạy : Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012. 
 	 (Chuyển day : Ngày ... / / ) 
Tuần 21: Tiết 101 : Toán. 
 	 Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. (Làm các bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 ).
*HSKT nhận diện, đọc, viết cộng trừ các số số có một chữ số phạm vi 60- Toán1. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS : Bảng, vở, nháp .	
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số
 2 . Kiểm tra bài cũ : 
Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :
 Hoạt động1:	
* HS nắm được cách cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài1(103):GV viết lên bảng phép cộng 
đọc, viết cộng trừ phạm vi số 
60
4000 + 3000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
5000 + 1000 =6000
6000+ 2000 = 8000
4000 +5000 =9000
Bài 2(103):
- GV viết bảng phép cộng 
6000 +500
- HS quan sát tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- HS nêu cách cộng nhẩm 
VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm 
- GV nhận xét 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
 Hoạt động2: Thực hành 
Bài 3 (103): Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số 
đọc, viết cộng trừ phạm vi số 
55
à
60
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
 2541 3348 4827 805
+ 4238 + 936 + 2634 + 6475
 6779 6284 7461 7280
Bài 4 (103)
* Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
-2HS nêu yêu cầu bài tậ
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Tóm tắt
Bài giải
Buổi sáng:
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
Buổi chiều
433 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là:
432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 (l)
 4. Củng cố - Dặn dò :
 - Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? (2HS)
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 21: Tiết (61 +62): Tập đọc - Kể chuyện .
 	 Bài : Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu : Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các đấu câu , giữa các cụm từ dài. 
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; (chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.)
(Trả lời được câu hỏi SGK).*HSKT tập đọc, tập viết vần bài bài 41 Tiếng Việt 1
Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: 
- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, HSKG biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. HSKT+ HS Yếu chỉ nghe và theo dõi. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp 
III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ .
 2 . Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn (2HS)
 - HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn Luyện đọc:
*. GV đọc diễn cảm toàn bài 
tập đọc bài 41
Tiếng Việt 1
- GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc nối tiếp 5 đoạn . 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc đồng thanh.
- HS đọc theo N2
 - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
 Tiết 2 
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm.
tập đọc bài 41
Tiếng Việt 1
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
* HS đọc Đ3,4
- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
tập đọc bài 41
Tiếng Việt 1
* HS đọc Đ5:
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
d. Hướng dẫn Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Kể chuyện
(a) GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
Nghe và theo dõi
(b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
* Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
* GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
GV gọi HS nêu - HSKG biết đặt tên cho từng đoạn
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học 
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét 
Đ4: Xuống đất an toàn 
Đ5: Truyền nghề cho dân 
*. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 	4. Củng cố - Dặn dò : 
 - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? ( 2HS nêu)
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 21: Tiết 41: Tự nhiên xã hội .
 	 Bài: 	Thân cây
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
* Tích hợp GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích so sánh tìm kiếm đặc điểm của một số loại thân cây. Tìm kiếm , phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây đối với đời sống của con người và động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 78, 79
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 1 . ổ n định tổ chức : Hát đầu giờ .
 2 . Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh? HS +GV nhận xét.
 3 . Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
Nghe và theo dõi
+ GV nêu yêu cầu 
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi 
+ GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) 
- HS làm vào phiếu bài tập 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
+ GV gọi HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây.
- Nhóm khác nhận xét 
+ Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 
- Thân phình to thành củ
* Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò 
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây xu hào có thân phình to thành củ.
 Hoạt động2: Chơi trò chơi 
* Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi 
 Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ
Thân thảo
Đứng
Bò
Leo
+ GV chia lớp làm 2 nhóm.
+ GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau.
+ GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu 
- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình.
+ GV hô bắt đầu 
- Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức 
- Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng.
- Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go
- Bước 2: Chơi trò chơi:
theo dõi
cổ vũ
+ GV cho HS chơi 
- HS chơi trò chơi 
+ GV làm trọng tài, nhận xét.
- Bước 3: Đánh giá 
+ Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng 
- HS chữa bài 
 4. Củng cố - Dặn dò : 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 7 tháng 1 năm 2012.
Ngày dạy : Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./ )
Tuần 21: Tiết 102: Toán
 Bài: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000)
(Làm các bài tập: Bài 1; bài 2b; bài 3; bài 4 ).
*HSKT nhận diện, đọc, viết cộng trừ các số số có một chữ số phạm vi 60- Toán1. 
II. Đồ dùng dạy học:
 	GV : Bảng phụ viết bài tập 	
HS : Bảng , vở , nháp	
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số
 2 . Kiểm tra bài cũ :Ôn luyện: 2HS lên bảng làm 2 phép tính 
	 	 256 	471
	 	 125	168 HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :
Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh nắm được cách thực hiện phép trừ 8652 - 3917 
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát 
đọc, viết phạm vi số 
60
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- 1HS nêu
- HS nêu cách thực hiện phép cộng 
- GV gọi HS tính 
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài HS nhắc lại 
 _ 8652
 3917
 4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc 
- Nhiều HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách thực hiện 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
 6385 7563 8090
 - 2927 - 4908 - 7131 
 3458 2655 ... 
1. Nhớ viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 4 chữ.
2. Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã.
3. Giáo dục ý thức rèn vở sạch chữ đẹp .HSKTđọc- viết chép 1 câu nhìn SGK 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống.
- 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã.
III. Các hoạt động dạy học:
 1 . ổn định tổ chức : Hát đầu giờ..
 2 . Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc xao xuyến, sáng suốt (HS viết bảng con). - HS + GV nhận xét.
 3 . Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn nhớ - viết:
*Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- HS nghe 
tập đọc, bài 42
- 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ.
- GV hỏi:
+ Bài thơ có mấy khổ ?
- 5 khổ thơ 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Có 4 chữ 
+ Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày.
- GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào?
- HS nghe luyện viết vào bảng con 
*HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ
viết 1 câu chép theo SGK 
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc ĐT 
- Cả lớp đọc Đt
- HS viết bài thơ vào vở.
c.Hướng dẫn làm bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 	
- HS làm bài tập vào nháp 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
- Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh 
- HS làm bài vào vở.
a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
 4. Củng cố - Dặn dò : 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết : Thể dục (Duẩn) 
Tuần 21 : Tiết 42: Tự nhiên xã hội 
 	 Bài : Thân cây (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết;
- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống thực vật.
- ích lợi của thân cây đối với đời sống con người.
* Tích hợp GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích so sánh tìm kiếm đặc điểm của một số loại thân cây. Tìm kiếm , phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây đối với đời sống của con người và động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1 . ổn định tổ chức : Hát đầu giờ..
 2 . Kiểm tra bài cũ :
 3 . Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :
 Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân đói với đời sống của cây 
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) 
 và trả lời câu hỏi của GV
Nghe và cùng tham gia
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 
- HS trả lời 
- HS nêu các chức năng khác của cây.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số
 thân cây đối với đời sống của người và động vật
* Cách tiến hành:
Nghe và cùng tham gia
- B1: GV nêu yêu cầu 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác bổ sung.
 * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con 
 người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng...
 4. Củng cố - Dặn dò : 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 7 tháng 1 năm 2012.
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012.
 	 (Chuyển dạy : Ngày ... / ./..)
Tuần 21: Tiết 105: Toán 
 	 Bài : Tháng , năm.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Biết được các đơn vị đo thời gian; tháng, năm.
+ Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong 1 năm. Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm 2012)
(Làm bài 1,2 lịch 2012).
*HSKT nhận diện, đọc, viết cộng trừ các số số có một chữ số phạm vi 60- Toán1. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: điện thoại xem lịch 2012.
HS : Tờ lịch năm 2012.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ :
- 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS) - HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập:
Hoạt động 1:
 Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
 * HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng.
Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm: 
- GV treo tờ lịch năm 2012 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2012.
- HS nghe quan sát 
đọc, viết phạm vi số
60
- Lịch ghi các tháng năm 2012. Ghi các ngày trong tháng?
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sátb tờ lịch trong SGK -> 12 tháng 
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại. 
*Giới thiệu số ngày trong từng tháng;
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày 
- GV ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Có 28 ngày 
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày 
Các năm nhuận thì 2 chữ số tận cùng chia hết cho 4
HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 -> T12
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài tập 1: Lịch 2012
cộng trừ phạm vi số
60
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu kết quả 
+ Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ?
- Tháng này là tháng 1, tháng sau là tháng 2 
+ Tháng 1 là bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày ?
- Có 30 ngày
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
 + Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
 + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- 30 ngày
Nghe
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
* Bài tập 2: Lịch 2012
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - Trả lời 
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ Chủ nhật
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy 
- Thứ sáu
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ?
- 4 ngày 
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 26
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
 4. Củng cố - Dặn dò : - 1năm có bao nhiêu tháng ? (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 21: Tiết 21 : Tập làm văn 
 Bài: Nói về trí thức.
 Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống 
I. Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng nói:
1. Biết nói về người tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.(BT1)_
2. Nghe kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống. (BT2)
* HS Y&HSKT Lắng nghe tích cực, có thể kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK: - 1 nắm thóc.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
 1 . ổn định tổ chức : Hát đầu giờ..
 2 . Kiểm tra bài cũ : 
 Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? (3HS) - HS + GV nhận xét.
 3 . Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : 	
Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 	
Nghe
- 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1
- GV yêu cầu HS quan sát 
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK 
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày:
- Đại diện nhóm thi trình bày 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Nghe
Nghe
- GV kể chuyện (3 lần)
- HS nghe 
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- GV treo tranh ông Lương Định Của. 
- HS quan sát 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Mười hạt giống quý.
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ?
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong, 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn
- GV yêu cầu HS tập kể 
- Từng HS tập kể theo ND câu chuyện
- HS nhận xét - bình trọn.
Nghe
- GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 
 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ?
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.	
Tiết : Sinh hoạt 
 Bài : Sơ kết hoạt động tuần 21 
I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : 
- Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần .
- Biết thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại .
- Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . 
II. Chuẩn bị :
 Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần .
III.. Các hoạt động dạy học :
 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3tiết mục.
 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS .
- GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước .
- GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 
 3 . Tiến hành buổi sơ kết :
a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần .
 - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ
b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) 
 - Biểu quyết = giơ tay.
 I . Sơ kết : 
1 . Đạo đức : 
- Ưu điểm : 
- Tồn tại : 
2 . Học tập : 
- Ưu điểm : 
- Tồn tại :
c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) 
- Biểu quyết = giơ tay.
3 . Nề nếp :Ưu điểm & Tồn tại :
 - Chuyên cần : vắng b/tuần CP 
 - Các hoạt động tự quản : 
 - Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục –vệ sinh : 
d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng& từng tháng .
 4 . Đề nghị 
 - Tuyên dương :
- Phê bình ,nhắc nhở : 
 4. Phương hướng : 
 -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) 
 5. Dặn dò : * GVCN: 
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . 
 - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . 
 - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp .	
 - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 TUNG 2011 - 2012.doc