Giáo án lớp 3 Tuần số 21 năm 2013

Giáo án lớp 3 Tuần số 21 năm 2013

/ MỤC TIÊU:

 Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (TLCH 1, 2, 3, 4, 5)

 Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

 HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

 KNS:

II/ PHƯƠNG PHÁP:

III/ CHUẨN BỊ:

 Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 21 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Ngày soạn: 13/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Hai ngày 14 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 61 – 62
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ MỤC TIÊU:
	Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
	Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (TLCH 1, 2, 3, 4, 5)
	Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện..
	HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
KNS: 
II/ PHƯƠNG PHÁP:
III/ CHUẨN BỊ:
	Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng bài – TLCH bài Chú ở bên Bác Hồ.
Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc:
- GV đọc mẫu.
	- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
	- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
	- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
	- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3: giọng chậm rãi, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc.
Bụng đói, / mà không có cơm ăn, / Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng, / rồi mỉm cười. // Ông bẻ tay pho tượng nếm thử. // Thì ra / hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam. // Từ đó, / ngày hai bữa, / ông cứ ung dung bẻ dần tượng mà ăn. // Nhân được nhàn rỗi, / ông mày mò quan sát, / nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng. //
	- Giải nghĩa từ khó SGK.
	- Cho HS đọc từng đoạn theo nhóm.
	- Cho HS thi đua đọc theo nhóm.
	- 1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 – TLCH.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? (Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
	- Cho HS đọc đoạn 2 – TLCH.
	+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ sang Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì thử tài sứ thần Việt Nam ? (Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
	- Cho HS đọc đoạn 3 – TLCH.
	+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? (Bụng đói, ông ăn tượng Phật làm bằng bột chè lam.)
	+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? (Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
	- Cho HS đọc đoạn 4 – TLCH.
	+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất an toàn ? (Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như những chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.)
- Nhận xét – tuyên dương.
	- Cho HS đọc đoạn 5 – TLCH.
	+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? (Vì ông là người đã truyền dạy cho dân ta nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.)
	+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? (Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc truyền dạy lại cho nhân dân ta.)
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu.
	- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
	- Cho HS thi đua đọc các đoạn 3.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 4: Kể chuyện:
- Cho HS nêu yêu cầu tiết kể chuyện
	- Hướng dẫn HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
	- HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
	Đoạn 1: Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học / Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái / Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khái 
	Đoạn 2: Thử tài / Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam / Thử tài sứ thần nước Việt / Đứng trước thử thách 
	Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khải / Học được nghề mới / Không bỏ phí thời gian / Hành động thông minh 
	Đoạn 4: Xuống đất an toàn / Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử thách / Sứ thần được nể trọng / Vua Trung Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt Nam 
	Đoạn 5: Truyền nghề cho dân / Dạy nghề thêu cho dân / Người Việt có thêm một nghề mới 
	- Hướng dẫn HS kể chuyện theo đoạn.
	- Cho HS kể nối tiếp lần lượt 5 đoạn.
	- Nhận xét – tuyên dương – cho điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 101
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
	- Làm BT 1, 2, 3, 4.
II/ CHUẨN BỊ:
	Thước kẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS làm BT.
	2578 + 3619	4812 + 2208	5002 + 1694	4123 + 2573
- Nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: BT1: Tính nhẩm:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS tính nhẩm.
- Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: BT2: Tính nhẩm (theo mẫu):
	- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu.
	- Cho HS tính nhẩm ghi kết quả trên bảng con.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 3: BT3: Đặt tính rồi tính:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
	- Cho HS làm BT vào vở.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
Hoạt động 4: BT4:Bài toán:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS làm BT.
	- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Ba ngày 15 tháng 01 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TIẾT 41
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ MỤC TIÊU:
	- Nghe – viết đúng bài chính tả.
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT 2a.
II/ CHUẨN BỊ:
	- Bảng phụ ghi đoạn văn – Phiếu học tập ghi BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Cho HS viết lại các lỗi sai của tiết trước.
	Nhận xét - sửa sai.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
	a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn.
- GV đọc bài chính tả.
	- Cho HS đọc đoạn văn nhiều lần.
	+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? (Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.)
	 + Những chữ nào cần viết hoa ? (Trần Quốc Khái, Lê – tên riêng – Hồi chữ đầu đoạn văn.)
b) Hướng dẫn trình bày
+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ? (Viết hoa, cách lề vở 2 ô li.)
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: 
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Cho HS thi đua làm BT.
BT 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch:
chăm chỉ	trở thành	trong triều đình	trước thử thách	xử trí
làm cho	kính trọng	nhanh trí	truyền lại cho nhân dân
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 102
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I/ MỤC TIÊU:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000).
- Làm BT 1, 2 (b), 3, 4.
II/ CHUẨN BỊ:
Thước kẻ. Các mảnh giấy HCN.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Cho HS làm lại BT 2.
	- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 8652 - 3917
- GV ghi bảng: 8652 - 3917
	- Cho HS nêu cách thực hiện đặt tính và tính.
	- GV hướng dẫn: Muốn trừ hai số có bốn chữ số ta viết các số sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện tính từ phải qua trái.
	- Cho HS tính trên bảng con – 1 HS làm bảng nhóm.
-
8652
	2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1
3917
	1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
4735
	6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1
	3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4
8652 – 3917 = 4735
	- Gọi HS nêu cách tính và kết quả.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện tập:
BT1: Tính:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT trên bảng con.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
BT 2b: Đặt tính rồi tính:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
BT3: Bài toán:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
BT4: Vẽ đoạn thẳng AB và xác định trung điểm O:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS thi đua nhóm.
- Các nhóm thi đua vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm O.
- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 41
THÂN CÂY
I/ MỤC TIÊU:
	- Phân được được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).
KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
KN tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây đối với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Thảo luận, làm việc nhóm – Trò chơi.
III/ CHUẨN BỊ:
	Phiếu học tập, trò chơi.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi học sinh TLCH:
	+ Các loài cây có những điểm gì giống nhau và khác nhau ?
- Nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động: Làm việc với SGK theo nhóm:
Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số loài cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo.
- GV nêu mục tiêu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi – TLCH:
+ Chỉ và nói tên tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò ?
+ Cây nào là cây thân gỗ ? Cây nào là cây thân thảo (thân mềm) ?
- Cho HS TLCH vào phiếu học tập.
Hình
Tên cây
Cách mọc
Cấu tạo
Đứng
Bò
Leo
Thân gỗ
Thân thảo
1
2
3
4
5
6
7
	- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Hình
Tên cây
Cách mọc
Cấu tạo
Đứng
Bò
Leo
Thân gỗ
Thân thảo
1
Nhãn
X
X
2
Bí đỏ
x
X
3
Dưa chuột
x
X
4
Rau muống
X
X
5
Lúa
X
X
6
Su hào
X
X
7
Cây gỗ trong rừng
x
x
	- Nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
	+ Cây su hào có gì đặc biệt ? (Cây su hào có thân phình to thành củ.)
	Kết luận: Các loại cây thường có thân mọc thẳng đứng; một số cây có thân leo, thân bò – Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo – Cây su hào có thân phình to thành củ.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi BINGO ... : Cho HS làm BT:
	9099 - 1203	4685 - 2677	4587 – 3269	8005 - 4255
	- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: BT1: Tính nhẩm:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: BT2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
	- Cho HS làm BT trên bảng con.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Hoạt động 3: BT3: Bài toán:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
	- Cho HS làm BT vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
Hoạt động 4: BT4: Tìm x:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
ÂM NHẠC
TIẾT 21
CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp với gõ đệm theo bài hát.
- Biết gõ đệm theo phách.
II/ CHUẨN BỊ:
	Nhạc cụ - bộ gõ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Học hát:
- GV hát mẫu.
	- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu.
	- Hướng dẫn HS học hát từng câu đến hết bài.
- Cho HS hát theo nhóm – cá nhân – cả lớp.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Hoạt động 2: Hát – gõ đệm – vận động phụ họa:
- GV cho HS hát, dung đưa theo nhịp .
- GV hát – gõ đệm mẫu.
- Hướng dẫn HS hát – gõ đệm theo nhịp – phách – tiết tấu.
- Cho HS hát – gõ đệm theo nhóm – cá nhân – cả lớp.
- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13/ 01/ 2013
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 21
NÓI VỀ TRÍ THỨC
NGHE – KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
- Nghe – kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống.
KNS: 
II/ PHƯƠNG PHÁP:
III/ CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ ghi mẫu BT2.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS đọc lại báo cáo kết quả hoạt động tháng qua của tổ.
	- Nhận xét.
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động: BT1: Quan sát tranh và cho biết những người trí thức trong tranh là ai, họ đang làm việc gì:
	- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS quan sát tranh – thảo luận.
Tranh 1: Bác sĩ đang khám bệnh cho cậu bé. Cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ cho em.
Tranh 2: Họ là những kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ trao đổi, bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo được vẻ đẹp cho thành phố.
Tranh 3: Cô giáo đang dạy tập đọc. Trông cô dịu dàng, ân cần. Các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng bài.
Tranh 4: Họ là những người nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm.
- Nhận xét – bổ sung thêm – tuyên dương.
Hoạt động 2: BT2:Nghe và kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
	- GV kể chuyện cho HS nghe.
	- Cho HS đọc gợi ý – quan sát ảnh ông Lương Định Của.
	- GV kể lại câu chuyện lần 2, 3.
	+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? (Mười hạt giống quý.)
	+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? (Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm sẽ chết.)
	+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? (Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.)
	- Nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
	- Hướng dẫn cho HS tập kể theo nội dung câu chuyện.
	- HS tập kể lại câu chuyện.
	- HS kể lại câu chuyện.
	- Nhận xét – tuyên dương – cho điểm.
	+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? (Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt giống lúa. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì rét.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 105
THÁNG - NĂM
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết các đơn vị đo thời gian tháng, năm.
	- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
	- Làm BT 1, 2 sử dụng lịch năm 2013.
II/ CHUẨN BỊ:
	Lịch năm 2012, năm 2013.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS làm BT:
	5479 + 4655	3579 + 2480	9548 – 6284	6850 - 4759
	- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:.
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng:
a/ Giới thiệu các thánh trong năm:
- GV treo tờ lịch năm 2013.
	- GV giới thiệu cho HS: Đây là tờ lịch năm 2013. Lịch ghi các tháng trong năm 2013; ghi các ngày trong từng tháng.
	- Cho HS quan sát tờ lịch – TLCH:
	+ Một năm có mấy tháng ? (12 tháng.)
- GV ghi bảng một năm có 12 tháng là: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười một, tháng Mười Hai.
	- Gọi HS nhắc lại.
	b/ Giới thiệu các ngày trong từng tháng:
	- Cho HS quan sát lịch – TLCH:
	+ Tháng Một có bao nhiêu ngày ? (31 ngày.)
	- GV cho HS nhắc lại.
	- GV ghi bảng tháng Một có 31 ngày.
	- Tương tự hướng dẫn HS nhận biết số ngày trong từng tháng còn lại.
	- Cho HS quan sát lịch tháng Hai năm 2012.
	- GV giảng thêm: Riêng đối với tháng Hai có 28 hoặc 29 ngày.
	- Cho HS nhắc lại số ngày trong từng tháng.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Trả lời câu hỏi:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Cho HS TLCH.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2: Quan sát lịch – TLCH:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
	- Cho HS hỏi và TLCH theo hình thức “Đố bạn”.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 42
THÂN CÂY (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
	- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người.
KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
KN tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây đối với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Thảo luận, làm việc nhóm – Trò chơi.
III/ CHUẨN BỊ:
	Các loại cây – Giấy A4, màu, bút chì.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS TLCH:
	+ Nêu tên một số loài cây có thân mọc đứng, thân bò, thân leo ?
	+ Nêu tên một số loài cây thuộc thân gỗ, thân thảo ?
	- Nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp:
Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây:
- GV cho HS quan sát tranh SGK – TLCH:
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó ?
	- Nhận xét – tuyên dương.
- GV hướng dẫn thêm cho HS: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ cây lên lá và đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm:
Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật:
	- Cho HS chia nhóm, thảo luận – TLCH:
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật ?
+ Kể tên một số loại thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ,  ?
+ Kể tên một số loại thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn ?
	- Cá nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét – tuyên dương.
Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng, .
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
THỦ CÔNG
TIẾT 21
ĐAN NONG MỐT
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết cách đan nong mốt.
	- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
	- Đan được nong mốt. Dồn được nang nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan đều nhau, Đan được tấm đan nong mốt.Ca1cn nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ:
	- Giấy màu – hồ dán – kéo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
	- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu tấm đan nong mốt cho HS quan sát 
- GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan rổ, rá  bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, nứa, 
- Trong bài học này, để làm quen với đan nan, chúng ta sẽ học cách đan nong bằng giấy, với cách đan đơn giản nhất.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Cắt hình vuông có cạnh 9 ô. Cắt theo các đưởng kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8.
	- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm bìa có kích thước 1 x 9 ô.
	Lưu ý: Các nan ngang và nan dọc phải khác màu nhau.
Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa.
	- Quy tắc đan: Nan thứ nhất ta nhấc 1 nan và đè 1 nan, nan thứ hai ta đè nan thứ nhất và nhấc nan thứ hai. Tiếp tục thực hiện xen kẻ đến hết nan.
	- Lưu ý: Khi đan xong nan nào ta phải dồn nan đó khít lại với nan trước.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Bôi hồ và dán nan làm nẹp xung quanh 4 cạnh của tấm bìa hình vuông ban đầu.
	- Cho HS nhắc lại quy trình thực hiện đan nong mốt.
- Nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
Hoạt động 3: Thực hành nháp:
- GV cho HS thực hành nháp đan nong mốt.
	- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS.
	- Nhận xét.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 21(3).doc