Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra
- Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người
B. Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
Tuần 22 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 Tập đọc- kể chuyện Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra - Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ) - Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người B. Kể chuyện: - Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. - 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai. III. Các HĐ dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc bài: Người trí thức yêu nước ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 HĐ2: Tìm hiểu bài. * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu. - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện. * HS đọc thầm Đ2 + 3 + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện * HS đọc thầm Đ4: + Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ? - HS nêu * GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. HĐ3: Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3 - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm HĐ4:Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS nghe - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già . * GV chốt lại: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học . Toán Luyện tập I. Mục tiêu:- Giúp HS: - Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng - Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm) - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 - Tờ lịch năm 2005 III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - T 2 thường có bao nhiêu ngày ? - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thực hành a. Bài tập 1 + 2: Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần. * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ 2 + Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ hai + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ bảy + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào - ngày 3 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng + Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm - nêu kết quả + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4. - HS khoanh vào phần III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. . Đạo đức Tôn trọng đám tang. I. Mục tiêu: HS hiểu: - Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. - HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập cho HĐ 2: - Tranh minh hoạ III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài ? Em sẽ cư sử như thế nào khi gặp khách nước ngoài? -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: Kể chuyện đám tang *. Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. * Tiến hành: - GV kể chuyện - HS nghe - Đàm thoại + Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ? - Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. - Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ? - Cần phải tôn trọng người đã khuất. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ? - Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa. + Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ? - HS nêu - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? - HS nêu * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm -> tang lễ. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. Mục tiêu: HS biết phân biết hành vi đúng với hành vi sau khi gặp đám tang. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho HS - HS làm việc cá nhân (đã ghi sẵn ND) - GV gọi HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả, giải thích lý do * Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang ; các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm. Hoạt động 3: Tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang. * Tiến hành; - GV yêu cầu tự liên hệ - HS tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân - GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp - HS trao đổi - GV nhận xét 3. HD thực hành: Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện * Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau . Ôn Toán Ôn: Tháng năm. A. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng - Rèn kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm) - GD lòng yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2011 - Tờ lịch năm 2012 C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - T 2 thường có bao nhiêu ngày ? - HS + GV nhận xét II. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Thực hành Bài 1: Nêu tên gọi các tháng trong năm? Số ngày trong mỗi tháng. Bài 2: Thực hành xem lịch GV cho HS hoạt động nhóm 2 - Đố nhau xem lịch VD: HS1: xem lịch và cho tớ biết tháng 5 có bao nhiêu ngày chủ nhật? Là những ngày nào? - GV quan sát HS các nhóm yếu. - NX HĐ2: Củng cố – Dặn dò - Nêu tên các tháng trong năm? - NX giờ học. - HS trả lời - NX - HS làm việc theo nhóm 2 Các nhóm hỏi đáp trước lớp. NX Tự nhiên và xã hội Rễ cây. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ. - Mô tả, phân biệt được các loại rễ. II.Chuẩn bị: Một số loại rễ cây. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Nêu chức năng của thân cây? - Nêu một số ích lợi của thân cây? - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây. * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ * Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm - HS thảo luận nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1 dễ cọc, 1 rễ chùm. - HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ. * GV kết luận: Cây có 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con. Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác: - GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ. - HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính. - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận * Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? - HS nêu * GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7 - HS quan sát + Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì? + H3: Cây hành có rễ chùm + H4: Cây đậu có rễ cọc + H5: Cây đa có rễ phụ + H6: Cây cà rốt có rễ củ. + H7: Cây trầu o có rễ phụ Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với vật thật. * Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được - HS làmviệc theo nhóm + Từng Hs giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm + Đại diện các nhóm giới thiệu - Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao? * GV kết luận (SGV) 3. Dặn dò: - Nêu tên các loại rễ cây? - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau .. Chào cờ ( Đoàn đội phụ trách) Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 Toán Hình tròn- Tâm - Đường kính - Bán kính I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - 1số mô hình hình tròn. ... 2. Bài mới: Hoat động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: thực hành. * bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu, - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con. 2116 1072 x 3 4 6348 4288 -> GV nhận xét - HS nhận xét. * BT 2: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 1023 1810 1212 2005 x 3 5 4 4 3069 9050 4848 8020 -GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu, - HS nhận xét, - GV nhận xét. b) Bài tập 3: * Củng cố giải toán có lời văn. - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS lên bảng, Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn x 2 = 4 nghìn. vậy 2000 x 2 = 4000 -> GV nhận xét HĐ2: HD làm bài tập trong vở bài tập Yêu cầu HS làm Chữa bảng lớp NX * Giải đáp thắc mắc của HS. HS làm VBT Chữa bảng lớp NX III. Củng cố dặn dò. - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? (2 HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. . Luyện từ và câu Từ ngữ sáng tạo - Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. - Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi. - GD lòng yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ giấy khổ to ghi lời giải bài tập 1: - 2 hàng dấy viết 4 câu văn ở bài tập 2: III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - LàmBT2, 3 tiết 21 (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. HĐ2. HD làm bài tập. Hoạt động dạy Hoạt động học a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - HS nghe - HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy. - Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc - GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn - Cả lớp làm vào vở. Chỉ trí thức Chỉ HD của trí thức - Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ - nghiên cứu khoa học - Nhà phát minh, kỹ sư - Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống. - Bác sĩ, dược sĩ. - Chữa bệnh, chế thuốc - Thầy giáo, cô giáo - dạy học - Nhà văn, nhà thơ - sáng tác b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đọc thầm. Làm bài vào vở. - GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. - 2HS lên bảng làm bài. - HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ. - Cả lớp chữa bài vào vở. c. Bài tập3: - GV giải nghĩa từ "phát minh". - HS nghe - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp. - GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp - 2 HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu. + Truyện này gây cười ở chỗ nào? - HS nêu + Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến? 5. Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung bài? ( 1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau. - Đánh giá tiết học. . Chính tả Nghe viết: Một nhà thông thái I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Một nhà thông thái. - Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần ươc/ướt. - Rèn kĩ năng nghe viết cho HS. - GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con) -> GV + HS nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: HD học sinh nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký + Đoạn văn có mấy câu? -> 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ cần viết hoa và tên riêng - GV đọc 1 số từ khó Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết vào vở GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm HĐ2: HD làm bài tập a. Bài tập 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV chia bảng lớp làm 4 cột - 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây - HS nhận xét - GV nhận xét chung. b. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV phát phiếu cho các nhóm - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Tiếng bắt đầu bằng r - Tiếng bắt đầu bằng d - Tiếng bắt đầu bằng gi - Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi - Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai. - Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ. 4. Củng cố - dặn dò - Nêu ND chính của bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. . Tự học Ôn: nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: - HS ôn tập củng cố về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán. - GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Giới thiệu bài- GV ghi đề bài lên bảng HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bước1: GV giao bài tập học sinh Nội dung Bài tập1: Đặt tớnh rồi tớnh: 1035 x 5 2756 x 2 1936 x 3 1716 x 4 Bài tập2: Tớnh: 1530 x 2 + 948 1768 x 4 - 5855 1263 x 3 + 1158 6336 + 850 x 5 Bài tập3: Mỗi thùng có 1035 lớt dầu. Hỏi 5 thùng như thế có bao nhiêu lít dầu? Bước2: HS thực hành làm bài - GV hướng dẫn (chú ý đến cả ba đối tượng) Bước3: Đánh giá, nhận xét HS chữa bài trờn bảng lớp Sau khi học sinh làm xong bài, GV cho học sinh đánh giá bài làm của bạn ( học sinh cùng nhóm đối tượng) GV nhận xét đánh giá chung Hoạt động3: Củng cố, dặn dò. Nhắc lại ND NX giờ học - HS đọc yêu cầu - làm bảng con, bảng lớp. - NX - HS đọc yêu cầu - làm vở - Chữa bảng lớp - NX - HS đọc yêu cầu - làm vở - Chữa bảng lớp - NX . Tập làm văn Nói, viết về người lao động trí óc I. Mục tiêu: - Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó). - Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy- học: A. KTBC: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS) à GV + HS nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB - ghi đầu bài: 2. HD làm bài tập: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - VD: Bác sĩ, giáo viên - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy không? - HS nêu. - HS thi kể lại theo cặp. - 4 HS thi kể trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét- ghi điểm. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. - 5 HS đọc bài của mình trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét, ghi điểm. Thu một số bài chấm điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội rễ cây (tiếp) I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây. - Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây. - GD ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học. Các hình trong SGK (84 + 85) Một số loại rễ cây. III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: Nêu các loại rễ chính (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Neue được chức năng của rễ. * tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì> * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 3. Dặn dò: - Nêu ích lợi của rễ cây? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Sinh hoạt lớp Kiểm điểm công tác tuần 22 I.Mục tiờu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ. II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hát Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . + Đại diện các Tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt - Đi học: .... - Xếp hàng, đồng phục:... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: . Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau + Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp + Học bài, làm bài đầy đủ, ôn bang nhân chia đã học + Đi học đều, đúng giờ + Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp + Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn... + Thực hiện an toàn giao thông Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ:. Hoạt động của HS - HS hát Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần -HS nghe -HS nghe ,à ghi nhớ .. Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: