Giáo án lớp 3 Tuần số 26 - Năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần số 26 - Năm 2012

A. Tập đọc:

- Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

B. Kể chuyện:

- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 26 - Năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tập đọc kể chuyện
Sự tích lễ hội chử đồng tử
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B. Kể chuyện:
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
* Giới thiệu bài .
HĐ1: Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
- HS luyện đọc
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung
- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó.
- Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử
- Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử ..
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì?
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi.
HĐ3:. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm Đ1 +2 
- HD cách đọc
- HS nghe 
- 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện
HĐ4: Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe
2. HD học sinh làm bài tập.
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn.
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu KQ -> nhận xét
VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó.
 Tranh 2: Duyên trời
 Tranh 3: Giúp dân
- GV nhận xét 
 Tranh 4: Tưởng nhớ.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
c. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài?
- 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
..
Toán
	 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện: 	- Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Thực hành 
a. Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả ?
- Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ)
b. Bài 2: Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng.
- Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả 
a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ
- GV nhận xét ghi điểm
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ
c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ
c. Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
+ Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?
- Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ.
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ?
- Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu
+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.
+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu
d. Bài 4: Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.
- 2 HS phân tích bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 Sữa : 6700đ
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 Kẹo : 2300đ
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) 
Đưa cho 2 người bán : 10.000đ
Số tiềncô bán hàng phải trả lại là :
 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) 
 Đáp số : 1000 đồng 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HSđọc 
- HS nhận xét 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Đạo đức
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
I. Mục tiêu:
- HS hiểu: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Quyền được tôn trọng bí mật tư của trẻ em.
- HS biết: Tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè,hàng xóm láng giềng.
- HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Tài liệu - phương tiện:
- Phiếu thảo luận nhóm
- Trang phục bác đưa thư.
III. Các HĐ dạy học:1. KTBC
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- Em cần làm gì để tôn trọng đám tang?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và tình huống:
+ Nam và Ninh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Ninh:
- HS nghe 
- Đây là thư của Chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
- HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống
- Nếu là Ninh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- HS đóng vai trong nhóm
- Các nhóm đóng vai trước lớp
- HS thảo luận cả lớp.
+ Trong những cách giải quyết mà các bạn đưa ra, cách nào phù hợp nhất ?
- HS nêu
+ Em thử đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam và Ninh nếu thư bị bóc ?
* Kết luận: Ninh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết được như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn trọng.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập 
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm đúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật
c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
* Mục tiêu: HS tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành:
- GV hỏi: Em đã tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai ?
- HS nêu trước lớp
- Việc đó sảy ra như thế nào ?
- HS nhận xét.
* GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn trọng thư từ của người khác
3. Củng cố - Dặn dò:
- Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
* Đánh giá tiết học
Ôn Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I.Mục tiêu: 
- HS ôn lại các bảng nhân, chia, thực hành luyện tập về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Củng cố luyện tập cho học sinh kỹ năng thực hiện giải toán chính xác
- GD ý thức luyện tập tốt kiến thức đã học
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1: Ôn các bảng nhân, chia đã học.
Hoạt động2:Thực hành
Bài1: Một đội công nhân trong 1 tuần may được 1800 bộ quần áo. Hỏi trong 3 ngày đôi đó may được bao nhiêu bộ quần áo?
Bài 2: Hà dán được 450 phong bì trong 5 ngày. Hỏi trong 7 ngày Hà dán được bao nhiêu phong bì?
Hoạt động4: Nhận xét đánh giá
- Gv giải đáp những thắc mắc
- Nhận xét giờ học
- HS đọc thuộc bảng nhân, chia theo y/c của GV
- Thi giữa các nhóm.
- HS tự làm bài tập
- 2 HS chữa bài trên bảng.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài làm của bạn
..
Tự nhiên và xã hội
Tôm, cua
I.Mục tiêu: HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát .
- Nêu ích lợi của tôm và cua .
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong Sgk 
Con cua, tôm thật.
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC: - Kể tên những côn trùng có lợi và có hại ? ( 3 HS) 
 	 -> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong Sgk và vật thật.
- HS làm việctheo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạnthảo luận câu hỏi trong Sgk .
- GV quan sát HD thêm cho các nhóm 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS các nhóm lên nhận xét 
* Kết luận : Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt .
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua.
* Tiến hành:
- GV nêu câu hỏi thảo luận 
- HS trả lời 
+ Tôm, cua sống ở đâu ? 
-Ao, hồ, sông, suối 
+ Nêu ích lợi của tôm và cua ? 
- Làm thức ăn và xuất khẩu 
+ Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? 
- HS nêu 
* Kết luận: - Tôm, cua là nhữngthức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người .
- ở nước ta có nhiều sông hồvà biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua .
3.Củng cố - Dặn dò : 
- Nêu cấu tạo, ích lợi của tôm , cua?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học .
.
Chào cờ
( Đoàn đội phụ trách)
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Toán
	 Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê
- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện: Làm bài 4 (tiết 126) (1HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ1: Làm quen với dãy số liệu.
a. Hình thành dãy số liệu:
- GV yêu cầu HS quan sát hình minhhoạ trong SGK
- HS quan sát + trả lời 
+ Hình vẽ gì?
- Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn
+ Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ?
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
- GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 ... . 
Hoạt đông3: Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể cho mọi người nghe câu chuyện
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Đọc được các số liệu của bảng thống kê.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
- GD lòng yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bảng số liệu trong bài học.
III. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện:	- Làm bài tập (tiết 128) (1HS)
B. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu.
+ Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở từng năm ?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
- HS quan sát 
+ Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao?
- Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001
- HS làm bài vào SGK
Bài 2 (138)
- HS nêu kết quả
 Bảng thống kê ND gì?
- Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm ..
- Bản Na trồng được mấy loại cây ?
- 2 loại cây
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ?
- Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ?
- Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
2165 - 1745 = 420 (cây)
- GV gọi HS làm phần (b)
- 1HS lên bảng + lớp làm vào vở.
Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là:
- GV nhận xét
2540 + 2515 = 5055 (cây)
Bài tập 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu 
- 1HS đọc dãy số trong bài
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
a. Dãy đầu tiên có 9 số 
b. Số thứ tự trong dãy số là 60
- HS đọc bài nhận xét
HĐ2: Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
..
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội ( hiểu các từ lễ , hội , lễ hội , biết tên một số lễ hội , hội ; tên một số hoạt động trong lễ và hội )
- Ôn cách sử dụng dấu phẩy
- GD lòng yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu viết ND bài 1
- 4 băng giấy viết NDbài tập3 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: -Làm BT 1, 3 ( tiết 25 ) 2 HS 
B. Bài mới: GTB: ghi đầu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập : 
- GV : Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . các em cần đọc kĩ ND 
- HS nghe 
- HS làm BT cá nhân 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 HS lên bảng làm 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng
A
B
Lễ 
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội 
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
b. Bài tập 2: 
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm dán kết quả
Tên 1 số lễ hội
Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa.
Tên 1 số hội
Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng.
Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội
Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ.
c. Bài tập 3:
- HS làm bài cá nhân
- GV mời 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy.
- 4HS làm bài 
- HS nhận xét 
a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
HĐ2: Củng cố - dặn dò
- Nêu ND bài?
- Chuẩn bị bài sau.
..
Chính tả 
Nghe viết: Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe viết đúng 1 đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao.
- Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc phần dễ lẫn, dễ viết sai r/d/gi.
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho HS.
- GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ khổ to kẻ bài 2 a
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con)
B. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ2. HD học sinh nghe - viết.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn viết 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ?
- Có bưởi, ổi, chuối, mít
+ Đoạn văn có mấy câu
- 4 câu
+ Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao?
- Những chữ đầu câu tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài viết 
- HS nghe - viết bài 
- GV theo dõi uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở - soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
HĐ3. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu 
- 3 nhóm HS thi tiếp sức
- Các nhóm đọc kết quả 
R, rổ, rá, rùa,rắn..
d: dao, dây, dế
gi: giường, giày da, gián, giao 
IV. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tự học
Ôn: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Củng cố vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội ( hiểu các từ lễ , hội , lễ hội , biết tên một số lễ hội , hội ; tên một số hoạt động trong lễ và hội )
- Ôn cách sử dụng dấu phẩy
- GD lòng yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC
B. Bài mới: GTB: ghi đầu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập : 
- Y/ c HS phân biệt giữa lễ, hội, và lễ hội
- HS làm miệng 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng
Lễ 
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội 
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
b. Bài tập 2: 
- HS làm việc theo nhóm
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
Tên 1 số lễ hội
Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương,Cổ Loa...
Tên 1 số hội
Hội vật, bơi trảo, đua thuyền,, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng
Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội
Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, ném còn, cướp cờ.
c. Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu
- Làm miệng
- HS nhận xét 
a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
HĐ2: Củng cố - dặn dò
- Nêu ND bài?
- Chuẩn bị bài sau.
..
Tập làm văn
Kể về một ngày hội
I. Mục tiêu:
- Biết kể về 1 ngày hội theo các ,gợi ý - lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy, học:
A. KTBC: Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1?
B. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ1: Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
- HS phát biểu
- GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội
- HS nghe
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- 1HS giỏi kể mẫu 
- Vài HS kể trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
HĐ2: Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội.
Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu
- HS nghe - HS viết vào vở 
- 1 số HS đọc bài viết 
- HS nhận xét.
- GV thu vở chấm 1 số bài 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
Cá
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
- Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
- Nêu ích lợi của cá.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vẽ trong SGK
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? ( 2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát
* Tiến hành 
- GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK.
- HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ?
Bên trong cá có xương sống không ?
- Đại diện nhóm trình bày 
- Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ?
- Vài HS nêu
* Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây.
 Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Thảo luận ích lợi của cá.
* Tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết?
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên.
+ Nêu ích lợi của cá ?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét.
* GV kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người
3. Dặn dò 
-Nêu đặc điểm, ích lợi của cá?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
..
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm công tác tuần 26
I.Mục tiờu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ.
 II/ Chuẩn bị:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Hát 
Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
 + Đại diện các Tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
 + Giáo viên nhận xét chung các mặt
 - Đi học: ....
 - Xếp hàng, đồng phục:... 
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: .
Hoạt động 3: 
 Phương hướng tuần sau
+ Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp
+ Học bài, làm bài đầy đủ, ôn bang nhân chia đã học
+ Đi học đều, đúng giờ
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp
+ Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn...
+ Thực hiện an toàn giao thông
Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ:.
Hoạt động của HS
- HS hát
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe ,à ghi nhớ
 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 26 CKTKN.doc