Mục đích- yêu cầu:
a-Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cần thận chu đáo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
b-Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
- Tư duy phê phán.
- Kiểm soát cảm xúc.
Từ ngày 19 tháng 03 đến ngày 23 tháng 03 năm 2012 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 19 / 03 1 Tập đọc 55 Cuộc chạy đua trong rừng 2 Kể - C 28 Cuộc chạy đua trong rừng 3 Thể dục 55 GV ( chuyên) 4 Toán 136 So sánh các số trong phạm vi 100 000 5 CC, PĐ- T 28 Luyện tập Thứ ba 20 / 03 1 Chính tả 55 Nghe- viết: Cuộc chạy đua trong rừng 2 Thủ công 28 Làm đồng hồ để bàn 3 Toán 137 Luyện tập 4 Đạo đức 28 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t1) 5 PĐ toán 29 Luyện tập Thứ tư 21 / 03 1 Tập đọc 55 Cùng vui chơi 2 LT & câu 28 Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than 3 Thể dục 56 GV ( chuyên) 4 Toán 138 Luyện tập 5 Hát nhạc 28 GV ( chuyên) Thứ năm 22 / 03 1 TN & XH 55 Thú (tiếp theo) 2 Mĩ thuật 28 GV ( chuyên) 3 Toán 139 Diện tích một hình 4 Chính tả 56 Nhớ- viết: Cùng vui chơi 5 PĐ - TV 28 Luyện đọc, viết vở luyện viết Thứ sáu 23 / 03 1 Tập viết 28 Ôn chữ hoa T 2 TN & XH 56 Mặt trời 3 Toán 140 Đơn vị đo diện tích. Xăng- ti- mét vuông 4 TLV 28 Kể lại trận thi đấu thể thao 5 SHTT 28 Sinh hoạt lớp Soan ngày 14 tháng 03 năm 2012 Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2012 Tiết 1 + 2: Môn: Tập đọc + kể chuyện Bài: Cuộc chạy đua trong rừng. A-Mục đích- yêu cầu: a-Tập đọc. - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cần thận chu đáo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). b-Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. - Kiểm soát cảm xúc. B- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa trong sgk. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1- Ổn định : 1’ 2- KT bài cũ: 2’ 3- Bài mới: 50’ a- Giới thiệu bài: b-Luyện đọc: c-Tìm hiểu bài: d- Luyện đọc lại: 1- GV nêu nhiệm vụ: 2- Hd HS kể theo từng gợi ý. 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - Kiểm tra việc chuẩ bị của HS Hôm trước các em học bài Ôn tập. Hôm nay các em học bài Cuộc chạy đua trong rừng. a- GV đọc mẫu: b- Hd đọc và giãi nghĩa từ - Đọc từng câu. Đọc đoạn trước lớp. * Từ ngữ(sgk) - Đọc đoạn trong nhóm. * HS đọc thầm đoạn 1 : + Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? * HS đọc thầm đoạn 2: + Ngựa Cha khuyên nhủ điều gì ? + Nghe Cha nói , Ngựa Con phản ứng thế nào ? * HS đọc thầm đoạn 3 -4 : + Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong cuộc thi ? + Ngựa Con rút ra được bài học gì ? - GV chọn một ,hai đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. - GV nhận xét. Tiết 2 Kể chuyện - Dựa vào 4 tranh minh hoa 4 đoạn của câu chuyện kể lại toàn bộ chuyện bằng lời của Ngựa con. - HS đọc yêu cầu của bài ,sau đó giải thích cho các bạn rõ.Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng con trong SGK.Nói nội dung từng tranh. Tranh 1:Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn Tranh 3 : Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. Tranh 4 : Ngựa con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - Văn nghệ. - HS nhắc lại. -1 HS đọc. - Đọc nối câu. - Đọc nối đoạn. - Nhóm đọc nối. - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệ đẹp, với cái bườm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Ngựa Cha:thấy con chỉ mải mê ngắm vuốt, Ngựa Cha khuyên con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm, con nhất định sẽ thắng. - Ngựa con chuẩn bị cuộc thi chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì ngựa con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha .Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua . - Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất. - HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả bài. - HS quan sát tranh. - HS kể chuyện. - Một HS kể toàn bộ của câu chuyện. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 3: Thể dục ( GV chuyên) ********************************************************************* Tiết 4: Môn :Toán Bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000 A- Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có măn chữ số. B- Đồ dùng- dạy học: SGK C- Các hoạt động dạy –học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000. c- Thực hành: Bài 1: = ? Bài 2: : = ? Bài 3: Tìm số. Bài 4: Viết số. 3- Củng cố- dặn dò: 2’ GV gọi học sinh lên bảng làm bài. Điền dấu >; <; = vào chỗ trống 2000 + 3000..5000 4500 + 90 4509 6300 + 15 5000 + 50 879 + 6000..6897 Hôm trước các em học bài luyện tập. Hôm nay các em học bài so sánh các số trong phạm vi 100 000 . a- Ví dụ 1 GV viết lên bảng 100 00099 999 rồi yêu cầu so sánh (điền dấu > < = )? - HS nhận xét: số 99 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 100 000 nên 100 000 > 99 999. b- Ví dụ 2 GV viết : 76 200.76 199. Nhận xét : Hai số cùng có 4 chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. * Chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau. * Chữ số hàng trăm có 2 > 1. * Vậy 76 200 > 76 199. * Nêu yêu cầu : - Gọi HS lên bảng điền dấu 4589 35 275 8000 = 1999 + 1 99 999 < 100 000 3527 > 3519 86 573 < 96 573 - GV nhận xét. * Nêu yêu cầu: - Gọi HS lên bảng điền dấu 89 156 < 98 516 67 628 < 67 728 69 731 > 69 713 89 999 < 90 000 78 650 76 860 - GV nhận xét . * Nêu yêu cầu: a- Số lớn nhất : 92 368 b- Số bé nhất : 54 307 - GV nhận xét . * Nêu yêu cầu: + Từ bé đến lớn : 8258, 16 999, 30 620, 31 855. + Từ lớn đến bé : 76 253, 65 372, 56 372, 56 327. * GV nhận xét. - GV hỏi lai nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét - HS nhắc lại. - HS theo dõi. HS theo dõi quan sát. - HS điền dấu trên bảng. - HS nhận xét - HS điền dấu trên bảng. - HS nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm bài - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 5: Phụ đạo toán Bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000 A- Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có măn chữ số. B- Đồ dùng dạy- học: VBT bài 132 trang 57 C- Các hoạt động dạy – học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Thực hành: 30’ Bài 1: = ? Bài 2: : = ? Bài 3: Khoanh. Bài 4: Viết số. 2- Củng cố- dặn dò: 2’ - GV gọi học sinh lên bảng làm bài. * Nêu yêu cầu : 2543 < 2549 26513 < 26517 7000 > 6999 100 000 > 99 999 4271 = 4271 99 999 > 9999 - GV nhận xét * Nêu yêu cầu : 27 000 < 30 000 86005 < 86050 8000 > 9000 - 2000 99 999 < 100 000 43000 = 42000 + 1000 23400 > 32040 - GV nhận xét. * Nêu yêu cầu: a- Khoanh vào số lớn nhất: 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954 b- Khoanh vào số bé nhất: 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650 - GV nhận xét . * Nêu yêu cầu: a- Từ bé đến lớn : 20 630, 30 026, 36 200, 60 302. b- Từ lớn đến bé : 65 347, 47 563, 36 574, 35 647. * GV nhận xét. - GV hỏi lai nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - Từng HS lên bảng làm - HS lên bảng điền dấu. - HS khoanh vào ý đúng. - HS xếp thứ tự. - HS nhắc lại. ********************************************************************* Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2012 Tiết 1: Chính tả (nghe-viết) Bài: Cuộc chạy đua trong rừng A- Mục đích- yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả: trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b B- Đồ dùng dạy- học: - Hai tờ giấy viết mội dung bài tập 2. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hd học sinh nghe viết chính tả. c-Hd học sinh làm bài tập. Bài tập 2: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS viết các từ mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh. Hôm trước các em học ôn tập. Hôm nay các em viết bài cuộc chạy đua trong rừng phân biệt l/n, dấu hỏi /dấu ngã . a- HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. + Bài chính tả gồm mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? + Chữ đầu câu, đoạn viết như thế nào ? + Phân tích từ khó. b- GV HD HS viết bài. - GV đọc lại bài chính tả. - GV theo dõi uốn nắn. c- Chấm chữa bài. - GV cho HS soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài chấm. - HS nêu y/c: * Lời giải a- Thiếu niên, nại nịt, khăn lụa, thắt lỏng, rủ sau lưng, sắt nâu sẫm, trời lạnh buốt, mình nó, chủ nó, từ xa lại.. b- Mười tám tuổi, ngực nở, da đỏ như lim, người đứng thẳng, vẻ đẹp của anh, hùng dũng như một chàng hiệp sĩ. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe - 1HS đọc bài - Gồm 3 câu. - Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật- Ngựa Con. - Viết hoa và lùi vào 1 ô. - khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn. - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - HS sửa lỗi. - 7- 5 vở - HS nêu yêu cầu, tự làm vbt. - Học sinh lên làm - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 2: Môn :Thủ công Bài : Làm đồng hồ để bàn (t1) A-Mục tiêu : - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. B- Đồ dùng dạy- học : Kéo, giấy màu, keo, thước . C- Các hoạt động dạy- học : Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 3’ 2- Bài mới : 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hoạt động 1: c -Hoạt động 2: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - GV kiểm tra đồ dùng của HS. Hôm trước các em học bài làm lọ hoa gắn tường.Hôm nay các em học bài làm đồng hồ để bàn . GV hướng dẫn HS qua ... ủng cố- dặn dò: 2’ - GV kiểm tra vở tập viết ở nhà. - Cho HS viết bảng lớp Hôm trước các em học bài ôn tập. Hôm nay các em học bài ôn chữ hoa T. - GV cho HS xem chữ mẫu. a- Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: T (Th), L - GV hướng dẫn HS viết mẫu và nhắc lại các nét viết từng con chữ - HS tập viết T, L trên bảng con b-Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng) - GV hướng dẫn HS viết mẫu và nói cách viết từ. Thăng Long. GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do Lý Thái Tổ ( Lý Công Uẩn) đặt. - HS tập viết trên bảng con c- Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết mẫu. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa: T , L (2 dòng). + Viết từ ứng dụng : Thăng Long(2 dòng). + Viết câu ứng dụng : Thể dụcnghìn viên thuốc bổ.(5 dòng). - GV thu vở chấm điểm khoảng 7- 8 em. - GV nhận xét bài chấm. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà - GV nhận xét tiết học. - HS mang vở tập viết. - 2- 3 HS viết từ Tân Trào - HS nhắc lại. - HS quan sát chữ mẫu. - HS viết bảng con chữ hoa.T, L. - HS viết bảng con. Thăng Long - HS viết bảng con. Thể dụcnghìn viên thuốc bổ. - HS viết bài vào vở. - HS nhắc lại nội dung. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 2: Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Mặt trời A- Mục tiêu: Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Tái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. B- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong sgk C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hoạt động 1: . c- Hoạt động 2: d- Hoạt động 3: e- Hoạt động 4: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài Thú. Hôm nay các em học bài Mặt Trời. Thảo luận theo nhóm * Mục tiêu: - Biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành: B1: HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý SGK. B2: Trả lời các câu hỏi thảo luận. * KL: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. Quan sát ngoài trời. * Mục tiêu: - Biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành: B1: HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận theo gợi ý + Vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật. + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất ? B2: Trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. KL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. Làm việc với SGK * Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: B1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4 trong SGK. - Kể một vài ví dụ về con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. B2: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ? Thi kể về mặt trời * Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức về mặt trời mà HS đã học ở lớp 2 và lớp 3. * Cách tiến hành: B1: HS kể về mặt trời trong các nhóm của mình hình thức có thể là một HS kể hoặc một HS đóng vai Mặt Trời. B2: Đại diện nhóm kể trước. - GV nhận phần trình bày của các nhóm nào kể hay, đúng nội dung phong phú và nhiều HS trong nhóm tham gia. - GV nhận xét - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện - HS nhắc lại tên bài. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời. - HS thảo luận trả lời. - Đại diện nhóm trả lời. - - HS làm việc theo nhóm. - Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, làm nóng nước. - Đại diện nhóm trả lời. - HS thi kể - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 3: Môn:Toán Bàì: Đơn vị đo diện tích xang-ti-mét vuông A- Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. B- Đồ dùng dạy- học: SGK C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. c- Thực hành: Bài 1: Viết (theo mẫu). Bài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) Bài3: Tính(theo mẫu). Bài 4: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - GV gọi HS lên làm bài tập ở nhà. Hôm trước các em học bài diện tích của một hình. Hôm nay các em học bài đơn vị đo diện tích. Xăng –ti-mét vuông. - Để do diện tích ta dùng đơn vị diện tích xăng-ti-mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2 - GV đo cạnh thấy đúng cm. Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. * Nêu yêu cầu: Đọc Viết Năm xăng-ti-mét vuông. Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông. Một nghì xăng-ti-mét vuông. Mười nghìn xăng -ti-mét vuông. 5 cm2 120 cm2 1000 cm2 10 000 cm2 - GV nhận xét * Nêu yêu cầu: - Hình B gồm có 6 ô vuông 1 cm2. - Diện tích hình B bằng 6 cm2. - So sánh diện tích hình A với diện tích hình B. - GV nhận xét * Nêu yêu cầu: a-18cm2 + 26cm2 = 44cm2 b- 6cm2 x 4 = 24cm2 40cm2 – 17cm2 = 24cm2 32 cm2 : 4 = 8cm2 - GV nhận xét. * Nêu yêu cầu : ( HS làm ở nhà) Tóm tắt D Tgiấy màu xanh: 300cm2 D Tgiấy màu đỏ : 280 cm2 DT giấy màu xanh hơn giấy màu đỏ :cm2? Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là : 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số : 20 cm2 - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện - HS nhắc lại. - HS theo dõi. - Cho HS đo xác định hình cạch 1cm - HS viết vào bảng. - HS lên bảng ghi - Diện tích hai hình bằng nhau - 2 HS lên làm. - Nếu còn thời gian 1HS làm bài trên bảng. - HS nhắc lại nội dung bài. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Tiết 4: Môn: Tập làm văn Bài : Kể lại trận thi đấu thể thao A- Mục đích- yêu cầu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật.dựa theo gợi ý (BT1). - Viết lại được một tin thể thao (BT2). * KNS: - Tìm xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét. - Quan lí thời gian. - Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực. B- Đồ dùng dạy- học: SGK, VBT. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hd học sinh làm bài tập: Bài 1: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - 2 HS đọc lại bài ở tiết trước tuần 26. Hôm trước các em học bài ôn tập. Hôm nay các em học bài kể lại trận thi đấu thể thao. - Nêu yêu cầu của bài và câu gợi ý: + GV nhắc HS : Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường học, trên ti vi. + Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. VD: Chiều chủ nhật tuần trước, anh em cho em cùng đi xem trận bóng giữa đội bóng trường anh và trường bạn.. - Một HS giỏi kể mẫu * GV nhận xét. - Từng cặp HS tập kể - Cả lớp bình trọn bạn kể hấp dẫn nhất. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài. - HS nhắc lại tên bài. - HS nêu yêu cầu - HS theo dõi. - HS kể. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:................................ 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Tăng cường phụ đạo HS yếu. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. ********************************************************************* Duyệt của tổ trưởng .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt của BGH ..
Tài liệu đính kèm: