Giáo án lớp 3 Tuần số 28 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần số 28 năm học 2012

A. Tập đọc:

- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.

2. Rèn kỹ năng nghe

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 28 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
 Tập đọc - kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.
2. Rèn kỹ năng nghe
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
III. Các HĐ dạy - học:
A. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
HĐ2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn ghi lời đúng 
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
HĐ3. Tìm hiểu bài 
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
-> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
-> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
-> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- HS nêu 
- HS phân vai đọc lại câu chuyện 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
HĐ4:Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu 
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK
- HS quan sát 
- HS nói ND từng tranh
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con.
+ Tranh 3: Cuộc thi.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi..
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS kể chuyện 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? 
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
..
 Toán
So sánh các số trong phạm vi 100.000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
III. Các HĐ dạy học
1. Ôn luyện: GV viết bảng 	120 1230; 4758 4759
	 	6542 6742	-> 2HS lên bảng làm
	1237 1237
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
* Học sinh nắm được các số so sánh.
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= 
- HS quan sát 
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp 
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? 
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? 
- 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số 
- GV viết bảng: 76 200 76199
- HS điền dấu 
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy ?
- HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- HS nêu 
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe 
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số 
- HS nêu 
- GV lấy VD: 76200 76199
-> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không?
- Được 76199 < 76200
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con . 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ?
-> Vài HS nêu
b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số 
* Bài 3 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài 
-> 3 - 4 HS đọc bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
* Bài 4 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc nhận xét 
-> GV nhận xét 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- 3HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống 
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
- HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước ô nhiễm nguồn nước II. Tài liệu phương tiện 
- Phiếu học tập
- Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: 	- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
	- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
a. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh 
* Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. 
Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
* Tiến hành
- GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày
- HS vẽ vào giấy 
VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?
- HS nêu
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước 
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Một số nhóm trình bày kết quả 
* Kết luận:
a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. 
b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước.
c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
* Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. 
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống
d. Hướng dẫn thực hành:
Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường
..
Tự nhiên và xã hội
Thú (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát 
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưa thích.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 106 - 107
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú.
- Giấy, bút màu.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: 	- Nêu ích lợi củathú nhà ?
	- Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà?
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát.
* Tiến hành :
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Kể tên các loại thú rừng em biết ?
(Nhóm trưởng điều khiển)
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng 
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ?.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
-> HS nhận xét 
* Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có nông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. 
* Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được.
Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng 
+ HS thảo luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh 
- Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét. 
C. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưu thích. 
* Tiến hành 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà em yêu thích. 
- HS nghe 
- HS lấy giấy, bút vẽ.
+ GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS, 
- Bước 2: Trình bày 
- HS dán bài vẽ của mình trước bảng lớp 
- HS giới thiệu về tranh của mình 
- Nhận xét 
- GV nhận xét. 
.
ÔN Toán
( Chữa bài kiểm tra định kì )
.
Chào cờ
( Đoàn đội phụ trách)
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
 Toán
Luyện Tập
I. Mục tiêu: 
- Củng c ... 012
 Toán
Diện tích của một hình
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình.
- Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các HĐ dạy học: 
1. Ôn luyện: - Làm bài tập 3 (tiết 138) (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình 
* HS nắm được khái niệm về diện tích 
a. Ví dụ 1: 
- GV đưa ra trước lớp hình tròn 
- HS quan sát 
+ Đây là hình gì ?
-> Đây là hình tròn.
- GV đưa ra HCN 
- HS quan sát
+ Đây là hình gì ?
- Đây là HCN
- GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn 
- HS quan sát 
+ Em có nhận xét gì về HCN và HT ?
-> HCN nằm được trọn trong hình tròn
+ Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn 
-> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. 
b. VD2: 
- GV đưa ra hình A ( như SGK) 
- HS quan sát 
+ Hình A có mấy ô vuông ?
- Hình A có 5 ô vuông 
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông 
- Nhiều HS nhắc lại
+ Hình B có mấy ô vuông ?
-> Có 5 ô vuông 
+ Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ?
-> DT hình a bằng DT hình B.
-> Nhiều HS nhắc lại 
c. VD3: 
- GV đưa ra hình P (như SGK)
- HS quan sát 
+ DT hình P bằng mấy ô vuông ?
-> DT hình P bằng 10 ô vuông 
+ GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N 
- HS quan sát 
+ Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ?
-> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông 
+ Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? 
-> Thì được 10 ô vuông 
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ?
- Là diện tích của hình P
+ Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ?
- DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N.
2. Phát động 2: Thực hành
a. Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích của các hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào nháp 
+ Câu a, c là sai 
+ Câu b là đúng 
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa 
-> 4 - 5 HS nêu 
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
b. Bài 2 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu thảo luận theo cặp 
a. Hình P gồm 11 ô vuông 
Hình Q gồm 10 ô vuông 
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q 
- GV gọi HS đọc bài 
-> 4 - 5 HS 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
* Bài 3 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ?
- 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình 
- GV đưa ra 1 số hình như hình A
- HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông 
- HS thực hành 
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
..
Chính tả
Nhớ viết: Cùng vui chơi
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi
- Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.
- GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A4
- Tranh, ảnh về 1 số môn TT.
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC; - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HĐ2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: 
Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh 
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. GV nêu yêu cầu 
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
HĐ3. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng 
-> 4HS làm trên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
a. bóng ném, leo núi, cầu lông
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau. 
.
 Luyện từ và câu
Nhân hoá: Ôn tập cách đặt và TLCH. Để làm gì? 
Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học về nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu để làm gì ?
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết 3 câu văn BT2:
- 3 tờ phiếu viết ND bài 3.
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: không 
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
HĐ2. HD làm bài tập 
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi. 
+ Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình 
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét 
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta 
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc bài 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét 
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng 
b. Cả 1 vùng Sông Hồng., mở hội để tưởng nhớ ông.
- GV nhận xét.
c. Ngày mai, muông thú..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất 
c. Bài tập 3.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào nháp 
- HS làm bài 
- GV dán bảng 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
..
Tự học
Rèn đọc: Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
- Thấy yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh họa bài 
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
HĐ1: Luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
+ Giải nghĩa từ: 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 5
d. Thi đọc giữa các nhóm
Thi đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS trả lời các câu hỏi SGK
- Nêu lại ND?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
V.Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
..
 Tập làm văn
Kể lại trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu:
- Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe) viết gọn, rõ, đủ thông tin.
- Rèn kĩ năng nói, viết cho HS.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết các gợi ý.
- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài 1: 
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
- HS nghe 
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự 
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác
- HS nghe 
- HS viết bài 
- HS đọc bài viết
-> Nhận xét 
- GV nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
..
 Tự nhiên xã hội
	 Thực hành: Đi thăm thiên nhiên.
I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: 
- Một số đặc điểm của một số cây, con vật.
- Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Biết yêu quý thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Giấy, bút màu 
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: + Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng ?
	+ Nêu tên các bộ phận cơ thể của các con thú ?
	+ HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
- GV dẫn HS đi thăm vườn trường.
- HS đi theo nhóm (các nhóm trưởng quản lí các bạn không cho ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm).
- GV giao nhịêm vụ cho lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật em đã thấy.
- Từng HS ghi chép hoặc vẽ độc lập
- HS về báo cáo trong nhóm
3. Dặn dò:
- GV tập hợp lớp, dặn dò giờ học sau
- Đánh giá tiết học
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm công tác tuần 28
I.Mục tiờu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ.
 II/ Chuẩn bị:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Hát 
Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
 + Đại diện các Tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
 + Giáo viên nhận xét chung các mặt
 - Đi học: ....
 - Xếp hàng, đồng phục:... 
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: .
Hoạt động 3: 
 Phương hướng tuần sau
+ Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp
+ Học bài, làm bài đầy đủ, ôn bang nhân chia đã học
+ Đi học đều, đúng giờ
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp
+ Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn...
+ Thực hiện an toàn giao thông
Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ:.
Hoạt động của HS
- HS hát
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe ,à ghi nhớ
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 28 CKTKN.doc