- Mục đích- yêu cầu:
a-Tập đọc.
- Đọc đúng giọng các câu, câu cầu khiến .
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
b- Kể chuyện:
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật .
* KNS: - Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Đặt mục tiêu.
- Thể hiện sự tự tin.
Từ ngày 26 tháng 03 đến ngày 30 tháng 03 năm 2012 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 26 / 03 1 Tập đọc 57 Buổi học thể dục 2 Kể - C 29 Buổi học thể dục 3 Thể dục 57 GV ( chuyên) 4 Toán 141 Diện tích hình chữ nhật 5 CC, PĐ- T 29 Luyện tập Thứ ba 27 / 03 1 Chính tả 57 Nghe- viết: Buổi học thể dục 2 Thủ công 29 Làm đồng hồ để bàn (t2) 3 Toán 142 Luyện tập 4 Đạo đức 29 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t1) 5 PĐ toán 30 Luyện tập Thứ tư 28 / 03 1 Tập đọc 58 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 2 LT & câu 29 Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy 3 Thể dục 58 GV ( chuyên) 4 Toán 143 Diện tích hình vuông 5 Hát nhạc 29 GV ( chuyên) Thứ năm 29 / 03 1 TN & XH 55 Thực hành đi thăm thiên nhiên (t1) 2 Mĩ thuật 29 GV ( chuyên) 3 Toán 144 Luyện tập 4 Chính tả 58 Nghe- viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 5 PĐ - TV 29 Luyện đọc, viết vở luyện viết Thứ sáu 30 / 03 1 Tập viết 29 Ôn chữ hoa T 2 TN & XH 58 Thực hành đi thăm thiên nhiên (t2) 3 Toán 145 Phép cộng trong phạm vi 100 000 4 TLV 29 Viết về một trận thi đấu thể thao 5 SHTT 29 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 20 tháng 03 năm 2012 Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2012 Tiết 1 + 2 Môn: Tập đọc+kể chuyện Bài: Buổi học thể dục. A- Mục đích- yêu cầu: a-Tập đọc. - Đọc đúng giọng các câu, câu cầu khiến . - Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). b- Kể chuyện: - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật . * KNS: - Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. - Thể hiện sự cảm thông. - Đặt mục tiêu. - Thể hiện sự tự tin. B- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa trong sgk. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1- Ổn định : 1’ 2- KT bài cũ: 5’ 3- Bài mới: 50’ a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc: c- Tìm hiểu bài: d- Luyện đọc lại: 1- GV nêu nhiệm vụ: 2- Hd HS kể theo từng gợi ý. 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài cùng vui chơi. Hôm nay các em học bài buổi học thể dục a- GV đọc mẫu: b- Hd đọc và giãi nghĩa từ - Đọc từng câu. Đọc đoạn trước lớp. * Từ ngữ(sgk) - Đọc đoạn trong nhóm. * HS đọc thầm đoạn 1 : + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào ? * HS đọc thầm đoạn 2: + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ? +Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? * HS đọc thầm đoạn 3 -4 : + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ? + Em hãy tìm thêm tên thích hợp đặt cho câu chuyện ? - GV chọn một, hai đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. - GV nhận xét. Tiết 2 Kể chuyện - Kể lại toàn bộ của câu chuyện bằng lời của nhân vật. - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. - Kể theo lời Nen-li, thầy giáo, Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, xtác-đi hoặc Ga-rốt-nê. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - Văn nghệ. - 3 HS thực hiện -HS nhắc lại. -1 HS đọc. - Đọc nối câu. - Đọc nối đoạn. - Nhóm đọc nối. - Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. - Đê-rốt-xi và cô-rét-ti leo lên như hai con khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây, Ga-rô-ne leo dễ như không tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai. - Vì cậu bị tật từ nhỏ- bị gù lưng. - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. - Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn lên thế là nắm chặt được cái xà. -Tthầy giáo khen cậu giỏi.khuyên cậu xuống nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác.Cậu cố gắng rồi đặt được hai chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên thở dốc, mặt rạng rỡ chiến thắng. - Quyết tâm của Nen-li/ Nen-li dũng cảm/ Chiến thắng bệnh tật/ Một tấm gương đáng khen. - HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả bài. - HS quan sát tranh. - HS kể chuyện. - Một HS kể toàn bộ của câu chuyện. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 3 Thể dục ( GV chuyên) ********************************************************************* Tiết 4: Môn :Toán Bài: Diện tích hình chữ nhật A- Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. B- Đồ dùng- dạy học: SGK C- Các hoạt động dạy – học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài; b- Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN. c-Thực hành: Bài 1: viết vào ô trống (theo mẫu). Bài 2: Bài toán. Bài 3: Bài toán. 3- Củng cố-dặn dò: 2’ - GV gọi học sinh lên bảng làm bài tiết trước. Hôm trước các em học bài đơn vi đo diện tích xăng-ti mét vuông. Hôm nay các em học bài diện tích hình chữ nhật. - Dựa vào hình vẽ trong SGK. GV có thể hướng dẫn thực hiện theo các bước. - Tính số ô vuông trong hình. 4 x 3 =12( ô vuông). - GV giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng( cùng một đơn vị đo) * Nêu yêu cầu: Chiều dài 5cm 10cm 32cm Chiều rộng 3cm 4cm 8cm Diện tích HCN chu vi hình chữ nhật (32 + 8) x 2 = 80(cm) 5 x 3 = 15 (cm2) 10 x 4 = 40 (cm2) 32 x 8 = 256 (cm2) (5 + 3) x 2 = 16(cm) (10 + 4) x 2 = 28(cm) - GV nhận xét cho điểm * Nêu yêu cầu: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt Chiều rộng : 5 cm Chiều dài: 14 cm Diện tích :..cm2 ? - GV nhận xét cho điểm * Nêu yêu cầu: a- Tóm tắt Chiều dài : 5 cm Chiều rộng : 3 cm Diện tích:....cm2 ? b- Tóm tắt Chiều dài : 2 dm Chiều rộng : 9 cm Diện tích :..cm2 ? * GV nhận xét. - GV hỏi lai nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện. - HS nhắc lại. - HS theo dõi quan sát. - 3- 4 HS đọc lại - HS lên làm. - 1 HS nêu bài toán - 1 HS lên bảng giải Bài giải Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5 = 70 (cm2) Đáp số :70 cm2 - 1HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng giải Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15(cm2) Đáp số: 15 cm2 Bài giải Đổi: 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180(cm2) Đáp số:180 cm2 - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 5: Phụ đạo toán Bài: Diện tích hình chữ nhật A- Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. B- Đồ dùng- dạy học: VBT bài 137 trang 62, 63 C- Các hoạt động dạy – học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Thực hành: 30’ Bài 1: viết vào ô trống (theo mẫu). Bài 2: Bài toán. Bài 3: Bài toán. Bài 4: Bài toán 2- Củng cố- dặn dò: 2’ * Nêu yêu cầu: Chiều dài Chiều rộng Diện tích HCN Chu vi HCN 15cm 9cm 15 x 9 = 135 (cm2) (15 + 9) x 2 = 48 (cm) 12cm 6cm 12 x 6 = 72 (cm2) (12 + 6) x 2 = 36 (cm) 20cm 8cm 20 x 8 = 160 (cm2) (20 + 8) x 2 = 56 (cm) 25cm 7cm 25 x 7 = 175 (cm2) (25 + 7) x 2 = 64 (cm) - GV nhận xét * Nêu yêu cầu: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt Chiều rộng : 5 cm Chiều dài: 14 cm Diện tích:..cm2 ? - GV nhận xét * Nêu yêu cầu: Tóm tắt Chiều dài : 2 dm Chiều rộng : 9 cm Diện tích :..cm2 ? - GV nhận xét * Nêu yêu cầu: Tóm tắt Chiều dài AB: 2cm + 3 cm Chiều rộng AD: 4cm Diện tíchABCD :..cm2 ? - GV nhận xét. - GV hỏi lai nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - HS làm VBT . - HS lên bảng làm - 1 HS đọc bài toán - 1HS lên làm. Bài giải Diện tích nhãm vở đólà: 8 x 5 = 40 (cm2) Đáp số :40 cm2 Bài giải 2dm = 20 cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180(cm2) Đáp số:180 cm2 Bài giải Diện tích ABCD là: ( 2 + 3) x 4 = 20 (cm2) Đáp số:20 cm2 - HS nhắc lại. ********************************************************************* Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2012 Tiết 1: Chính tả (nghe-viết) Bài: Buổi học thể dục A- Mục đích- yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. -Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b B- Đồ dùng dạy-học: Hai tờ giấy viết mội dung bài tập 2. C- Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định lớp:1’ 2- KT bài cũ 5’ 3- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hd học sinh nghe viết chính tả. c- Hd học sinh làm bài tập. Bài tập 2: Bài 3: (lựa chọn) 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS viết các từ bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục, thể hình. Hôm trước các em viết bài cùng vui chơi. Hôm nay các em viết bài buổi học thể dục phân biệt l/n, dấu hỏi /dấu ngã . a- HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? + Phân tích từ khó: Nen-li, cái xà, khủy tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống b- GV đọc, HS viết bài. - GV đọc lại bài chính tả. c- Chấm chữa bài. - GV cho HS soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài chấm. - HS nêu y/c: - GV gọi HS lên bảng làm bài - Cả lớp viết vào vở: Đê-rốt-xi, Cô-rét- ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li. * GV nhận xét. * Nêu yêu cầu: - GV gọi 3 HS lên bảng làm. * Lời giải: a- Nhảy xa- nhảy sào- sới vật. b- Điền kinh- truyền tin- thể dục thể hình. - GV nhận xét - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS nhắc lại. - 2 HS đọc lại. - Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép - Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên của người- Nen-li - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - HS sửa lỗi. - thu 5-6 vở - HS làm bài cá nhân. - 3 Học sinh lên làm - 3 HS làm bài trên bảng - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 2: Môn : Thủ công Bài : Làm đồng hồ để bàn (t2) A- Mục tiêu : - Biết cách làm đồng h ... vở tập viết ở tiết trước. Hôm trước các em học bài ôn chữ hoa T. Hôm nay các em học bài ôn chữ hoa T tiếp theo. a- Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B. - GV cho HS xem chữ mẫu. - GV hướng dẫn HS viết mẫu và nhắc lại các nét viết từng con chữ b- Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng: Trường Sơn. - GV giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền trung nước ta (dài gần 1000 km). Trong kháng chiến chống Mĩ, con đường này còn gọi là đường mòn Hồ Chí Minh. -GV hướng dẫn HS viết mẫu và nói cách viết từ. c- Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết mẫu. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa: T , L (1 dòng). + Viết từ ứng dụng : Trường Sơn (2 dòng). + Viết câu ứng dụng : câu thơ.(2 lần). - GV thu vở chấm điểm khoảng 7- 8 em. - GV nhận xét bài chấm. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học. - HS mang vở kiểm tra. - HS nhắc lại. - HS quan sát chữ mẫu. - HS viết bảng con chữ hoa.T, Tr, S, B. - HS viết bảng con. Trường Sơn - HS viết bảng con. Trẻ emlà ngoan . - HS viết bài vào vở. - HS nhắc lại nội dung. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 2: Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Thực hành: đi thăm thiên nhiên (tt) A- Mục tiêu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây,con vật đã gâp khi đi thăm thiên nhiên. * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật; khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật. - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: Kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. - Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin. B- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong sgk C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hoạt động 1: c- Hoạt động 2: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ GV gọi HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi. Hôm trước các em học bài thực hành đi thăm thiên nhiên .Hôm nay các em học bài tiếp theo Làm việc theo nhóm. - Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân. - Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và đính vào một tờ giấy khổ to. - Sau khi đã hoàn thành, các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng . - GV và HS đánh giá, nhận xét. Thảo luận. * GV điều khiển HS thảo luận theo các gợi ý sau: - Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật - Nêu những đặc điểm chung của cả động vật và thực vật. KL: - Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật . chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, hoa, lá, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật.Chúng có hình dạng khác nhau, độ lớn khác nhau.Cơ thể chúng gồm ba phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống. Chúng được gọi chung là sinh vật. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu nội dung bài tiết trước. - HS nhắc lại tên bài. - Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 3: Môn: Toán Bàì: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 A- Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính . B- Đồ dùng dạy - học: SGK C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 3- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn HS hiện. + c- Thực hành: Bài 1: tính . + + + + Bài 2: Đặt tính rồi tính . Bài 3: bài toán. Bài 4: bài toán. 3- Củng cố- dặn dò: 2’ GV gọi HS lên làm bài tập. Tính diện tích hình vuông có cạch là: a) 8cm ; b) 5cm Hôm trước các em học bài luyện tập. Hôm nay các em học bài phép cộng các số trong phạm vi 100 000. 45732 + 36194 = ? 45732 - 2 cộng 4 bằng 6 viết 6. 36194 - 3 cộng 9 bằng 12 viết 2 nhớ 1 81926 - 7 cộng 1 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9 - 5 cộng 6 bằng 11 viết 1, nhớ 1. - 4 cộng 3 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8. 45732 + 36194 = 81926 * Nêu yêu cầu: 64827 86149 37092 72468 21957 12735 35864 6829 86784 98884 72956 79297 - GV nhận xét. * Nêu yêu cầu: a- 18257 + 64439 52819 + 6546 + + 18257 52819 64439 6546 82696 59365 - GV nhận xét. * Nêu yêu cầu : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt Chiều dài : 9 cm Chiều rộng : 6 cm Diện tích : ..cm ? * Nêu yêu cầu : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt ( SGK ) - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhắc lại. - HS lần lượt nêu các bước như SGK. - 4 HS làm bài trên bảng. - 2 HS lên làm. - HS nêu yêu cầu - 1 HS làm bài. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 = 54(cm2) Đáp số : 54 cm2 Bài giải Đoạn đường AC dài là: 2350 – 350 = 2000(m) Đổi: 2000 m = 2 km Đoạn đường AD dài là : 2 + 3 = 5 (km) Đáp số : 5 km - HS nhắc lại nội dung bài. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 4: Môn: Tập làm văn Bài : Viết về một trận thi đấu thể thao A- Mục đích-yêu cầu: Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước,viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. B- Đồ dùng dạy-học: SGK, VBT. C- Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: b- Hd học sinh làm bài tập: Bài 1: 3- Củng cố- dặn dò: 2’ - HS đọc lại bài ở tiết trước. Hôm trước các em học bài kể lại trận thi đấu thể thao. Hôm nay các em học bài kể lại trận thi đấu thể thao. - Nêu yêu cầu - Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở bài tập 1. Đó là những nội dung cơ bản cần kể tùy người viết.Vẫn có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu trước khi viết vào vở..(để có thói quen cân nhắc thận trọng trước khi nói, viết.) - GV gọi 1 vài HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. - GV chấm, chữa nhanh một số bài cho điểm.Nêu nhận xét chung. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại bài trước. - HS nhắc lại tên bài. - HS nêu yêu cầu. - Thực hiện viết lại những điều đã kể ở bài tập 1 đã học ở tuần 28 thành một đoạn văn (khoảng 6 câu) kể về một trận thi đấu thể thao - HS theo dõi. - HS viết bài. - 4 HS đọc bài, HS cả lớp nhận xét - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:................................ 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Tăng cường phụ đạo HS yếu. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. ********************************************************************* Duyệt của tổ trưởng .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt của BGH .
Tài liệu đính kèm: