Giáo án lớp 3 Tuần số 5 năm 2006

Giáo án lớp 3 Tuần số 5 năm 2006

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

-Thế nào là tự làm lấy việc của mình.

-Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

-Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc mình.

2.HS tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà

3.HS có thái độ tự giác,chăm chỉ thực hiện công việc của mình

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3 , tranh minh hoạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 5 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Tự làm lấy việc của mình
Tập đọc
Người lính dũng cảm
Kể chuyện
Người lĩnh dũng cảm
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ)
Thể dục
Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
Thứ ba
Toán
Luyện tập
Tự nhiên xã hội
Phòng bệnh tim mạch
Chính tả
Người lính dũng cảm
Mĩ thuật
Nặn, xé dán quả
Thứ tư
Tập đọc
Mùa thu của em
Luyện từ và câu
So sánh
Tập viết
Ôân chữ C
Toán
Bảng chia6
Thủ công
Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh ,và lá cờ
Thứ năm
Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
Chính tả
Mùa thu của em
Hát nhạc
Học: Đếm sao
Toán
Luyện tập
Thứ sáu
Toán
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Tập làm văn
Tập tổ chức một cuộc họp
Tự nhiên xã hội
Hoạt động bài tiết nước tiểu
Thể dục
Trò chơi “Mèo đuổi chuột”
Hoạt động NG
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày2 tháng 10 năm 2006.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Tự làm lấy việc của mình
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
-Thế nào là tự làm lấy việc của mình.
-Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
-Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc mình.
2.HS tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà
3.HS có thái độ tự giác,chăm chỉ thực hiện công việc của mình
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 , tranh minh hoạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
 (3’)
2.Bài mới
2.1.GTB (2’)
2.2.Giảng bài.
HĐ1.Xử lí tình huống
MT:HS biết một số biểu hiện cụ thể việc tự làm lấy việc của mình (12’)
HĐ2.Thảo luậnnhóm.
MT:Hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình. (11’)
HĐ3.Xử lí tình huống
MT:HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. (10’)
3.Củng cố , dặn dò.
( 2’)
-Gọi 2 em lên trả lời.
-Thế nào là giữ lời hứa?
-Giữ lời hứa có lợi như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài
-BÀi tập yêu cầu gì?
-HS thảo luận nhóm.
-Nêu tình huống bài tập 1HS thảo luận .
-Nếu em làĐại emsẽ làm gì?
Đại diện trình bày.
Nhận xét-chốt ý đúng:
*KL:Trong cuộc sống ai cũng có công việc riêng của mìnhvà
mọi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
-Thảo luậân nhóm.
-Phát phiếu Giao việc cho các nhóm 
-Yêu cầu suy nghĩ rồi điền vào phiếu.
-Nhận xét.
*, kết luận(SGV/37)
-Nêu tình huống cho HS xử lí.
-Hỏi đáp theo cặp.
*Chú trọng rèn HS:Vân,Ngân ,
Ngự nói được,nhớ được.
* KL:Đề nghị của bạn Dũng sai vì mỗi người cần tự làm lấy công việc của mình.
-Về áp dụng bài thực hiện ,sưu tầm nhũng tấm gương thuộc ND
-2 HS trả lời.
-Nhận xét.
-Nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Xử lí tình huống trong bài tập 1.
-Nhóm trưởng nêu tình huống tổ viên trả lời.
-Cử đại diễn lên trình bày.
+Bảo bạn HD cho mình cách làm.mình không chép đâu....
Lớp nhận xét.
*2 em nhắc lại .
-HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-HS làm bài tập vào phiếu.
-Dại diễn nhóm trình bày.
-Trình bày miệng.
-Thứ tự điền:a)Cố gắng,bản 
thân ,dựa dẫm.
b)Tiến bộ, làm phiền
-Lớp nhận xét.
-HS đọc tình huống bài tập 3
-HS chia nhóm, cặp đôi đóng vai xử lí tình huống
-1-2 cặp trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét.
*Nhắc lại KL.
-Tự làm lấy công việc của mình.
-Sưu tầm những tấm gương mẩu chuỵên về tự làm lấy việc của mình.
**********************************************
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Người lính dũng cảm. 
I.Mục đích, yêu cầu: 
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bắt đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
Hiểu nội dung câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
B.Kể chuyện.
 -Rèn kĩ năng nói:Dựa vào trí nhớ và cac tranh minh hoạ trong SGK kể lại được câu chuyện.
 -Rèn kĩ năng nghe:Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 (4’) 
2.Bài mới.
2.1.GTB( 2’)
2.2.Luyện đọc
(20’)
a-Đọc mẫu:
b:HD:Đọc :
-Đọc đoạn:
-Giải nghĩa từ 
2,3-Hướng dẫn tìm hiểu bài (16’)
-Luyện đọc lại (17’)
2.4:KỂCHUYỆN
-HD kể (20’)
3.Củng cố, dặn dò. (3’)
-Gọi 2 HS lên đọc bài.
-Nhận xét, đánh giá.
Treo tranh HS quan sát.
-Dẫn dắt ghi tên bài học
-Đọc mẫu
-HD Đọc:Đọc đúng tiếng liền từ, ngắt đúng cụm từ, dấu phẩy.
-Nghỉ đúng dấu phẩy, dấu chấm.
-*Hướng dẫn đọc đúng,lưu loát.
-Ghi – giải nghĩa từ:SGK
-Thi đọc trong nhóm,cá nhân.
-Yêu cầu HS đọc
-Các bạn trong chuyện chơi trò chơi gì?ở đâu?
-Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua hàng rào?
-Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
-Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp?
-Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy hỏi?
(a:Chú sợ hãi. b:Quyết định nhận lỗi. c: Sợ thầy phạt .)
-Phản ứng của chú lính khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng.
-Thái độ của chú lính như vậy các bạn khác ra sao?
-Ai là người dũng cảm? Vì sao?
-Các em đã lần nào đã có lỗi và nhận lỗi như bạn chưa?
-HD: đọc giọng đọc của chú lính nhỏ (Đoạn 1-4.)
Thông qua đoạn 2-3
-Treo bảng phụ đọc mẫu đoạn 4.
-Nhận xét- cho điểm.
-Nêu nhiệm vụ
-Kể khác với đọc ở chỗ nào?
-Phân nhóm cho HS tập kể trong nhóm.
-Nhận xét, cho điểm.
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS.
+HS đọc và trả lời câu hỏi bài:Ông ngoại.
-Nhắc lại.
-Nghe và nhẩm theo.
+HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
+.Cho HS: Thuỷ, Ngự,Vân
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-HS đặt câu:Hoa mười giờ
-Thi đọc đúng ,diễn cảm.
-1 HS đọc đoạn 1-lớp đọc thầm.
-Đánh trận giả trong vườn trường.
-Đọc thầm đoạn 2.
-Sợ làm đổ hàng rào.
-Hàng rào đổ đè lên tướng sĩ, đè lên hoa và chú lính nhỏ.
-Đọc thầm đoạn 3.
-HS dũng cảm nhận khuyết điểm
-HS thảo luận – nêu.
+Vì chú sợ hãi,vì quyết định nhận lỗi,...
-Đọc đoạn 4.
-Chú nói:Như vậy là hèn nói rồi quả quyết bước về vườn trường.
-Bước theo chú như bước theomột người chỉ huy.
-Chú lính.vì dám nhận lỗi
-HS nêu.
-1-2 HS đọc
-Đọc đồng thanh
-Thi đọc theo đoạn
-Đọc phân vai.
-HS đọc yêu cầu
-Kể nhớ- không cầm sách, có thể thêm, bớt từ.
-Quan sát tranh, nhận xét từng nhân vật
-HS tập kể theo nhóm
-Lần lượt trong nhóm kể
-Nhận xét.
-1 HS kể lại câu chuyện
-Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Về nhà tập kể.
*******************************************
Môn: TOÁN
Bài:..Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhơ)
I:Mục tiêu:
	Giúp HS :
-Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhơ)
-Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. 
Rèn chính xác sự đúng đắn,khuyến khích sự sáng tạo.
II:Chuẩn bị:
-Bảng con.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. ( 3’)
2. Bài mới.
a. giới thiệu bài. ( 2’)
b:Giảng bài.(12’
Giới thiệu phép nhân 
 26 x 3 =?
54 x 6 = ? 
c:Thực hành 
Bài 1. Tính (7’)
-Củng cố cách nhân .
Bài 2: Bài toán giải.( 6’)
-Củng cố cách giải toán bằng 1 phéptính nhân
Bài 3: Tìm x.( 7’)
-Rèn cách tìm số bị chia.
3. Củng cố dặn dò. ( 2’)
- Ghi 42 x 2
 13 x 3
- Nhận xét.
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Ghi bảng: 26 x 3 = ?
-Kiểm tra nhận xét – ghi: 
 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1
 2 x 3 = 6 nhớ 1 = 7
(Tương tự 26 x 3)
- Ghi bảng,làm mẫu 2 con .
*Hướng dẫn chi tiết cho HS: Thuỷ, ngự,Tuyến.
Chữa bài nhận xét.
-Đọc đề bài cho cô.
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu làm vở.
-Giúp đỡ HS yếu.
*Chú trọng với HS Ngự,Thuỷ,Vân Kim Trang.
-GV chấm chữa.
- GV ghi bảng.
- Muốn tính số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
-Cho HS làm vở.
- Chấm chữa.
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò.
- HS làm bảng con .
–Chữa bảng lớp.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đặt tính bảng con.
-Giơ bảng.
- Nhẩm theo viết kết quả vào bảng con.
-Giơ bảng.
-Nhìn bảng nêu lại.
-Bài 1 tính:
-Làm bảng con
, ; ;;;
- HS đọc đề toán.
+1 cuộn: 35 mvải
+2 cuộn: ...... m vải?
-Giải bài vào vở.
Bài giải:
Hai cuộn vải dài số m là:
 35 x 2 =70(m)
 Đáp số : 70 m.
-Chữa bảng.
- HS đọc đề: Tìm X
+Số bị chia = thương x số chia.
-HS làm vở –.
X : 6 = 12 X : 4 = 23
X = 12 x 6 X= 23 x 4
X =72 X =92
+Chữa bảng.
- Về nhà làm lại các bài tập.
****************************************************************
Thø ba ngµy3 th¸ng 10 n¨m 2006
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập .
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Củng cố về xem đồng hồ, số giờ mỗi ngày.
Củng cố về giải toán.
GD tính chính xác, sự đúng đắn,có sáng tạo khi làm bài.
II.Chuẩn bị
- Bảng con, mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. (4’)
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b-  ... ch thực hiện phép tính chia trong phạm vi 6.
Nhận biết về 1/6 của một hình chữ nhật đơn giản.
II. Chuẩn bị:
Bảng con.
Mô hình bài 4.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. (3’)
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện tập .
Bài 1: Tính nhẩm. (9 – 10’)
Bài 2: Tính nhẩm. (8’)
Củng cố phép chia6 
Bài 3: bài giải( 8’)
Củng cố về giải toán rút về đơn vị .
Bài 4: (8’)
*Củng cố về số phần bằng nhau 1phần mấy?
3. Củng cố – dặn dò. (1’)
-Kiểm tra đọc bảng chia 
- Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài học.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Tổ chức thi nêu dúng nêu nhanh
- Nhận xét – chữa bài.
-Yêu cầu HS làm vở.
-Chấm chữa bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
GV – chữa.
- Treo mô hình. b
 a
c:
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò:
- Đọc bảng chia 6.
(Cá nhân đồng thanh)
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nối tiếp nhau đọc từng cột tính.
6 x 6 =36 ; 6 x 9 = 54 ; 6 x 7 = 42
36 : 6 = 6 54 : 6 = 9; 42 : 6 = 7
- Đọc đề: Tính nhẩm.
- HS làm vở – chữa miệng.
16 : 4 = 4 ; 18 : 3 = 6 ; 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8; 18 : 6 = 3 ; 24 : 4= 6
12 : 6 = 2 ; 15 : 5 =3; 35 : 5 =7
-HS đọc đề 
+6bộ: 18 m. Bài giải
+1bộ:m? May1bộ hết số m vải là:
- HS giải 18 :6 = 3 (m)
– Chữa bảng. Đáp số: 3m.
-HS đọc.
-Đã tô màu 1/6 hình nào?
-HS quan sát – nhận xét.
-Trả lời.
-Hình a 1/3
-Hình b 1/6
-Hình c 1/6
-Chuẩn bị bài sau.
***********************************
Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2006
Môn: TOÁN
Bài: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Biết cách tìm một trong các thành phần băng nhau của một số vận dụng giải toán có nội dung thực tế.
GD tính chính xác ,đúng đắn trong học toán.
II. Chuẩn bị.
-12 que tính, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. (2’)
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. (2’)
2.2 Giảng bài.
HD tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. (12’)
2.3:Thực hành:
Bài 1: Viết số vào chỗ trống. (12’)
*Củng cố cách tìm 
1 trong các phần bằng nhau của1 số
Bài 2: ( 9’)
-Củng cố cách giải toán tìm 1 phần mấy
3. Củng cố dặn dò. (3’)
-Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia
-Nhận xét – đánh giá
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Làm thế nào để tìm 1/3 số kẹo?
*KL: Muốn tìm 1/3 số kẹo, ta lấy 12 kẹo chia thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo.
-Nhận xét và ghi thêm một số ví dụ.
-Yêu cầu bài là gì?
-Chép sẵn bài lên bảng .
-Gọi 4 tổ lên thi giải toán nhanh.
-Tổng kết cuộc thi.
-Gọi HS đọc đề, phân tích đề.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu giải vở.
 *Muốn tìm một trong các phần băng nhau của một số ta làm thế nào?
- Ôn lại cách tìm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
-HS đọc bảng chia 6.
- Lớp nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS nêu lại.
-12 kẹo: 3 phần
-Cho mấy cái .
-Lấy tổng số kẹo chia 3.
- Nghe và nêu lại.
- HS giải toán.
-Đọc đề ,tìm hiểu cách giải.
– Làm bảng lớp.
a:½ của 8kg là 4 kg
b:¼ của 24 lít là:
c:1/5 của 35 là:
d:1/6 của 54là:
Chữa bài nhận xét.
HS đọc đề.
Có 40 m vải .Bán 1/5 số vải
? = m ?
HS giải vào vở 
 Bài giải:
Cửa hàng bán số m vải là:
 40:5 = 8 (m)
 Đáp số: 8m
– Chữa bảng.
*Số đó chia cho tổng số phần.
-Ôn bài và chuẩn bị.
************************************************
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Tổ chức một cuộc họp.
I.Mïc đích - yêu cầu. 
HS biết thực hiện một cuộc họp tổ: Cụ thể.
Xác định rõ nội dung cuộc họp.
Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. (3 – 4’)
2. Bài mới.
2.1Giới thiệu bài. (2’)
2.2 Giảng bài.
HD làm bài tập. (8’)
b:Thực hành thảo luận.(12’)
c:Trình bày cuộc họp.(11’)
3. Củng cố – dặn dò. (3’)
-Gọi 2 em lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Bài yêu cầu gì?
-Tổ chức một cuộc họp em cần chú ý điều gì?
-Bài:Cuộc họp của chữ viết’’Đã
cho ta biết: Để tổ chức cuộc họp tốt các em cần chú ý những gì?
-Phân mỗi tổ tổ chức một vấn đề.
+Tổ 1:Giúp nhau học tập.
+Tổ 2:Chào mừng ngày nhà giáo .
+Tổ 3: Giúp đỡ bạn trong tổ mẹ ốm.
-Theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét đánh giá.
-Tuyên dương những cá nhân và tổ làm tốt.
-Dặn dò:
- 1 HS kể chuyện: Dại gì mà đổi.
- 1 HS đọc điện báo.
-Nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc đề bài.
-Tổ chức cuộc họp tổ về:
1-Chào mừng 20/11
2-Giúp đỡ nhau trong học tập.
3-Trang trí lớp học.
4-Giữ vệ sinh chung.
-Xác định rõ nội dung bàn về gì? 
Tình hình lớp về vấn đề nêu ra.
-Nguyên nhân dẫn đến.
-Cách giải quyết.
-Giao việc cho mọi người.
*Tổ chức làm nội dung làm việc dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
-Từng tổ trình bày trước lớp.
-Các tổ khác theo dõi – nhận xét.
+Mục đích cuộc họp.
+Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình
+Nêu cách giải quyết .
+Giao việc cho mọi người.
-Tập làm tổ trưởng tổ chức các cuộc họp.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Hoạt động bài tiết nước tiểu.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
-Giải thích vì sao hàng ngày mọi người đều cần uống đủ nước.
-Biết vận dụng bài học để áp dụng vào cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.(2’)
b-Giảng bài.
HĐ 1:( 15’)
 Quan sát thảo luận: 
MT: Kể tên bộ phận và nêu chức năng. 
HĐ2: Thảo luận (15’)
MT:Nắm được vai trò vàhoạt động của cơ quan bài tiết.
3.Củng cố – dặn dò. (3’)
Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh thấp tim?
- Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Trong cơ thể cơ quan nào có chức năng bài tiết nước tiểu?
-Đưa tranh giới thiệu: Đây là cơ quan bài tiết .
-Hãy quan sát xem cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?.
*KL: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: 2 quả thận, 2ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
-Cho HS đọc mục cần biết .
-Giao nhiệm vụ 
– Gợi ý câu hỏi.
- Mỗi nhóm xung phong đặt câu hỏi.
– Đề nghị nhóm khác trả lời.
+Nước tiểu tạo thành từ đâu?
+Nước tiểu xuống bóng đái bằng đường nào?
+Nước tiểu được chứa ở đâu?
+Mỗi ngày một người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu?
*KL: Thận lọc máu, lấy các chất độc hại có trong máu=> nước tiểu,nước tiểu đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu.
-Chỉ vaò hình nêu hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Dặn dò:
+2- 3 HS nêu.
- Nhận xét bổ xung.
-Nhắc lại tên bài.
-Cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Quan sát và thảo luận theo cặp.
-Trình bày.
+Thận ,ống dẫn nước tiểu,bọng đái,
ống đái.
-2-3 em lên chỉ và nêu lại trên sơ đồ
-Nhận xét bổ xung.
*Nhắc lại kết luận.
+2 HS đọc lớp nhẩm.
-Quan sát hình 2 đọc câu hỏi và trả lời trong hình.
-Thảo luận nhóm , nhóm trưởng đặt câu hỏi , chỉ định nhóm khác trả lời.
+Tạo thành từ 2quả thận lọc máu lấy ra các chất thải đó là nước tiểu.
+Nước tiểu được đưa xuống bọng đái qua ống dẫn nước tiểu.
+Ở bọng đái.
+Thải ra 1lít đến 1.5 lít.
- Nêu lại 3-4 em.
- Tập nhìn SGK trình bày hoạt động bài tiết nước tiểu.
**************************************************
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Nghe đọc thư Bác Hồ giửi học sinh
Mục tiêu.
-HS biết được nội của bức thư Bác Hồ gửi HS nhân ngày khai trường.
-Hiểu được những điều Bác mong muốn và giửi gắm ở thế hệ trẻ.
-Giáo dục các em có ýthức thực hiện những lời Bác dạy.
II. Chuẩn bị:
- Báo.Truyện ,thơ ....
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức
 ( 2’)
2Giới thiệu bài:. (1’)
3:Đọc thư Bác tìm hiểu nội dung thư : (20’ )
*Kết luận:(5’)
4-Liên hệ bản thân.(10’)
-Thi kể chuyện,kể về các danh nhân trong nước
5. Tổng kết tiết học. 
( 1’)
-Hát bài:Quốc ca.
-Các em được nghe tư Bác gửi cho HS chưa? Hôm nay cô sẽ đọc cho càc em nghe tiếp nhé.
-Đọc thư Bác cho HS nghe .
-Trong thư Bác dạy chúng ta điều gì?
-Bác nói:Chính nhờ 1 phần lớn vào công lao hoc tập ở các cháu em hiểu như thế nào?.
*Các em là tuổi trẻ góp phần rất lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ Quốc.Đất nước có giàu sang hay không ? có phồn vinh hay không?Có phát triển ngang tầm với các nước trên thế giới hay không? Cũngnhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
-Nêu câu hỏi choHS tự liên hệ.
+Muốn vậy ngay từ bây giờ em phải làm gì?
d9
-Kể tên các danh nhân.
-Nhận xét chung.
Về tìm đọc các truyện kể về Bác.
- Hát đồng thanh.
-Nghe hiểu.
‘’Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không?
Dân tộc Việt Nam có sánh vai với các cường quốc năm châu haykhông 
Chính nhờ một phần công lao học tập của các cháu ’’
-Tự nêu ý kiến.
Tuổi trẻ cần học tập giỏi để mai sau giúp nước nhà...
*Nghe nhẩm nhớ ,
-HS đọc.
+Thực hiện được điều Bác dạy.
+Cần chăm học ,chăm làm.
-Kể trong nhóm cử thư kí ghi .
-Trình bày trước lớp.
Nhận xét ,bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 05.doc