KT: HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
+ KN: Củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.KN tô màu chính xác.
+ TĐ: HS hứng thú, say mê học Toán.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng, tìm của 24, của 42 m
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2- Bài luyện tập.
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS giải bảng.
- GV cùng HS chữa bài.
* Hãy nhắc lại cách tìm ?
Bài tập 2: Gọi HS đọc đầu bài.
- Hướng dẫn để HS hiểu bài và biết tóm tắt.
+ GV chữa bài chốt kết quả đúng.
Tìm của 30 bông hoa.
Bài tập 3: Gọi HS đọc đầu bài.
- GV giúp HS hiểu nội dung bài và nêu được tóm tắt.
- Yêu cầu HS giải vở, thu chấm và nhận xét.
Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu:
* Muốn tìm được hình đúng em dựa vào đâu ?
- Mỗi hình có bao nhiêu ô vuông?
- Muốn tìm của 20 ô vuông ta làm như thế nào?
- H 1, H5 tô màu vào một phần mấy số ô vuông? Vì sao em biết?
* Ngoài cách tô màu H2, H4 em còn cách tô màu nào khác để tô màu số ô vuông?
- GV cùng HS chốt kết quả đúng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên bảng phần a, b.
- 1 HS nhắc lại cách tìm.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS Thảo luận nhóm đôi, xác định yêu cầu bài và cách giải.
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp.
- 1HS làm bảng. - 1 HS chữa,
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS tóm tắt vào vở.
- 1 HS giải bảng lớp, dưới làm vở.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 1 HS: Hình nào chia làm 5 phần bằng nhau, một phần đó được tô màu.
- 20 ô vuông
- HS suy nghĩ, nêu miệng.
+ HS trả lời
- HS nêu các cách tô màu khác nhau.
Tuần 6 Sáng Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Chào cờ _______________________________________ Toán Tiết 26: Luyện tập I- Mục tiêu: + KT: HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số. + KN: Củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.KN tô màu chính xác. + TĐ: HS hứng thú, say mê học Toán. II- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng, tìm của 24, của 42 m B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2- Bài luyện tập. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS giải bảng. - GV cùng HS chữa bài. * Hãy nhắc lại cách tìm ? Bài tập 2: Gọi HS đọc đầu bài. - Hướng dẫn để HS hiểu bài và biết tóm tắt. + GV chữa bài chốt kết quả đúng. Tìm của 30 bông hoa. Bài tập 3: Gọi HS đọc đầu bài. - GV giúp HS hiểu nội dung bài và nêu được tóm tắt. - Yêu cầu HS giải vở, thu chấm và nhận xét. Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu: * Muốn tìm được hình đúng em dựa vào đâu ? - Mỗi hình có bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm của 20 ô vuông ta làm như thế nào? - H 1, H5 tô màu vào một phần mấy số ô vuông? Vì sao em biết? * Ngoài cách tô màu H2, H4 em còn cách tô màu nào khác để tô màu số ô vuông? - GV cùng HS chốt kết quả đúng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 2 HS lên bảng phần a, b. - 1 HS nhắc lại cách tìm. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS Thảo luận nhóm đôi, xác định yêu cầu bài và cách giải. - HS làm bài cá nhân vào vở nháp. - 1HS làm bảng. - 1 HS chữa, - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS tóm tắt vào vở. - 1 HS giải bảng lớp, dưới làm vở. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - 1 HS: Hình nào chia làm 5 phần bằng nhau, một phần đó được tô màu. - 20 ô vuông - HS suy nghĩ, nêu miệng. + HS trả lời - HS nêu các cách tô màu khác nhau. III- Củng cố dặn dò: - Nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số? - GV nhận xét tiết học. Tập đọc - kể chuyện Bài tập làm văn I- Mục đích, yêu cầu. A- Tập đọc. + KT: HS đọc đúng cả bài to, rõ ràng, rành mạch. - Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ: Khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. + KN: - Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ làm văn: Loay hoay, lia lịa. - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, khuyến khích HS đọc phân biệt lời các nhân vật. - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân: trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói; ra quyết định; đảm nhận trách nhiệm: xác định phải làm những việc mình đã nói + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong lời nói của mình, đã nói là làm. B- Kể chuyện: - Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự, kể lại được một đoạn trong câu chuyện bằng lời của mình. - HS nghe bạn kể và biết nhận xét.. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong SGK.( GTB, Kể chuyện) III- Hoạt động dạy học. Tập đọc. 1- Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc bài: Cuộc họp của chữ viết. 2- Bài mới: Giới thiệu bài: GV dùng tranh SGK để giới thiệu bài. 3- Luyện đọc. - GV đọc lần 1. - Hướng dẫn đọc chú giải SGK. + Luyện đọc câu. - Hướng dẫn luyện đọc 1 số từ ngữ khó. + Luyện đọc đoạn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn. - Hướng dẫn đọc giọng “tôi” nhẹ nhàng, hồn nhiên, cao giọng cuối câu hỏi, nghỉ hơi sau dấu 2 chấm. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Chú ý nghỉ hơi lâu sau dấu chấm xuống dòng. + Gọi HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, ngắt hơi câu dài: Nhưng / chẳng lẽ ... này ? Tôi nhìn .... nhiều thế ? - Tìm từ cùng nghĩa với từ: Ngắn ngủn ? Từ trái nghĩa ? Đặt câu. + Gọi HS đọc đoạn 4. - Hướng dẫn đọc giọng mẹ dịu dàng, diễn cảm có câu dấu chấm cảm ! - Hướng dẫn 4 HS đọc nối tiếp. - GV cùng HS nhận xét. 4- Tìm hiểu bài và nêu nội dung từng đoạn. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi. - Nhân vật xưng “tôi” trong câu chuyện này tên là gì ?. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi trong SGK. + Gọi HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi 3 SGK. + Gọi HS đọc đoạn 4: - Hướng dẫn trả lời câu hỏi 4 SGK. *Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ? 5- Luyện đọc lại:( Khuyến khích HSđọc diễn cảm, đọc phân vai) - Hướng dẫn đọc đoạn 3, 4. - GV đọc mẫu đoạn 3, 4. - Hướng dẫn đọc nhấn giọng 1 số từ ngữ. - GV cho đọc thi. - GV cho đọc phân vai 2 đoạn. - Hướng dẫn thi đọc 4 đoạn. - HS theo dõi và lắng nghe. - 1 HS đọc HS khác theo dõi. - HS đọc lại, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đoạn 1, HS khác nhận xét. - HS nghe và ghi nhớ. - 1 HS đọc đoạn 2, HS khác theo dõi. - HS theo dõi. - 1 HS đọc đoạn 3. - HS theo dõi và đọc lại. - 1 HS: Ngắn cũn. Dài thượt, .....HS nhận xét - 1 HS đọc đoạn 4. - HS theo dõi. - 4 HS đọc, HS khá theo dõi. - 2 HS nêu nhận xét. - 1 HS đọc đoạn 1, 2 - HS khác đọc thầm. - Cô - li - a (1 HS trả lời). - 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm. - 1 HS, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm. - 1 số HS, HS khác nhận xét. - 1 HS: Lời nói phải đi đôi với việc làm - HS theo dõi SGK. - HS tự gạch chân từ cần đọc nhấn giọng. - 2 HS đọc, nhận xét. - HS đọc theo yêu càu. - 4 HS , nhận xét Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ: Xếp lại 4 bức tranh theo thứ tự chuyện, chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn quan sát 4 bức tranh nhớ lại nội dung chuyện để sắp xếp lại theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện. - GV kết luận: 3 - 4 - 2 - 1 là đúng. + Hướng dẫn kể từng đoạn: (1 đoạn mà em thích) - Hướng dẫn chọn đoạn và kể. - Cho HS kể lại. - GV cùng HS nhận xét. - HS nghe nhiệm vụ. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc thầm. - HS làm việc, nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS làm việc nhóm đôi. - HS xung phong kể, nhận xét. IV- Củng cố dặn dò: - Em thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ? - Qua câu chuyện em học tập được điều gì? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Lên kế hoạch những việc cần làm khi ở nhà. Tập viết Ôn chữ hoa D, Đ I/ Mục tiêu: -Củng cố cách viết chữ hoa D,Đ qua tên riêng Kim Đồng,câu ứng dụng:Dao có mài mới sắc,người có học mới khôn.Biết đôi nét về Kim Đồng và ý nghĩa câu ứng dụng. -Viết đúng chữ hoa D(1 dòng), Đ,H(1 dòng), 1 dòng tên riêng Kim Đồng,1 lần câu ứng dụng (cỡ chữ nhỏ) -Rèn ý thức giữ V.S.C.Đ.Giáo dục hs chăm chỉ học tập. ,II/ Đồ dùng dạy học:Chữ mẫu III.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Viết bảng con: C, Chu Văn An. B. Bài mới:1.GTB 2.H.Đ1: Hướng dẫn HS viết bảng con. - Luyện viết chữ hoa có trong bài. - D, Đ, K - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. - HS viết bảng con: D, Đ, K - Luyện viết tên riêng: - Yêu cầu 1 HS đọc - HS đọc: Kim Đồng. * Nói điều em biết về anh Kim Đồng? -Giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu Niên Tiền Phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi. - Là 1 đội viên đầu tiên của Đội TNTP Hồ Chí Minh... - Yêu cầu viết bảng con - Viết: Kim Đồng. - Hướng dẫn viết câu ứng dụng: -Giúp hs hiểu nội dung :Con người phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành. -Liên hệ gd hs. - 1 HS đọc: "Dao có khôn" -Nêu nội dung câu ứng dụng(HsKG) -Nhận xét cách viết. - Cho HS viết bảng con - Viết bảng con: Dao. 2.H.Đ2: Hướng dẫn viết vở: - Hướng dẫn HS tư thế ngồi cách cầm bút . - GV yêu cầu HS viết bài vào vở - GVquan sát uốn nắn HS - HS lắng nghe. - HS viết từng dòng theo yêu cầu. - Chấm,nhận xét tuyên dương bài viết đẹp . 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khuyến khích HS thuộc câu ứng dụng. - Nhắc các em về nhà chuẩn bị bài giờ sau. Toán(+) Luyện tìm một trong các phần bằng nhau của một số I.MụC TIÊU: -HS hoàn thành các bài tập Toán trong ngày. (HS làm bài trong vở bài tập + bài 1,2. Khuyến khích HS làm cả 5 bài) - Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - áp dụng để giải toán có lời văn . - Rèn trình bày bài khoa học . II.đồ dùng :HS: Vở bài tập Toán. III.Các hoạt động dạy học: HĐ1: Nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số ? HĐ2: HS tự hoàn thành kiến thức trong vở bài tập Toán Tiết 26 -GV theo dõi giúp đỡ những HS còn chậm. -GV chấm bài -GV nhận xét ,chốt ý đúng. *Củng cố: cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số . HĐ 2:Luyện tập thêm - GV hướng dẫn làm bài tập Bài 1 a. Tìm của 6 ,12 ,18 . b. Tìm của 24m ,16l ,32kg . c.Tìm của 20 giờ,30 ngày,35 phút. Bài 2 .Có 28 con bò ,số con trâu bằng số con bò a, Hỏi có bao nhiêu con trâu ? b, Hỏi có tất cả bao nhiêu con trâu và bò ? Bài 3 .Lớp 3A có 30 học sinh , số HS đạt HS giỏi .Hỏi lớp 3A có bao nhiêu HS giỏi? Bài 4 .Tìm x a, x : 6 = 42 b*, x : 5 = 42 x 2 *Bài5: Tìm số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm bằng chữ số hàng chục, chữ số hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị. * Khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau.HDHS: Cách1: Chữ số hàng đơn vị gấp chữ số hàng trăm số lần là: 3 x 3 = 9 ( lần ) Vậy chữ số hàng đơn vị chỉ có thể là 9 Chữ số hàng chục là: 9 : 3 = 3 Chữ số hàng trăm là: 3 : 3 = 1 Số cần tìm là : 139 - Gv hướng dẫn, kiểm tra, chấm, chữa bài +Củng cố: cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số , tìm x và giải toán. - HS trả lời – nhận xét –HS lần lượt làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 32.. - HS đổi vở kiểm tra-báo cáo kết quả. -HS tự làm bài vào vở . -3HS lên bảng chữa bài -lớp nhận xét . -HS tìm hiểu yêu cầu của bài ,rồi tự giải. -Chữa bài ,nhận xét . -HS đọc yêu cầu . -Tiến hành như bài 2 - HS đọc đề - HS nêu cách làm - Lớp làm bài vào vở – chữa bài. - HS làm bài vào vở Cách2: + Nếu chữ số hàng trăm là 1 thì: Chữ số hàng chục là: 1 x 3 = 3 Chữ số hàng đơn vị là: 3 x 3 = 9 Số cần tìm là : 139 + Nếu chữ số hàng trăm là 2 thì: Chữ số hàng chục là: 2 x 3 = 6 Chữ số hàng đơn vị là: 6 x 3 = 18 ( loại ) Vậy chữ số hàng trăm không vượt quá 1 Đáp số: 139 IV- Củng cố dặn dò. - Khắc sâu kiến thức bài học: Nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số? - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Sáng: Đồng Chí Cậy soạn giảng Chiều: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Ôn các bài múa hát tập thể I .Mục tiêu -Củng cố ,ôn luyện cá bài múa hát tập thể đã học: Em bước vào thế kỉ 21 và bài Chúng em đến thăm Hồ Gươm. -Hát đúng giai điệu,múa đều đúng nhịp điệu của bài hát -Yêu thích môn học II.Các hoạt động dạy học. 1.Hoạt động 1 :GV tập hợp học sinh,phổ biến buổi sinh hoạt H/s tập hợp thành 4 hàng dọc. 2.Hoạt đông2 :Ôn luyện các bài hát: Em bước vào thế kỉ 21 và bài Chúng em đến thăm Hồ Gư ... và số dư là số dư lớn nhất. + HD HS: Số dư lớn nhất luôn kém số chia 1 đơn vị. Nếu số chia là 5 thì số dư lớn nhất là mấy ? Số cần tìm chính là số nào ? * Nêu cách tìm số bị chia trong phép chia có dư? Chữa và củng cố bài. -Hs làm bài ở vở,1hs lên bảng. Nhận xét dạng toán,nêu cách làm. -Hs làm bài ở vở,nêu và giải thích bài làm. 5 – 1 = 4 - Số bị chia - HS nêu, tính: 8 x 5 + 4 = 44 + Củng cố, dặn dò. - Trong phép chia có dư , số dư so với số chia như thế nào? ( luôn bé hơn ). - Nhận xét giờ học .Nhắc HS xem lại bài. Luyện chữ Bài 6: H I.Mục tiêu: -Củng cố cách viết chữ hoa H qua từ và câu ứng dụng. -Viết chữ hoa,câu ứng dụng đúng kĩ thuật đều nét. -Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.GDHS yêu mến thủ đô Hà Nội và thành phố Hải Dương nơi mình đang sinh sống. II.Chuẩn bị:Vở luyện viết III.Hoạt động dạy học: 1.GTB 2.H.Đ1:Đọc tìm hiểu câu ứng dụng: -Giới thiệu đôi nét về thành phố Hà Nội, Hải Dương ,liên hệ gd hs yêu quê hương đất nước. + Ca ngợi thủ đô của Việt Nam, đẹp và giàu. + Hải Dương là thành phố quê em, em yêu, em quý. + Khổ thơ nói về việc tới trường của 1 em nhỏ... -Hướng dẫn hs viết bảng con. 3. H.Đ 2: :Luyện viết chữ đứng Nêu yêu cầu,quan sát sửa tư thế ngồi viết ,nét chữ của hs 4.H.đ3: Luyện viết chữ nghiêng: H.dẫn tương tự h.đ2 5.H.Đ4:Chấm bài,nhận xét bài viết của hs -Hs đọc bài viết, lớp đọc thầm. Nêu những điều em biết về Hà Nội, Hải Dương và nội dung đoạn thơ. -Hs nêu nhận xét cách viết : H,Hà Nội, Hải Dương, Hôm. -Viết bảng con :H,Hà Nội, -Hs viết bài 6 ở vở Luyện viết chữ đẹp(quyển 1) -Hs viết bài ở quyển 2 +Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét giờ học,dặn dò hs luyện viết. Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đi học. I- Mục tiêu: -Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. -Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(khoảng 5 câu, khuyến khích HS viết 7,8 câu có cảm xúc) - Hs yêu quý, tôn trọng những hồi ức ,kỉ niệm đẹp . II- Đồ dùng: III- Hoạt động dạy và học: A-KTBC: - Trình tự tổ chức 1 cuộc họp ? B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Cả lớp hát bài “Ngày đầu tiên đI học” 2.HĐ 1: Kể lại buổi đầu em đi học Bài 1 - Nêu yêu cầu bài - Gợi ý học sinh nhớ lại buổi đầu đi học qua câu hỏi gợi ý:. + Ngày đầu tiên đến lớp là buổi sáng hay chiều? + Thời tiết hôm ấy ntn? + Ai là người đưa em ? + Lần đầu tiên bỡ ngỡ ntn? - Cùng học sinh nhận xét,khen hs kể có cảm xúc. 3.H.Đ2:Bài 2: Viết lại những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) - Lưu ý học sinh viết giản dị chân thật ,viết sạch đẹp , viết câu đúng , viết đúng chính tả , - Gv quan sát chung - giúp đỡ Hs lúng túng, phát hiện bài viết hay . - Gv + hs nhận xét, bình chọn bài viết hay . 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - 1 Học sinh đọc bài “Nhớ lại buổi ” - Học sinh lần lượt nhớ và kể lại theo gợi ý của GV *Học sinh kể mẫu cả bài - Từng cặp kể cho nhau nghe - 3,4 học sinh thi kể trước lớp - Nhận xét bài của bạn . - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh viết ở vở. *Khuyến khích HS viết 7,8 câu,có cảm xúc hình ảnh. - 5,6 học sinh đọc bài viết Toán Tiết 30:Luyện tập I- Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố nhận biết về phép chia hết,phép chia có dư và đặc điểm của số dư.(khuyến khích HS làm cả bài 2) - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.Vận dụng trong giải toán chính xác. . - Rèn tính cẩn thận,chính xác. II- Hoạt động dạy và học: A.Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện phép chia 36 : 3 49 : 4 - 2 Hs lên bảng làm - cả lớp làm nháp - Chữa bài - nói cách chia ,nhận xét đặc điểm 2 phép chia. B.Bài mới: 1.GTB: 2.Luyện tập: Bài 1: Tính Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kq’, nhận xét Củng cố phép chia hết,phép chia có dư và đặc điểm của số dư,số dư lớn nhất. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Lần lượt gọi 4 học sinh lên bảng đặt tính, rồi tính.Yêu cầu hs cả lớp làm cột1,2,4; khuyến khích HS làm cả bài) - Nhận xét ,củng cố. Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt. Theo dõi hs làm bài . - Chấm, nhận xét, chữa bài + Củng cố cách giải bài toán tìm 1 phần mấy của 1 số . Bài 4: - Gv gợi ý : + Số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào ? - Từ đó yêu cầu Hs suy nghĩ làm bài . - Gv + Hs chốt lại đáp án đúng . * Mở rộng bài toán : trong phép chia có số chia là 4 ,5 ,6 ...Tìm số dư lớn nhất ? 3 Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học . - Nêu yêu cầu bài - Học sinh làm bài ở bảng con. Giải thích cách chia. - Xác định yêu cầu bài - 3 Học sinh lên bảng tính- cả lớp làm bài ở vở - Chữa bài - Hs nói cách chia Nhận xét phép chia hết,phép chia có dư -1 học sinh đọc đề, cả lớp đọc thầm - Hs tóm tắt ,xác định dạng toán. - Hs làm bài vào vở - 1 hs làm bài trên bảng lớp . - Chữa bài,nêu câu trả lời khác . - 1 học sinh nêu yêu cầu - Số dư có thể là :1,2. - Hs làm bài - 1 số Hs trình bày đáp án . - Hs suy nghĩ - trả lời . Tự nhiên và xã hội Bài 12 : Cơ quan thần kinh I/ Mục tiêu: - Hiểu được: Cơ quan thần kinh gồm:bộ não,tủy sống,các dây thần kinh. -Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc sơ đồ. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh: Cơ quan thần kinh. III.Hoạt động dạy học: A .KTBC:. Nêu các việc nên làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. B. Bài mới:1.GTB: 2. Hoạt động 1: Quan sát: - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 1,2 (26,29 SGK). - HS thảo luận nhóm 2 - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. - HS chỉ sơ đồ. - Trong các cơ quan đó, cơ quan nào bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào bảo vệ cột sống? - Nhận xét. - Chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hay cơ thể bạn. + GV rút ra kết luận:Cơ quan thần kinh gồm:bộ não,tủy sống,các dây thần kinh. - HS làm theo yêu cầu * Nêu cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào. 3. Hoạt động 2: Thảo luận - GV cho HS chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. - Cả lớp chơi. - Khi chơi đã sử dụng giác quan nào để chơi? - HS trả lời - Nhận xét. * Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay 1 trong các giác quan bị hỏng. - HS nêu + GV kết luận: Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. * Liên hệ ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh 4.Củng cố, dặn dò: - Hai đội thi chỉ đúng các bộ phận của cơ quan thần kinh và nói nhiệm vụ của nó trên sơ đồ. - GV nhận xét giờ học .Dặn dò hs liên hệ bài. Tiếng Việt+ Ôn kể về buổi đầu em đi học I/. Mục tiêu: - HS kể lại được hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình năm học lớp 3. - Viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn từ 5-7 câu diễn đạt rõ ràng. Khuyến khích HS viết khoảng 8-10 câu. - Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập, yêu trường, mến lớp. Yêu quý, tôn trọng những hồi ức ,kỉ niệm đẹp . II/. Đồ dùng: - Vở bài tập III/. Hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: HĐ 1: Luyện nói : Gọi HS nêu y/c 1 HS nêu y/c - Dùng câu hỏi gợi ý h/dẫn HS - Trước khi đi học (đến trường) em chuẩn bị ntn? - Mấy giờ thì em đi đến trường (sáng hay chiều)? Thời tiết núc đó ra sao? Bố, mẹ hay anh, chị đưa em tới trường hay em tự đi? Đi bằng phương tiện gì? Sáng hôm ấy, em dậy thật sớm sau khi làm VSCN, em ngồi vào ăn sángĐúng 6 giờ 30 phút em đạp xe đến trường. Cổng trường mở rộng, những lá cờ đủ màu sắp thành hàngdài tung bay đón chào ngày tựu trường - Khi đến trường cảm giác của em ra sao? (bỡ ngỡ, lo lắng, sợ sệt hay vui mừng..) Lúc này em cảm thấy vui xen lẫm sự hồi hộp đây không phải là lần đầu tiên em đến trường... - Luyện nói cho HS HS dựa vào những ý trả lời của phần gợi ý tập nói thành 1 đoạn văn - Theo dõi, uốn sửa cách dùng từ cho HS * GV khuyến kích HS nói câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh .Cóthể hiện tình cảm của mình. 4-5 HS nói trước lớp - HS kể thành đoạn văn ngắn từ 5-7 câu diễn đạt rõ ràng. Khuyến khích HS nói khoảng 8-10 câu. HĐ 2: H/dẫn HS viết bài - Nêu y/c, h/dẫn cách trình bày HS viết trong vở bồi dưỡng. - GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Thu bài, chấm, nhận xét bài C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Nhắc các em về nhà chuẩn bị bài giờ sau. Sinh hoạt sao Kí duyệt giáo án Cẩm Chế, ngày..tháng 10 năm 2011 Toán(+) Luyện : chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số I- Mục tiêu: + KT: Giúp HS củng cố lại phép nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. + KN: Rèn kỹ năng thực hành phép chia thành thạo và vân dụng giải toán. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II- Hoạt động dạy học: -Yêu cầu HS làm BTT tiết 29 - Gv hướng dẫn, kiểm tra, chấm bài. Bài tập 1: Gọi HS đọc đầu bài đặt tính rồi tính. 37 x 2 ; 18 x 5 ; 24 x 4 86 : 2 ; 36 : 3 ; 69 : 3 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV cho đổi vở để kiểm tra nhau. - GV cùng HS chữa bài. - Gọi HS nêu cách nhân chia của 2 phép tính. * Bài tập 2: Tìm x a/ b/ x x 4 = 48 Bài 3:Một cửa hàng có 96 m vải hoa, cửa hàng đã bán 1/3 số vải đó .Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải hoa? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV cho HS đổi bài kiểm tra nhau. * Bài tập 3: Tính nhanh A, 76 - 36 + 75 + 33 - 23 + 25 B, (6 x 5 - 30) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5 +6+7+8+9) C, 5 x 4 x 8 x2 D, 2 x 9 x 5 Bài tập 4: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 4 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV hướng dẫn tóm tắt và làm bài. - GV thu chấm, nhận xét. Bài tập 5: Đặt đề toán theo tóm tắt sau và giải: 3 m : 1 bộ. 39 m : ? bộ. - GV yêu cầu HS đặt đề rồi giải. - GV thu chấm nhận xét. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài, 3 HS lên bảng. - HS kiểm tra bài của nhau. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài, 4HS lên bảng. - 2 HS nhận xét, nêu cách tìm. - HS kiểm tra bài. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm vở nháp, 2 HS lên bảng chữa. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở. Bài 6: Năm nay anh 8 tuổi, anh hơn em 3 tuổi, hỏi: a, 3 năm nữa anh hơn em bao nhiêu tuổi? b, Hiện nay em bao nhiêu tuổi? - Gv hướng dẫn, kiểm tra, chấm, chữa bài - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính nhanh sau đó làm bài cá nhân vào vở .
Tài liệu đính kèm: