/MỤC TIÊU:
2.Kĩ năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong baiø.Hiểu nội dung -ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
3. Thái độ:
- HS có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân.
*KNS: - Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông,giao tiếp ( Ứng xử lịch sự trong giao tiếp )
*PP/KT: - trãi nghiệm , thảo luận nhóm, đóng vai ( đọc theo vai )
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 6 Từ ngày 24 Đến ngày 28 / 9 / 2012 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI Tích hợp 2 Tập đọc 11 Nỗi dằn vặt của An-Đrây ca KNS Toán 26 Luyện tập Lịch sử 06 Khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm 40 ) BVMT Đạo đức 06 Thực hành : Biết bày tỏ ý kiến KNS CC 06 Chào cờ đầu tuần 3 Chính tả 06 Nghe viết : Người viết truyện thật thà Toán 27 Luyện tập chung LTVC 11 Danh từ chung và danh từ riêng KNS Âm nhạc 06 TĐN :Tập đọc nhạc số 1 Thể dục 11 Tập hợp hàng ngang, dóng hàng , đi đều vòng phải , vòng trái Trò chơi : kết bạn 4 Địa lí 06 Tây Nguyên BVMT Toán 28 Phép cộng Kể chuyện 11 Kể chuyện đã nghe đã đọc Khoa học 11 Một số chách bảo quản thức ăn KNS Mĩ thuật 06 VTM : Vẽ quả dạng hình cầu KNS 5 Tập đọc 12 Chị em tôi KNS Toán 29 Phép trừ TLV 11 Trã bài văn viết thư Khoa học 12 Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng KNS Kĩ thuật 06 Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 6 LTVC 11 MRVT :Trung thực – tự trọng Toán 30 Luyện tập TLV 12 Luyện tập về XD đoạn văn kể chuyện Thể dục 12 đi đều vòng phải , vòng trái trò chơi :Ném trúng đích SHL 06 Sinh hoạt chủ nhiệm Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Ngày soạn: 23 / 09 / 2012 Ngày dạy : 24 / 09 / 2012 Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012 Tiết 11 Môn: Tập đọc Bài : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I/MỤC TIÊU: 2.Kĩ năng: - HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong baiø.Hiểu nội dung -ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 3. Thái độ: - HS có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân. *KNS: - Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông,giao tiếp ( Ứng xử lịch sự trong giao tiếp ) *PP/KT: - trãi nghiệm , thảo luận nhóm, đóng vai ( đọc theo vai ) II/CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Oån định tổ chức:1’ 2.KTBC:5’ Gà Trống và Cáo HS1,2: đọc thuộc lòng bài tập đọc+TLCH: Em hãy nêu NX về tính cách của hai nhân vật? GV nhận xét , chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :1’:Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất đáng quý mà không phải ai cũng có. Đó là phẩm chất gì? b.Bài giảng:28’ HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc 8’ -B1: Chia 2 đoạn +HD luyện đọc toàn bài. -B2: HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Lần1: GV NX,sửa lỗi phát âm sai+HD đọc từ kho(chú ý tên riêng nước ngoài)ù +HD ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. :- Lần 2: GV Y/C HS đọc thầm phần chú giải .GV giải thêm nghĩa từ mới:dằn vặt +Đặt câu từ này. -B3: Y/C HS luyện đọc đoạn theo cặp. -B4: GV đọc diễn cảm cả bài. GV đọc với giọng trầm, buồn, xúc động. Lời ông: đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn, day dứt. Lời mẹ – dịu dàng, an ủi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, tự dằn vặt HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 8’ -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1+TLCH: Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? GV nhận xét và chốt ý : Ý đoạn 1: -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2+TLCH: Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? +Hổ trợ HS yếu,HSDT. Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? +Hổ trợ HS yếu,HSDT: GV nhận xét và chốt ý : Ý đoạn 2: Đại ý: câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm8’ B1: HDHS đọc từng đoạn văn. -Y/C 2HS đọc tiếp nối đoạn trong bài. GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn . B2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm khỏi nhà) . GV HDHS cách đọc diễn cảm 1 đoạn (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). +GV đọc mẫu. +Hổ trợ HS yếu,HSDT. -Nhận xét,tuyên dương. 4.Củng cố 3’ Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện? Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca? 5.Dặn dò: 1’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. Y/C tiếp tục luyện đọc bài văn; chuẩn bị : Chị em tôi . HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét -HS theo dõi. + Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà . + Đoạn 2: phần còn lại . -HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+NX. -HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+NX. + HS đọc thầm phần chú giải -HS luyện đọc đoạn theo cặp +2 HS đọc nối tiếp đoạn+NX +1HS đọc lại toàn bài -HS theo dõi. HS nghe -HS đọc thầm đoạn 1+TLCH: -An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ và ông. Ông em đang ốm rất nặng An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. HS đọc thầm đoạn 2+TLCH: An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. HS nêu: + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. + An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Dự kiến: An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn / An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . HS đọc nối tiếp đoạn+NX. -Tìm ra giọng đọc phù hợp. HS luyện đọc diễn cảm1 đoạn văn theo cặ Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp+NX. HS nêu tự do Tiết 26 Môn: Toán BÀI : LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS củng cố về cách “đọc” các biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ cột. 2.Kĩ năng: -HS vận dụng làm được các bài tập có dạng trên. 3. Thái độ: -Cẩn thận,chính xác. II/CHUẨN BỊ: GV:-VBT+Phóng to các biểu đồ: “ Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9” HS:-Bảng con III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.On định tổ chức: 1’ 2.KTBC:5’ Biểu đồ (tt) HS1,2: sửa bài 1/31SGK+NX,ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: 1’ b.Bài giảng: HĐ:Thực hành 28’ Bài tập 1: -GV HD thực hiện. -Y/C HS làm theo cặp+Đại diện nêu kết quả+NX Bài tập 2: -MT:HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột -GV HD thực hiện. Y/C HS làm vào vở+1HS làm bảng lớp+Thu vở chấm+NX. Bài tập 3: GV HD Y/C HS tự làm. 4.Củng cố 5’ So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ? 5.Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Kiểm tra Làm bài 3 trang 38 vào vở. HS sửa bài+NX. -HS nêu y/c bài tập. -HS làm theo cặp+Đại diện nêu kết quả+NX. Y: 2 ,4 Đ Ý 1,3,5 S HS nêu y/c bài tập -HS làm vào vở+1HS làm bảng lớp+NX. 18 3 1 -HS nêu y/c bài tập. HS làm vào vở +Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít +Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều Tiết 6 Môn: Lịch sử Bài : KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức – kĩ năng: -HS kể được ngắn gọn diễn biến cuộc khởi nghĩa.HS nêu đươcï nguyên nhân cuộc khởi nghĩa :Do căm thù quân xâm lược , Thi Sách bị quân địch giết hại ( trả nợ nước thù nhà ). Diễn biến cuộc khởi nghĩa : mùa xuân năm 40 tại của sông Hát , hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa nghĩa quân làm chủ Mê Linh , chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu trung tâm của chính quyền đô hộ . Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau 220 năm nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ.Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta . 3. Thái độ: -Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta.Biết coi trọng vai trò của người phụ nữ. II/CHUẨN BỊ: -SGK+Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Oån định tổ chứ:1’ Hát 2.KTBC:5’ Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào? Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta? GV nhận xét,ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: 1’ b.Bài giảng:28’ HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận “Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau: Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc (Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 8’ GV treo lược đồ & giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa. GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa? GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 8’ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của dân tộc? GV chốt ý; GV giáo dục tư tưởng: Những người đầu tiên giành lại được độc lập cho dân tộc chính là những người phụ nữ Việt Nam. Như vậy, ngay từ những ngày đầu dựng nước, phụ nữ Việt Nam đã có những đóng góp rất lớn vì vậy cần phải có thái độ coi trọng & nâng cao vai trò của phụ nữ trong cuộc sống Củng cố 3’ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo? Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Dặn dò: 2’ - Chuẩn bị bài: Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng HS trả lời HS nhận xét Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa. Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất. HS nêu : Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được quyền độc lập. Sự kiện đó chứng ... p HS suy nghĩ, đặt câu Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được nhiều câu sẽ thắng cuộc. Môn: Toán Tiết 30: LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: Kiến thức - Kĩ năng: Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ & giới thiệu cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. Củng cố về giải toán có lời văn, về vẽ hình & nhận biết số đo diện tích của một hình. 3. Thái độ: - tính cẩn thận tính toán chính xác, trình bày khoa học. II/CHUẨN BỊ: VBT III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’Phép trừ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động thực hành 28’ Bài tập 1: GV nêu phép cộng: 38 726 + 40 954, yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng. Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng. Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép trừ Nên cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính cộng, trừ Bài tập 2: - HD tương tự bài 1 Bài tập 3: cho HS thi làm bài Bài tập 4: Củng cố - Dặn dò: 5’ Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ Làm bài 3 trang 41 HS sửa bài HS nhận xét HS thực hiện HS tiến hành thử lại phép tính HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả b. 35 426 thử lại : 62 945 + 27 519 - 35 426 62 945 27 519 HS làm bài HS sửa b. 4 025 thử lại : 3 713 - 312 + 312 3 713 4 025 HS làm bài HS sửa bài x + 262 = 4 848 x = 4 848 – 262 x = 4586 b. x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 ta thấy 3143 > 2428 nên núi Phan –xi –păng cao hơn và cao hơn là : 3143 – 2428 = 715 ( m ) Môn: Tập làm văn Tiết 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu , phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện Ba lưỡi rìu 2.Kĩ năng: HS biết phát biểu cốt truyện đơn giản thành một chuyện kể ngắn II/CHUẨN BỊ: 6 tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở BT2 – trả lời theo nội dung tranh 1 – làm mẫu Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh VBT III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’ GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (tuần 5) Yêu cầu 1 HS đọc lại bài tập phần luyện tập (bổ sung phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b) GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài 1’ - GV treo tranh - Giới thiệu 6 bức tranh. Yêu cầu HS xây dựng từng đoạn văn để hoàn chỉnh một câu chuyện Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 23’ Bài tập 1: (dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu) - GV dán lên bảng lớp 6 tranh minh hoạ phóng to truyện Ba lưỡi rìu cùng phần lời dưới mỗi tranh, nói: Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu, gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc. - GV nêu câu hỏi: + Truyện có mấy nhân vật ? + Truyện xoay quanh nội dung gì ? Bài tập 2:Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một một đoạn văn kể chuyện GV gợi ý: Để phát triển ý (ghi dưới mỗi tranh Ba lưỡi rìu) thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1 + Nhân vật làm gì? + Nhân vật nói gì? + Ngoại hình nhân vật? + Lưỡi rìu sắt? GV nhận xét Yêu cầu HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện Sau khi HS phát biểu, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn. 4.Củng cố:4’ GV yêu cầu HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học. 5.Dặn dò:1’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; biểu dương những HS xây dựng tốt đoạn văn. Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 1 HS nhắc lại ghi nhớ. HS đọc Cả lớp nhận xét. HS quan sát tranh 1 HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện, trả lời câu hỏi: + Hai nhân vật: chàng tiều phu & một cụ già chính là tiên ông. + Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh. 2 HS dựa vào tranh & dẫn giải dưới tranh, thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Khi kể các em có thêm những từ ngữ của mình nhưng không nói quá chi tiết vì đây mới là cốt truyện. 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm. HS nghe Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý a & b HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây?” + Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu + Lưỡi rìu bóng loáng. 2 HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn. Cả lớp nhận xét HS thực hành phát triển ý, tập xây dựng đoạn truyện: + HS làm việc cá nhân. Các em lần lượt quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn. + HS phát biểu ý kiến về từng tranh. HS thực hành kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện (liên kết các đoạn) HS nêu: + Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện. + Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật. + Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. Bài 4 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (2 TIẾT ) TIẾT 1 I.MỤC TIÊU: -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ : -Mẫu khâu thường ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường . -Vật liệu và dụng cụ cần thiết : Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích thước 20cm x 30 xm.;Len ( sợi ) , chỉ khâu Kim khâu len . III.LÊN LỚP : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Ổn định tổ chức: -Kiểm tra dụng cụ học tập 2/Kiểm tra bài cũ : -GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. Nhận xét – Đánh giá. 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Dạy – Học bài mới: *Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nhận xét . -GV giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải,yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép hai mép vải . -GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3 (SGK) để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3 (SGK ) để nêu cách khâu lược , khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và trả lời câu hỏi trong SGK Lưu ý : +Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải . +Uùp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược . +Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ ,cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. -Gọi 1 -2 HS lên bảng thực hiện . -GV nhận xét và uốn nắn . -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài -GV cho HS xâu chỉ vào kim , vê nút chỉ và tập khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . 4 .Củng cố : -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. – 5 .Dặn dò: -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe. -Lắng nghe, HS quan sát nhận xét . -Một vài HS nêu nhậnxét về đường khâu mũi thường. -Quan sát . -Quan sát ,1 HS nêu cách vạch dấu trên vải. -HS quan sát tranh để nêu các bước . -Lắng nghe, -1 -2 HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn. -HS khác nhận xét . -1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 6 CHỦ ĐIỂM THÁNG: AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Chủ điểm tháng :An toàn giao thông Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10 : tổng số 117 điểm 10. Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp HS có đầy đủ đồ dùng học tập Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài. Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp *Tồn tại: Môt số bạn còn chưa có ý thức trong việc giữ vệ sinh môi trường Gv khen thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ. Công tác tuần tới: - Không nói chuyện riêng trong giờ học + Nâng cao chất lượng học tập + Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập +Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ +Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó kỷ luật Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : + Cá nhân xuất sắc 5 em. + cá nhân tiến bộ:4 em Những HS đính tên lên Bảng danh dự: Nguyễn Thị Hoài Thương Lê thị Ngọc Ánh Lê Thị Thanh Thảo Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. Tổ 1 và tổ 3 HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Soạn xong ngày 23 / 9 /2012 Chuyên môn KT và kí duyệt Người soạn
Tài liệu đính kèm: