Giáo án lớp 3 Tuần thứ 12 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 12 năm học 2012

I/ Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

 - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)

HS khá, giỏi trả lời được CH5

* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ

* Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông ( Trải nghiệm)

II/ Đồ dùng dạy – học:

- GV: Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.

III/ Các hoạt động dạy - học:

1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cây xoài của ông em.

- GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần thứ 12 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
Từ ngày 5 đến ngày 9 tháng 11 năm 2012
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
	Môn: Tập đọc 	Tiết 34-35
Tên bài dạy: Sự tích cây vú sữa
Sgk: 96 / Tgdk:70’
I/ Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
	 - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
HS khá, giỏi trả lời được CH5
* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ
* Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông ( Trải nghiệm)
II/ Đồ dùng dạy – học: 
- GV: Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cây xoài của ông em. 
- GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ
2. Hoạt động dạy học bài mới: 
a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Sự tích cây vú sữa 
b/ Hoạt động 2: Luyện đọc
- GV đọc mẫu - HS nghe theo dõi sgk 
* Luyện đọc câu:
- Hs luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu lượt 1 - GV theo dõi, sửa sai. 
- GV theo dõi rút từ khó ghi bảng - HS luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp câu lượt 2 - GV giảng từ: rét, khản tiếng
- GV hướng dẫn đọc câu dài: Một hôm/ vừa đói vừa rét/ lại bị trẻ lớn hơn đánh/ cậu mới nhớ tới mẹ/ liền tìm đường về nhà//
* Luyện đọc đoạn:
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 1, gv giải nghĩa các từ trong sgk: vùng vằng, la cà
+ GV hướng dẫn hs đọc đoạn diễn cảm, GV chọn đoạn 2 và hướng dẫn hs cách ngắt nghỉ câu dài, nhấn giọng một số từ ngữ
- Hs luyện đọc đoạn lần 2. GV và cả lớp nhận xét
*GV kèm HS yếu đọc bài.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm 
*Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
* Lớp nhận xét- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH. GV chốt ý:
Câu 1: Cậu ham chơi bị mẹ mắng, vùng vắng bỏ đi 
Câu 2: Câu bé gọi mẹ, ôm lấy cây xanh khóc.
Câu 3: Những đài hoa bé tí nở trắng như mây, hoa rụng xuống quả xuất hiện.
Câu 4: Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con cành xòe ra ôm cậu như tay mẹ. 
* Giáo dục kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông ( Trải nghiệm)
Câu 5: HS tự suy nghĩ trả lời.(Nhận lỗi xin mẹ tha thứ, và hứa với mẹ chăm ngoan)
* Rút nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con
* Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ
d/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc: Đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng giàu cảm xúc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm: cây mịn, óng ánh, tỏa ra, thơm như sữa mẹ
- GV đọc mẫu. 
* GV rèn cho HS yếu đọc đúng.
- HS luyện đọc trong nhóm. Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay nhất.
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc lại bài.
- Câu chuyện này nói lên điều gì?( Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đới với con)
- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi trong bài. 
- Nhận xét tiết học
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
	Môn: Toán	 Tiết 54
Tên bài dạy: 52 - 28
Sgk: 54 / Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28. 
- Biết giải toán có 1 phép trừ dạng 52-28.
- Bài 1 (dòng 1), bài 2 (a, b), bài 3
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu bài tập. Đồ dùng dạy toán.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số.
- HS lên bảng làm bài tập 2a,b sgk/53
- GV chấm vbt 2 bàn. Lớp đổi vở kiểm tra chéo
- GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ
2/ Hoạt động dạy học bài mới:
a/ Hoạt đông 1: Giới thiệu bài: 52-28
b/Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs thực hiện phép tính trừ 52 – 28
- GV nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ( TCTV)
- GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 52 – 28
- 1 hs nêu kết quả. Nhận xét( TCTV)
- GV thao tác trên que tính 
- Gv hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/ tr 54: 
. Viết 52 trước, sau đó viết 28 ở hàng dưới sao cho 8 đơn vị thẳng hàng với 2 đơn vị; 2 chục thẳng hàng với 5 chục. viết dấu trừ ở giữa, kẻ vạch ngang
. Thực hiện tính trừ theo thứ tự từ trái sang phải
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính – GV nhận xét– HS nhắc lại.
* Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 32 - 18.
* GV cho 1 số ví dụ gọi 1 số hs yếu lên bảng tính
- GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
* Bài 1/vbt: Tính: Gọi 1 hs đọc yêu cầu( TCTV)
* Củng cố tính theo cột dọc.
- GV gọi 1 hs nhắt lại cách đặt tính và thực hiện tính( TCTV)
- HS làm bài - - GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
	72	92	62	82	42
 - - - - -
 58 69 34 28 35 
 14 23 28 54 07
* Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lược là.
* Củng cố cách đặt tính và tính theo cột dọc.
- Gv gọi 1 hs nhắt lại số bị trừ và số trừ, hiệu trong một phép tính( TCTV)
- HS nêu lại cách làm bài – HS làm bài. 
- GV kèm HS yếu làm bài – HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
 52 92
 - -
 36	 76
	16	16
* Bài 3/vbt: Giải toán.
* Củng cố giải bài toán về ít hơn.
- Gọi Hs đọc bài toán( TCTV).
- GV hướng dẫn và tóm tắt: 
+ Bài toán cho biết gì? ( TCTV)
+ Bài toán hỏi gì? ( TCTV)
. Tóm tắt:
. Buổi sáng: 72kg
. Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 28kg
. Buổi chiều:kg?
- HS nêu lời giải và phép toán giải bài toán – GV nhận xét.
- HS làm vbt, 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu làm bài.
	Bài giải
 Buổi chiều cửa hàng đó bán được là:
 72 – 28 = 44 (kg)
 Đáp số: 44 kg đường
3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Nhắc HS ghi nhớ cách đặt tính rồi tính.
- Tiết sau: Luyện tập. 
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
Chiều	Môn: Đạo đức 	 Tiết 11
	Tên bài dạy: Thực hành kỹ năng giữa học kì I
	Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu: 
- HS nhớ và khắt sâu lại kiến thức về ích lợi của chăm chỉ học tập, học tập và sinh hoạt đúng giờ, nhận lỗi và sữa lỗi, chăm làm việc nhà.
- Thực hành hành vi học tập, sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sữa lỗi trong cuộc sống hàng ngày và giúp đỡ gia đình những công việc phù hợp.
II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu thăm câu hỏi .
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập? ( TCTV)
- Em đã chăm chỉ học tập chưa? Nêu ví dụ( TCTV)
- Nhận xét ghi điểm.Nhận xét bài cũ
2/ Hoạt động dạy học bài mới
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Thực hành kĩ năng giữa học kì 1
b/ Hoạt động 2: Trò chơi : Nhìn hành động đoán việc làm
*Cách tiến hành: 
 - GV chia lớp làm 4 nhóm
- GV nêu yêu cầu: Mỗi nhóm đại diện 1 em ( hoặc nhiều em) lên làm hành động, nhóm khác dành quyền trả lời và đoán xem bạn vừa làm việc gì để giúp đỡ gia đình
- HS chơi- nhận xét
- GV giáo dục hs làm những việc phù hợp để giúp đỡ gia đình
c/ Hoạt động 3: Trò chơi: Hùng biện.
 *Cách tiến hành: 
- GV bỏ những câu hỏi có trong thăm, hs từng dãy đại diện nối tiếp nhau lên bốc thăm và đại diện lên trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Hệ thống những câu hỏi: 
+ Nêu ích lợi của chăm chỉ học tập? ( Giúp em tiến bộ, thầy cô bạn bè yêu mến) ( TCTV)
+ Nêu ích lợi của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ? ( Giúp em mau tiến bộ,có sức khỏe) ( TCTV)
+ Ích lợi của việc nhận lỗi và sữa lỗi? ( Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến) ( TCTV)
+ Ích lợi của việc chăm làm việc nhà? (được bố mẹ khen, ông bà yêu thương, thể hiện sự yêu thương cha mẹ ông bà) ( TCTV)
+ Nêu những việc làm thể hiện việc học tập và sinh hoạt đúng giờ? ( Lập thời gian biểu/ giờ nào việc nấy/ việc hôm nay không để ngày mai) ( TCTV)
3/ Hoạt đông cuối cùng: Cũng cố dặn dò:
- Thi tiếp sức 
- Nội dung ghi những việc làm phù hợp để giúp đỡ gia đình -> Nhận xét tuyên dương
- Dặn hs xem lại những bài từ tiết 1 đến 10
- Nhận xét tiết học
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian .....
- Nội dung...
- phương pháp: ..
Môn: Toán
Tên bài dạy: Tiết 1
Vbt: 25/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện phép trừ có nhớ.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng. 
- Biết cách giải bài toán có 1 phép tính trừ.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 	 
- Học sinh thực hiện phép tính: 31 – 19; 41 - 28
- GV nhận xét.
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Toán tiết 1
b/ Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1Vbt/ 25: Nối ( theo mẫu)
* Củng cố trừ nhẩm và tìm kết quả.
- Học sinh đọc bài toán.
- Học sinh làm bài 1. Trình bày kết quả.
11 - 6
11 - 5
11 - 9
11 - 3
12 - 5
12 - 2
11 - 9
12 - 8
6
5
8
10
3
4
2
7
Bài 2Vbt/ 25: Tính
* Củng cố cách tính trừ có nhớ .
- Học sinh đọc bài toán.
- Học sinh làm bài 2.- Trình bày và nhận xét kết quả.
	31 	 61	12	12
 - - - -
 18 45 3 6
 13 16 09 06
Bài 3Vbt/25: Tìm x
* Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng.
a) x + 8 = 12 	b) 16 + x = 51
 x = 12 - 8 x = 51 - 16
 x = 4 x = 35
Bài 4Vbt/25: Toán giải.
* Củng cố giải toán tìm phần còn lại.
- Học sinh đọc bài toán. 
- Gv viết tóm tắt bài toán lên bảng. 
Chì xanh: 3 chiếc
Chì đỏ : chiếc? 12 chiếc
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại lời bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh giải.
- Học sinh làm bài 4.- Trình bày và nhận xét kết quả.
	Giải:
Số chiếc bút chì đỏ có là:
12 – 3 = 9 ( chiếc)
Đáp số: 9 chiếc
3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống nội dung của bài học.
- Gv nhận xét tiết học.
Môn: Tiếng việt
	Tên bài dạy: Tiết 1
Vbt: 54 / Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- HS làm được bài tập 4 trang 54.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sự tích cây vú sữa. 
- GV nhận xét- ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
b/Hoạt động 2: Luyện đọc 
* Luyện đọc từ ( bài 1): vùng vằn, run rảy xòa cành, vỗ về.
+ Gv gạch chân dưới vần ung, ăn, oa, anh. Chú ý phân biệt với un, ao, an.
+ Gv đọc mẫu- Học sinh đọc nhiều lần
* Luyện đọc câu( bài 2):
- Gv chọ học sinh nhìn bảng phụ về ngắt nghỉ hơi ( trình bày như BT củng cố TV 2, t1/ 54).
- HS luyện đọc câu nối tiếp lượt 1 – GV theo dõi, sửa sai.
-  ... hữ I.
- Nét 3: đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến nữa khoảng thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, đặt bút ở đường kẻ 2.
* GV viết lên bảng chữ K và hướng dẫn cách viết – HS theo dõi.
- HS tập viết vào bảng con
c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết chữ K ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ K cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
d/ Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Kề vai sát cánh .
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng: Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác 1 việc
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời: 
+ Các chữ cao 2, 5 li là: k, h	+ chữ cao 1,5 li: t	
+ Cao 1,25 li: s	+ Các chữ còn lại cao 1 li.
Bước 2: GV viết mẫu chữ Kề và hướng dẫn HS viết
- HS viết bảng con chữ Kề– GV nhận xét, sửa sai.
e/ Hoạt động 5: HS viết vở tập viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ....(sgk/230)
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa K.
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Dặn hs về nhà xem bài mới
- Nhận xét tiết học
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
	Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012	
Môn: Luyện từ và câu Tiết 12
	Tên bài dạy: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
	Sgk: 99,100/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu: 
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4-chọn 2 trong số 3 câu).
* Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng phụ bài tập
- HS: vbt 
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/ Hoạt động đầu tiên : Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể tên một số đồ dùng trong nhà và công dụng của nó.
- GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ
2/ Hoạt động dạy học bài mới :
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1/vbt: (viết): Ghép các tiếng sau thành từ có 2 tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu rõ yêu cầu bài tập: ghép các tiếng bằng cách đọc thầm, xem các từ đã ghép có phù hợp không.
- GV làm mẫu – HS làm vào vbt.
- 2 HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
* GV chốt: yêu thương, thương yêu, thương mến, mến thương,quý mến, mến yêu, kính mến,
 GV => Tất cả những từ trên ngữ trên là những từ ngữ chỉ tình cảm trong gia đình
*Bài tập 2/vbt: ( viết): Chọn từ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn
 - HS làm bài mẫu: Cháu kính yêu ông bà.GV nhận xét
- HS làm bài vào vbt
- HS nối tiếp đọc câu đã hoàn chỉnh – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- GV tuyên dương những HS điền từ đúng, hay.
* GV chốt : Các từ có thể điền: kính trọng, yêu thương, quí mến, yêu quí..
* GV lưu ý không dùng từ mến yêu, mến thương sử dụng cho ông bà
* Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình.
* Bài tập 3/vbt: ( viết): Nhìn tranh nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Cả lớp quan sát tranh, gv đặt câu hỏi:
+ Mẹ đang làm gì?( đang ru em ngủ)
+ Bạn gái đang làm gì? ( Cho mẹ xem bài kiểm tra điểm 10)
+ Em bé đang làm gì? ( đang ngủ)
+ Thái độ của mọi người trong tranh? ( Mọi người đều vui)
- HS làm bài miệng, nhận xét
- GV chốt đáp án dúng: Bạn gái đưa bài cho mẹ xem. Mẹ tay ôm em bé. Một tay cầm bài làm đạt điểm 10 và khen con gái của mẹ rất ngoan.
* Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình
* Bài tập 4: Thực hành điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- Đối với những câu dài khi đọc ta cảm thấy như thế nào? (rất khó hiểu)
- GV gắn từng câu và yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài.
- HS trình bày – cách đặt dấu phẩy.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Kết quả đúng:
a. Chăn màn , quần áo được xếp gọn gàng.
b. giuờng tủ , bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giày dép , mũ nón được để đúng chỗ.
- HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
GV kết: Dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.	3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài học. Ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy trong câu.
- Giáo dục HS biết yêu thương gia đình.
- Nhận xét tiết học
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
Môn: Tiếng việt
	Tên bài dạy: Tiết 4
	Vbt: 57, 58 /tgdk: 35’
	I/ Mục tiêu: 
	- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) và viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), câu ứng dụng: Im hơi lặng tiếng và Kính thầy yêu bạn ( 1 dòng cỡ nhỏ).
II/ Đồ dùng dạy – học:
-GV: Mẫu chữ hoa I, K bảng phụ viết ứng dụng.
- Bảng con.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp viết bảng con chữ hoa I, K .
- GV nhận xét.
- HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Hoạt đông dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Luyện viết chữ hoa I, K
b/ Hoạt động 2: Củng cố cách viết chữ hoa I, K
- Chữ I, K cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét?
* GV chốt các ý .
- HS viết bảng con: chữ hoa I, K
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Im hơi lặng tiếng và Kính thầy yêu bạn
- 5 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
- GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
+ Các chữ cách nhau một khoảng bằng (1 con chữ o).
*GV viết bảng và hướng dẫn HS viết nối nét của chữ.
d/ Hoạt động 4: HS viết vở tâp viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
	- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ I, K hoa.
- Về nhà viết cho hoàn thành bài.
- Luôn rèn thêm chữ viết ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
- Nhận xét tiết học.
Môn: Toán 	Tiết 58
Tên bài dạy: 33 - 5
Sgk: 58/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 5).
- Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a, b)
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán
- HS: bảng con, que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng trừ 13 trừ đi một số (TCTV)
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2
- GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 33 – 5. - ghi bảng.
b/ Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ dạng 33 – 5
* Gv nêu bài toán: có 33 que tính bớt đi 5 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 33 – 5
- Gọi 1 hs nêu kết quả và thao tác trên que tính(TCTV)
- GV và hs nhận xét. GV thao tác lại trên que tính cho hs quan sát
- GV hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/ tr 58:
 . 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1
 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
 	 33
 - 
 5
 	 28
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính. (TCTV)
* Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính ví dụ 63-9
- HS dưới lớp tính bảng con.
- GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
*Bài 1/vbt: Đặt tính rồi tính.
* Củng cố chách đặt tính và tính theo cột dọc.
- 1 hs đọc yêu cầu(TCTV)
- HS nêu lại các bước (TCTV)– HS tự làm bài.
* GV kèm HS yếu làm bài – HS lên bảng làm bài.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
	43	33	73	93	23	
 - - - - -
 9	 5	 6	 8 	 4
 34	 28 	 67	 85 19
* Bài 2a-b/ vbt: Tìm x .
* Củng cố tìm số hạng trong 1 tổng. 
- 1 hs đọc yêu cầu(TCTV)
- HS nhắc lại qui tắc tìm số hạng chưa biết, (TCTV)
- HS làm vbt- GV kèm HS yếu làm bài – HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.	
 x + 7 = 63	8 + x = 83
	 x = 63-7	 x = 83 - 8
	 x = 56	 x = 75
* Bài 2a/ sgk: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt.
* Củng cố cách đặt tính và tính theo tên gọi của phép tính trừ.
- Các bước làm tương tự như bài 1
	43
	 - 
 5
	38
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố. dặn dò:
- Học sinh nhắc lại bảng trừ 13. (TCTV)
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính. (TCTV)
- Tiết sau: 53 – 15.
- Nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
 Môn: Tập làm văn Tiết 12
 Tên bài dạy: Ôn tập
 Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Nắm được từ chỉ hoạt động, trạng thái qua việc thực hiện bài tập 1.
- Biết cách thực hành lời nói, nhờ, mời, đề nghị ở bài tập 2.
- Trả lời các câu hỏi có liên quan đến người thân trong gia đình ( Bố hoặc mẹ) BT3.
II/ Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi các bài tập.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động đều tiên: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài viết kể về người thân ở tiết trước.
2. Hoạt động dạy học bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập.
Bài 1: Em nói gì trong những trường hợp nêu dưới đây:
a. Bạn chép dùm em bài hát mà em thích.
b. Em gái của em rót nước cho em uống khi em bị bệnh.
c. Em làm hư quyển truyện của bạn.
Bài tập 2: Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp sau:
a. Hôm nay em bị mệt, muốn nhờ bạn trực nhật dùm.
b. Em hãy nói một câu mời bạn đến dự sinh nhật của em.
c. Giờ lao động, bạn Nam không chịu làm, em hãy nói một câu đề nghị bạn làm.
Bài tập 3: Trả lời câu hỏi:
a. Bố ( mẹ ) của em năm nay bao nhiêu tuổi?
b. Bố ( mẹ ) em làm nghề gì?
c. Bố ( mẹ ) em chăm sóc em như thế nào?
d. Tình cảm của em đoối với bố ( mẹ ) em như thế nào?
III/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò:
Khi nói lời mời, nhờ, đề nghị em cần nói với thái độ như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp ..
	 Thể dục Tiết 23
	Gv bộ môn dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 12.doc