Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 17

Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 17

 tập đọc – kể chuyện

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. Mục tiêu

* Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* GDcho HS các kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
 tËp ®äc – kĨ chuyƯn
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* GDcho HS các kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS đọc thuộc lòng bài Về quê ngoại và nêu nội dung
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Hiểu từ mới SGK : mồ côi ( người bị mất cha (mẹ) hoặc cả cha lẫn mẹ khi còn bé ). Chàng trai trong truyện bị mất cả cha lẫn mẹ nên được đặt tên là Mồ Côi. Tên này thành tên riêng của chàng nên viết hoa
+ Tập đặt câu với từ "bồi thường" 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
* GV : Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn phải "tâm phục, khẩu phục"
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : 
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân 
+Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán. Mồ Côi phán TN?
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phân xử ?
- YC đọc thầm đoạn 2&3, trả lời :
+ Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
+ Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
* GV : Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được và bác nông dân chắc là rất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm.
- Em hãy thử đặt tên khác cho truyện.
4. Luyện đọc lại (8 phút)
- Chọn đọc mẫu đoạn 3. 
- HD đọc phân vai.
- Mỗi HS đọc tiếp nối 2 câu
- Luyện đọc
- Đọc tiếp nối 3 đoạn
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ HS tập đặt câu
- Đọc theo nhóm. 1 HS đọc cả bài.
+ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
+ Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm mắm. Tôi K0 mua gì cả.
+ Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân xử.
+ Bác giãy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền ?
+ Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
+ Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền : Một bên "hít mùi thịt", một bên " nghe tiếng bạc". Thế là công bằng.
+ HS phát biểu : Vị quan toà thông minh / Phiên cử thú vị. / Bẽ mặt kẻ tham lam./ Ăn "hơi" trả"tiếng"/
- 2 tốp HS tự phân vai, thi đọc trước lớp.
Kể chuyện (25 phút)
1. GV nêu YC nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ côi xử kiện.
2. HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- HD HS quan sát 4 tranh minh hoạ
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- YC HS nêu lại nội dung truyện.
- GV : Những người nông dân không chỉ sẵn sàng giúp người, cứu người, thật thà, tốt bụng, họ còn rất thông minh, tài trí.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát 4 tranh minh hoạ
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn còn lại.
- 1 HS kể toàn truyện.
- Ca ngợi Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
To¸n
TiÕt 81 : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS lên làm bài 1,2,/ 85VBT
- Nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: HD tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc (12 phút)
- Viết lên bảng hai biểu thức:
 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- Y/C HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên
- Y/CHS tìm điểm khác nhau giữa 2biểu thức.
- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của 2biểu thức khác nhau
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc "Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc" 
- Y/C HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31
Kết luận: Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự 
2. Hoạt động 2 : Thực hành (18 phút)
 Bài 1
- Cho HS nhắc lại cách làm bài,sau đó y/c hs tự làm bài
 Bài 2
- Y/C HS làm bài vào vở.
- HS làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
 Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ?
- Y/C HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài 
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Y/C HS Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/ 89VBT.
- Hs thảo luận và trình bày ý kiến của mình
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc
- Hs nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất
- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức
 (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau
- 1 HS nêu y/c của bài
- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nêu y/c của bài.
- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- Có 240 quyển sách,xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn
- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách 
- Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách / Phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách
- HS cả lớp làm vào vở,1 HS lên bảng
- 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
chÝnh t¶
- Nghe – viÕt : VẦNG TRĂNG QUÊ EM
 - Ph©n biƯt : r/d/gi.
I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b.
- GDBVMT : Ph­¬ng thøc tÝch hỵp : Khai th¸c trùc tiÕp néi dung bµi.
II. Các đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a hoặc b; bảng con. Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học
A. kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho HS viết lại các từ ở BT 2a.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết (25 phút)
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc mẫu đoạn văn viết.
+ Vần trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
+ Bài chính tả có mấy đoạn ? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào ?
b. Viết từ khó
- Phân tích chính tả các từ khó
c. Hướng dẫn viết bài
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc lần 2
- Đọc lần 3
d. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. BT2 : (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
+ 2 đoạn ; 2 lần xuống dòng, chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở so¸t lỗi
 Lời giải : 
a. Là cây mây - Là cây gạo
b. ăc - ăt -ăc - ăt
To¸n 
TiÕt 82 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu ( = ; ).
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3 (dòng 1); 4. HS khá, giỏi làm cả 4 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2 89VBT
- Nhận xét, cho điểm HS. 
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Luyện tập (30 phút)
 Bài 1
- Y/ C HS nêu cách làm
- Y/ C HS tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 2
- Y/ C HS tự làm bài, sau đó 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Y/ C HS so sánh giá trị của biểu thức: 
(421 -200) x 2 với biểu thức 421- 200 x 2
- Theo em, tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu phép tính
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức,chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự
 Bài 3
- Viết lên bảng (12 +11) x 3  45
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì ?
- Y/ C HS tính giátrị của biểu thức (12 +11) x 3
- Y/ C HS so sánh 69 và 45 
- Vậy chúng ta điền dấu >vào chỗ trống 
- Y/ C HS làm tiếp phần còn lại
- Nhận xét chữa bài .
 Bài 4
- Y/ C HS tự làm bài bài.
- Nhận xét
2. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài 1,2,3/91VBT.
 - 1 HS nêu y/c của bài
- Tính giá trị của biểu thức
- HS làm bài vào vở,4hs lên bảng làm bài
- 1 HS nêu y/c của bài
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau
- Vì thứ tự thực hiện các phép tín ... - Y/c hs dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả
Bài 3
- Y/ C hai hs ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình
 Bài 4
- Y/ C HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật.
- Y/ C HS tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật
- Có 4 góc cùng là góc vuông
- AB = CD
- AD = BC
- 1 HS nêu y/c và làm vào vở.
- Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là HCN
- 1 HS nêu y/c của bài
- AB = CD = 4 cm 
- AD = BC = 3 cm
- MN = PQ = 5 cm 
- MQ = NP = 2 cm
- HS nêu y/c của BT.
- Các hình chữ nhật là : ABMN ; MNCD ; ABCD
- 1 HS nêu y/c 
- Vẽ được các hình 
- Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ
Tù nhiªn x· héi
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
- Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Khi đi xe đạp, cần đi như thế nào ?
- Nêu hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, Yêu cầu tiết học.
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ?
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi
- YC HS thảo luận nhóm : Quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b) Hoạt động 2 : Quan sát hình theo nhóm
- GV chia nhóm, YC thảo luận
- Quan sát hình theo nhóm : Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4/ 67 SGK. Có thể liên hệ ở địa phương nơi đang sống để kể.
- YC từng nhóm dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm.
c) Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- YC từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
- Khi HS giới thiệu, GV theo dõi và nhận xét xem HS vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá HS.
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm : 2 đội thảo luận
- Đại diện 2 đội lên trình bày kết quả
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm dán tranh, ảnh.
- HS tự liên hệ và giới thiệu về gia đình mình.
Thø s¸u ngµy 24 th¸ng 12 n¨m 2010
chÝnh t¶
- Nghe – viÕt : ÂM THANH THÀNH PHỐ
 - Ph©n biƯt : ui/u«I , r/d/gi.
I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Tìm được các từ có vần ui/ uôi (BT2). Làm đúng BT(3) a/ b.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sữn ND các BT; bảng con.
III Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Viết lại các từ : ( 5 chữ bắt đầu bằng d/r/gi)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút)
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc nẫu bài viết. Hỏi:
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?
b. Viết từ khó
- Phân tích chính tả các từ khó
c. Hướng dẫn viết bài
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- đọc cho HS vết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
d. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
 Bài tập 2
- Giúp HS nắm YC của BT
Bài tập 3 (lựa chọn)
- Yêu cầu HS đọc BT và nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại
+ Các chữ đầu đoạn, các địa danh, tên người VN, tên người nước ngoài, tên tác phẩm.
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở soát lỗi
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm VBT; 1 HS làm trên bảng.
- HS nhận xét, chữa.
- HS nêu yêu cầu của BT và làm vào VBT; 2 HS làm trên bảng.
a. giống - rạ - dạy
b. bắc - ngắt - đặc
TËp lµm v¨n
VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu: Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
- GDHS ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học
- Trình tự mẫu của lá thư ( Tr 83, SGK)
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 1 HS kể lại câu chuyện "Kéo cây lúa lên"
- 1 HS kể lại những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị )
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập (30 phút)
- HD HS làm bài VBT 
- Nhận xét bài viết của HS, chấm điểm, sửa chữa bài viết - tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc YC của BT SGK/ 83
- 1 HS khá, giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình.
- HS làm bài VBT
- Vài HS đọc thư trước lớp.
To¸n
TiÕt 85 : HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông)
- BTcần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
II. Đồ dùng dạy - học: Một số mô hình về hình vuông; Thước thẳng , ê ke.
III. Hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2 /93 VBT.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động1: Giới thiệu hình vuông (12') 
- Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác
- Y/ C HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông (theo em ,các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào ?)
- Y/ C HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông
 - Y/ C HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại
- Y/ C HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông
- Y/ C HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật.
 Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau .
2. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút)
 Bài 1
- Y/ C HS làm bài .
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Y/ C HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó làm bài
Bài 3
- Y/ C HS suy nghĩ và tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
Bài 4
- Y/ C HS vẽ hình trong SGK vào vơ.û
3. Củng cố, dặn dò( 5’)
- Nhận xét tiết học.
- Hỏi HS về đặc điểm của hình vuông .
- Về nhà làm bài 1, 2/ 95 VBT
- HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Gv đưa ra 
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông
- Độ dài 4 cạnh bằng nhau
- Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền 
- 1 HS nêu y/c
- HS dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả cho Gv.
 - 1 HS nêu y/c 
+ Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải là hình vuông 
 + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông
 + Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau
- 1 HS nêu y/c của bài
- Làm bài, báo cáo kết quả
 + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
 + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm
- HS tự làm bài; HS đổi vở KT.
- 2 HS nêu.
ThĨ dơc
ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I. Mục tiêu: Tiếp tục ôn các động tác Đ H Đ N và RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính xác.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện các động tác tương đối thuần thục.
- Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột” . Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. 
II. Địa điểm phương tiện 
- Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện .
- Phương tiện : Chuẩn bị còi. Kẻ sân chơi, cờ, dụng cụ đi vượt chướng ngại vật .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến ND-YC giờ học . 
- Chạy quanh sân tập và khởi động.
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
* Ôn bài TDPTC 1 lần 2 x 8 nhịp.
2) Phần cơ bản 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc : GV điều khiển cho cả lớp tập, sau đó cho lớp trưởng điều khiển cho tổ tập. GV theo dõi sửa sai cho HS . Sau đó cho các tổ trình diễn dưới sự điều khiển của tổ trưởng
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái : GV điều khiển cho cả lớp cùng tập, sau một lần nhận xét sửa sai cho HS sau đó tiếp tục cho HS thi đua giữa các tổ. Nhận xét tuyên dương.
- Chơi trò chơi : “Mèo đuổi chuột” GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi và luật chơi. Cho HS chơi thử . Cho các tổ thi đua chơi trò chơi. Nhận xét tuyên dương.
3) Phần kết thúc 
- Cho HS thả lỏng .
- GV hệ thống bài .
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà :Ôn luyện bài tập RLTTCB.
4 - 6 phút
18 - 22phút
6 - 8 phút
1 -2 lần
7 - 9 phút
1 -2 lần
5 – 7 phút
2 – 3 lần.
4 - 6 phút
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
Lớp tập dưới sự điều khiển giáo viên .
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Các tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Thi đua trình diễn .
Lớp chơi trò chơi.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 17 CKTKN GDBVMT.doc