Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 17 - Trường tiểu học Phúc Hòa

Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 17 - Trường tiểu học Phúc Hòa

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

- Có kĩ năng tính nhẩm nhanh.

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị: nội dung

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 17 - Trường tiểu học Phúc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Có kĩ năng tính nhẩm nhanh.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: nội dung
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng làm, 
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 
2- Bài mới: * Giới thiệu bài 
Quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- GV ghi bảng (30 + 5) : 5 và giới thiệu đây là biểu thức có dấu ngoặc 
( ).
- Khi thực hiện ta phải tính trong ngoặc trước
- Tương tự đối với biểu thức:
 3 x (20 - 10)
- Vậy khi thực hiện biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm thế nào?
* Thực hành:
* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn
* Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
-Nhận xét chốt
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài,phân tích y/c
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ta cần biết gì?
- Tìm số ngăn ở 2 tủ thế nào?
- Tìm số quyển sách ở mỗi ngăn ra sao?
- Cho h/s giải vở
- Chấm chữa chốt
3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- Lớp làm bảng con:
 72 : 9 + 12 = ; 24 x 8 : 4 = 
- 1HS lên bảng tính, lớp làm bảng con.
 (30 + 5): 5 = 35 : 5
 = 7
- HS làm rồi nhận xét và sửa.
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- HS nêu quy tắc (SGK - tr 81)
 HS nêu yêu cầu rồi làm bài, 4 em lên bảng làm, HS cả lớp làm bảng con.
 25 - (20 - 10) = 25 - 10
 = 15 .....
- HS nháp chữa bài
HS suy nghĩ trả lời
- 1HS lên bảng làm
Bài giải
- Số sách ở mỗi tủ là 
240 : 2 = 120(quyển)
 Số sách ở mỗi ngăn là 
120 : 4 = 30 (quyển)
 đáp số 30 quyển
____________________________
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mụctiêu
A. Tập đọc:.
- Đọc đúng:vùng quê nọ, nông dân, vịt rán, cơm nắm, giãy nảy, lạch cạch,.....
- Biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa 3 nhân vật.
- Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ:công đường, bồi thường.
- Hiểu được nội dung truyện:Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí, công bằng. 
B. Kể chuyện.:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện . Lời kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.
* Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ (SGK).
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Tập đọc.
1- Kiểm tra bài cũ2 HS đọc bài 
- Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
 - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 2- Bài mới:	
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc + Giải nghĩa từ
* GV đọc toàn bài ,giới thiệu tranh minh hoạ (ở SGK)+ hướng dẫn cách đọc.
- Đọc nối tiếp câu
- Giáo viên chú ý sửa sai cho h/s
- Đọc từng đoạn
- Giáo viên chú ý hướng dẫn h/s đọc đúng 1 số câu
- Cho h/s đọc trong nhóm
- Đọc cả bài.
- Cho h/s đọc đồng thanh 
c. Tìm hiểu bài.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì??
- Giải thích từ :công đường
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Giải thích từ :bồi thường
- Thái độ của bác nông dân lúc đó ra sao?
- Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc 10 lần?
-Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
- Em hãy thử đặt một tên khác cho truyện?
- Giáo viên nhận xét chốt
d. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- Thi đọc truyện theo vai.
- Nhận xét cho điểm
B. Kể chuyện.
1. Nêu nhiệm vụ: (Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu truyện)
2. Hướng dẫn kể.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh và nói tranh đó ứng với đoạn nào của truyện.
- Cho h/s kể theo nhóm
- GV giúp đỡ HS.
- Nhận xét cho điểm
3- Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung của truyện?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
"Về quê ngoại"
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. 
 Chú ý câu hỏi, câu cảm: " Nhưng bác....không?"; " Bác hãy.....xử cho!"
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
+ Chú ý: Nghỉ hơi sau dấu 2 chấm và dấu chấm cho đúng.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 - 2 HS đọc.
-HS đọc
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
 Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
- Tội bác nông dân vào quán hít hêt mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
- Tôi chỉ vào quán... không mua gì cả.
- Bác phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân xử.
- Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì ....
- Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền ....công bằng.
- HS nêu. VD: Vị quan toà thông minh; ...
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 em) tự phân vai và đọc lại truyện.
 HS nêu lại.
- HS thực hiện.
- HS kể theo nhóm 3 HS (mỗi em kể 1 đoạn)
- 1 số nhóm lên thi kể trước lớp.
- 1 - 2 HS khá kể lại toàn truyện.
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: -Củng cố về rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn
- Biết áp dụng vào điền dấu > < =
- Giáo dục h/s có ý thức tự giác khi làm bài
II. Chuẩn bị:nội dung
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
Gọi h/s lên bảng nêu cách tính giá trị của biểu thức đã học
Nhận xét cho điểm
2. Bài mới :giới thiệu bài
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức
- Cho h/s làm bảng con
- Gọi 4 h/s lên bảng giải
Nhận xét chốt cách giải
Bài 2 :tính giá trị của biểu thức
Cho h/s làm vở
- Chấm bài
- Gọi 4 em lên bảng chữa
?Biểu thức không có ngoặc đơn ta làm thế nào?
?Biểu thức có ngoặc đơn ta làm thế nào?
Nhận xét chốt
Bài 3 :dòng 1
><=
- Cho h/s làm nháp
Gọi 2 em chữa bài
Nhận xét chốt
Bài 4:Gọi h/s đọc y/c
Cho h/s xếp hình
Gọi 2 em lên bảng xếp dưới lớp xếp ra bàn
Nhận xét chốt
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học về ôn bài
-HS nêu
238-(55 -35)=238 -20
 =218
84 :(4 : 2) =84 :2
 =42
A (421-200) x 2=221 x2
 =442
 421 -200 x 2 =421-400
 =21
B 90 +9:9 =90 +1
 =91
 (90 +9):9 =99 :9
 =11
. 
H/s làm nháp
-2 em làm bảng lớp
(12+11)x3<45
30<..(70 +23):3
1 em lên bảng xếp hình
_________________________________
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT:VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn " Vầng trăng quê em". 
- Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm đầu dễ lẫn: d/gi/r vào chỗ trống.
- Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ viết sẵn BT2a.
- HS: bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: Gọi h/s lên bảng viết 
Giáo viên và h/s nhận xét.
2- Bài mới: 	
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn viết chính tả.
Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết.
- Gọi 1-2 h/s đọc bài
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
- Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó trong bài (HS nêu): vầng trăng, luỹ tre, làn gió nồm nam, mát rượi, khuya, ... 
GV đọc mẫu.
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV đọc cho HS soát lỗi.
Chấm, chữa bài: GVchấm 5 – 7 bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Cho h/s làm vở,2 h/s làm bảng lớp
-Nhận xét chốt
- Gọi HS đọc lại các câu đã điền hoàn chỉnh.
3- Củng cố - dặn dò:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
Công cha,trong nguồn,chảy ra,cho tròn Cha mẹ,tròn trĩnh
HS chú ý theo dõi
- 1-2 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo.
- trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc cụ già, ...
- 2 đoạn- 2 lần xuống dòng. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô so với lề vở.
- HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- HS chữa lỗi ra lề vở
- HS nêu rồi làm bài vào VBT, 2 em lên bảng làm.
cây gì, vừa dẻo, làm ra,...
______________________________
THỂ DỤC
BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.
TRÒ CHƠI "CHIM VỀ TỔ".
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi:"Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật.
II. Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
*Tiếp tục ôn các động tác đội hình đội ngũ đã học và RLTTCB đã học.
GV chú ý theo dõi, sửa sai cho HS.
* Tập phối hợp các động tác: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, trái, đi đều theo 1- 3 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái (mỗi lần 2m).
GV theo dõi, sửa sai.
* Trò chơi: “Chim về tổ"
- GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. Sau đó cho HS tham gia trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Chạy quanh sân.
- Chơi trò chơi: "Làm theo hiệu lệnh"
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Cán sự điều khiển, lớp thực hiện các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái.
- GV cho cả lớp thực hiện theo đội hình 3 hàng dọc.Sau đó chia tổ để luyện tập, tổ trưởng điều khiển. 
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu.
________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
II. Đồ dùng, dạy học:
- Tranh, áp phích về an toàn giao thông. 
- Các hình trong SGK trang 64, 65.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? 
- Hãy kể về thành phố em ở ? 
- Nhận xét bài ghi điểm
3. Bài mới: 
Giáo viên giới thiệu ghi đề lên bảng.
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
+ Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
+ Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Giáo viên chia nhóm, hướng dẫn học sinh quan sát hình.
- Vì sao đúng, vì sao sai ?
- Yê ... p lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái.
- Biểu diễn đi đều theo 1 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột" 
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi rồi cho HS chơi.
C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét – dặn dò.
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Chạy chậm quanh sân.
- Chơi trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ".
-Ôn bài thể dục phát triển chung
- Cán sự điều khiển lớp tập 
2 lần. Sau đó ôn theo tổ.
- Cán sự điều khiển các bạn đi theo đường đã kẻ và có các chướng ngại vật sẵn. GV theo dõi, uốn nắn.
- Từng tổ biểu diễn nhận xét.
- HS chơi trò chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu.
_______________________________
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (T2)
I. Mục tiêu: 
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập Đạo Đức.
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
- Tranh minh họa "Một chuyến đi bổ ích".
- Bảng phụ hoạt động 2 (tiết 1).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Bài mới: 
GT bài: Biết ơn thương binh liệt sĩ
Giảng bài:
3. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những anh hùng.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ hơn gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ thiếu niên.
b. Cách tiến hành: 
- Giáo viên chia nhóm và phát ảnh các anh hùng liệt sĩ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ý sau :
+ Người trong ảnh là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ?
+ Hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó ?
® Giáo viên tóm lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng đó, nhắc nhở học sinh học tập.
4. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu các hoạt động đền ơn đáp nghĩa thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ các hoạt động đền ơn đáp nghĩa thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
b. Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm báo cáo phần giao việc ở tiết 1.
- Giáo viên bổ sung, nhắc nhở học sinh tích cực ủng hộ tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
5. Hoạt động 3 : Học sinh múa hát, đọc thơ, kể chuyện... về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.
Þ Kết luận chung : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
6. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh về sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hóa, cuộc sống và học tập của thiếu nhi một số nước, tiết sau giới thiệu trước lớp.
- Chuẩn bị bài sau:Thực hành kĩ năng học kì I
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tranh của: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra tìm hiểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
TOÁN
HÌNH VUÔNG.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó.
- Vẽ hình vuông đơn giản.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: - Mô hình hình vuông, ê ke, thước
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
Đưa mô hình để HS nhận biết hcn 
 Đo hình chữ nhật đó dài, rộng..? 
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Giới thiệu hình vuông.
- HS nhận biết hình vuông.
GV kết luận: hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- Cho HS liên hệ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông?
 Thực hành.
 Bài 1: Cho h/s quan sát
HS chỉ ra hình nào là hình vuông.
- Giáo viên nhận xét chốt
* Bài 2: HS thực hành đo.
- Báo cáo kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt
* Bài 3: HS tự kẻ thêm một đoạn thẳng để có hình vuông.
-nhận xét chốt
 Bài 4: HS vẽ hình mẫu.
3. Củng cố – dặn dò: 
- Tóm tắt bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- HS quan sát và nhận xét nêu đặc điểm
của hình chữ nhật,rồi đo
- Có 4 góc vuông.
- Có 4 cạnh bằng nhau.
- Viên gạch hoa, khăn tay..
- EGHT là hình vuông.
-HS quan sát và nêu đặc điểm của hình vuông
- HS thực hành đo và báo cáo kết quả
- Cạnh hình vuông ABCD là 3cm.
- Cạnh hình vuông MNPQ là 4cm.
- hS vẽ vào vở
- 1 em lên bảng vẽ
- HS vẽ vào vở
_______________________________
TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào bài tập làm văn ở tuần 16, HS viết được một bức thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn): thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ và đặt câu đúng.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : nội dung
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
- 1HS kể lại truyện 
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. thôn
 2- Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài
- GV giúp HS hiểu từng nội dung mà bài yêu cầu.
- Bài yêu cầu viết thư cho ai?
- Viết để làm gì?
- Một bức thư gồm mấy phần? Là những phần nào?
- GV yêu cầu HS đọc lại trình tự mẫu của một lá thư ở trên bảng.
- Yêu cầu HSKG nói mẫu đoạn đầu bức thư của mình.
- GV nhắc: Có thể viết bức thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày đúng thể thức, nội dung hợp lí.
+ GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương em có ý thức học tốt.
"Kéo cây lúa lên".
- 2 HS kể những điều mình biết về nông
- HS đọc.
- Viết cho bạn.
- Để kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn).
- 3 phần: mở đầu; nội dung chính; kết thúc thư.
- HS đọc.
- HS nói.
VD: Chi Lăng Bắc, ngày.....
 Hoa thân mến!
 Hè vừa rồi, mình được bố cho đi thăm vườn bách thú ở Hà Nội. Đây là lần đầu tiên mình ra thành phố.....
- Lớp nghe, nhận xét.
- HS nhắc lại cách trình bày từng phần của bức thư.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Bình chọn bức thư hay nhất.
____________________________
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
ÔNG TẬP HỌC KỲ I
- Giảm tải: không yêu cầu HS sưu tầm và giới thiệu những tranh ảnh về hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Kể tên các bộ phận từng cơ quan trong cơ thể.
- Nêu chức năng của một trong những cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nêu một số việc làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
- Nêu được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: hình vẽ các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các bộ phận, cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
- Khi đi xe đạp cần tuân thủ luật giao thông như thế nào?
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp):
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi"Ai nhanh, ai đúng?"
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 hình vẽ 1 cơ quan, yêu cầu HS quan sát, thảo luận về:
tên cơ quan, các bộ phận, chức năng của từng bộ phận và 1 số bệnh, cách phòng tránh bệnh của cơ quan đó.
- Yêu cầu từng nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm.
- Chia lớp thành các nhóm 4 HS. Yêu cầu các nhóm quan sát H1,2,3,4 (SGK - tr 67) rồi cho biết các hoạt động có trong hình đó và hoạt động đó thuộc lĩnh vực nào?
- Cho HS liên hệ thực tế ở địa phương.
3- Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm hoạt động độc lập. Sau đó các nhóm nhận các thẻ tương ứng của cơ quan đó rồi thi đua gắn vào tranh.
- Nhận xét, sửa chữa và đánh giá
- Mỗi nhóm cử 2 người lên luân phiên báo cáo kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm hoạt động độc lập rồi báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
VD:
+ H1: Đài truyền hình đang hoạt động thu và phát sóng (thuộc lĩnh vực
thông tin liên lạc)
+ H2: Hoạt động sản xuất thép (thuộc lĩnh vực công nghiệp)....
- HS liên hệ.
- Lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
______________________________
THỦ CÔNG:
CẮT, DÁN CHỮ "VUI VẺ"(T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ VUI VẺ.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán...
III. Các hoạt động cơ bản:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định
B. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học sinh.
C. Bài mới:	
1. Hoạt động 1: H/ dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ 
- Nêu tên các chữ cái trong chữ mẫu ?
- Nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu?
- Giáo viên nhận xét chung phần quan sát.
2. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (treo tranh quy trình)
* Bước 1: Kẻ, cắt chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
- Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ 
V, U, E, I giống như các bài đã học (bài 7®10)
- Yêu cầu học sinh nói quy trình cắt từng chữ cái ?
- Hướng dẫn kẻ dấu hỏi
* Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn.
- Bôi hồ vào mặt kẻ ô dán vào vị trí đã ướm. Dán chữ trước, dấu hỏi sau.
3. Hoạt động 3 : Thực hành
D.Tổng kết:
- Nhận xét tiết học – Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Cắt dán chữ VUI VẺ
- Học sinh quan sát
- HS nêu : Chữ V, U, I, E
- Mỗi chữ cái cách nhau 1 ô li, giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô li.
- Học sinh theo dõi.
- 4 học sinh nhắc lại quy trình cắt từng chữ V, U, E, I.
- Học sinh kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a.
VUI VẺ
- Học sinh theo dõi
- HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi cho chữ VUI VẺ.
- HS thực hành trên giấy nháp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 17 2011.doc