Giáo án lớp 3 Tuần thứ 19 năm 2013

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 19 năm 2013

A/ Mục tiêu

 - Học sinh nắm được các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 ).

 - Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng . Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số .

 B/ Chuẩn bị : HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.

 C/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần thứ 19 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Toán : : TCT: 91 
Các số có bốn chữ số
 A/ Mục tiêu 
 - Học sinh nắm được các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 ).
 - Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng . Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số .
 B/ Chuẩn bị : HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài: 
2) Khai thác :
a. Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. 
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3.
- Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
 1000 400 20 3
+ Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ?
+ Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ?
+ Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ?
+ Nếu coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ?
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ?
+ Hàng trăm có mấy trăm ?
+ Hàng chục có mấy chục ?
+ Hàng đơn vi có mấy đơn vị ?
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm .
- HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông.
+ Hàng đơn vị có 3 đơn vị.
+ Hàng chục có 2 chục.
+ Có 4 trăm.
+ Có 1 nghìn.
- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số .
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. 
- Cả lớp quan sát mẫu.
+ Có 4 nghìn.
+ có 2 trăm.
+ Có 3 chục.
+ Có 1 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231
- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi chéo vở để KT bài. 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988; 1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ; 2686
- 2 em lên bảng viết số và đọc số.
-----------------------------------------------------------
Tiết 2- 3: Tập đọc - Kể chuyện: TCT: 37- 19 
 Hai Bà Trưng
 A/ Mục tiêu : - SGV trang 3 - tập 2.
 - Rèn đọc đúng các từ : lập mưu, thuở xưa, trẩy quân, giáp phục, phấn khích , 
 B / Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Mở đầu: Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK.
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc.
2/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát và miêu tả những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối 4 câu trong đoạn, giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm.
- Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp. 
- Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.
(thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết).
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc đông thanh đoạn 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta 
+ Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ?
- Mời 2 em đọc lại đoạn văn .
* Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 2:
- Mời HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 2.
- Theo dõi sửa lối phát âm cho HS.
- Mời hai em đọc cả đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ : nuôi chí ( mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng).
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- Yêu cầu HS đề xuất cách đọc. 
- Mời hai học sinh thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 3: 
- Mời HS tiếp nối đọc 8 câu của đoạn 3.
- Mời 2HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ : giáp phục , Luy Lâu, trẩy quân, phấn khích .
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ?
- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.
* Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 4: 
- Mời HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 4 .
- Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ “thành trì “
- Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và TLCH: 
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.
 c) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài văn. 
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất .
 ­) Kể chuyện : 
* .Giáo viên nêu nhiệm vu.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. dự
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp 
- Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất .
d) Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Bộ đội về làng” 
- Lắng nghe.
- Quan sát và phân tích tranh minh họa.
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài.
- 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 1.
- 2 em đọc cả đoạn trước lớp.
- Tìm hiểu từ mới (SGK). 
- Từng cặp luyện đọc đoạn 1 trong bài.
- Cả lớp đọc ĐT.
- Lớp đọc thầm lại đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời.
+ Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta.
- 2 em đọc lại đoạn 1của bài. 
- 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn.
- 2HS đọc cả đoạn trước lớp. 
- Từng cặp luyện đọc đoạn 2.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc thầm trả lời.
+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
- Cần nhấn giọng những TN tài trí của hai chị em : tài trí, giỏi võ nghệ. 
- 2 em thi đọc lại đoạn 2 của bài. 
- 8 em đọc nối tiếp 8 câu trong đoạn. 
- 2 em đọc cả đoạn trước lớp. 
- Tìm hiểu các từ mới (SGK).
- Từng cặp luyện đọc đoạn 3 trong bài.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 .
- Cả lớp đọc thầm và trả lời.
+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta.
+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ...
- 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 4.
- 2HS đọc cả đoạn trước lớp. 
- Từng cặp luyện đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4 .
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .
+ Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên 
Trong lịch sử nước nhà.
- 2HS thi đọc lại 4.
- 
- Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay.
 -------------------------------------------------------------------- 
Tiết: 4 Đạo đức: TCT: 19 
Đoàn kết thiếu nhi quốc tế (tiết 1)
 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em bạn bè, do đó  ... . 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 .
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 2 nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Cả lớp tự làm bài.
- 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất.
-----------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán: TCT: 95 
Số 10 000 - Luyện tập
 A/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết về số 10 000 ( mười nghìn hay một vạn )
 - Củng cố về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số .
 B/ Chuẩn bị : 10 tấm bìa viết số 1000 
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Mời 4HS lên bảng, viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Giới thiệu số 10 000.
- Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ?
- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ?
- Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. 
+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?
- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu:
Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một vạn". 
- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. 
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở .
- Gọi HS đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh làm vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5:
- Gọi một học sinh đọc bài 5 .
- Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000.
- Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 4HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
+ 9 nghìn.
+ 10 nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. 
+ Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Một em nêu đề bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn , hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn , năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn , chín nghì, mười nghìn ( một vạn )
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
9300 , 9400 , 9500 , 9600 , 9700 , 98000 , 9900.
- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài.
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
-Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
9995 , 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000.
- Viết các số liền trước và liền sau các số sau:
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
 2664 , 2665 , 2666 
 2001 , 2002 , 2003
 9998 , 9999 , 10 000
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3; Chính tả: N- V: TCT: 38: 
Trần Bình Trọng
 A/ Mục tiêu: 
 - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác bài“Trần Bình Trọng“.
 - Viết và làm đúng bài tập biết viết hoa các chữ là danh từ riêng chữ đầu dòng, đầu câu, nhớ cách viết đúng những dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép và những tiếng có vần dễ lẫn iêt / iêc.
 B/ Chuẩn bị 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b.
 C/ Hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp lpos viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ngh e- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm .
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái .
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?
+ Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ?
- Yêu cầu lấùy bảng con viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vơ.û 
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó..
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- HS nghe - viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“.
+ TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài. 
+ Câu nói của TBT trả lời quân giặc.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (sa và, dụ dỗ , tước vương )
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Tự làm bài vào VBT.
- 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại lời giải đúng.
- 1 em đọc lại cả đoạn văn.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp.
----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên xã hội : TCT: 38: 
Vệ sinh môi trường 
 A/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết : 
 - Nêu vai trò của nước sạch đối với sức khỏe con người.
 - Thực hiện những hành vi đúng để giữ nguồn nước sạch để nâng cao sức khỏe bản thân và cộng
đồng. Giải thích vì sao phải xử lí nước sạch.
 B/ Chuẩn bị : Các hình trang 72 và 73 trong sách giáo khoa.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh . 
Bước 1 : Quan sát theo nhóm :
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang 72 và 73 SGK .
- Hãy nói và nhận xét nhữnggì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, việc nào đúng, việc nào sai ? Hiện tượng đó có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ?
Bước 2 : Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình .
 Bước 3 : Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi theo gợi ý:
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe con người ? 
+ Theo bạn những nước thải gia đình, bệnh viện , nhà máy cần cho chảy ra đâu ?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh . 
 Bước 1 : Hoạt động cả lớp
+ Ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu ?
+ Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp VS, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
Bước 2 : Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH:
+ Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ? 
+ Theo bạn nước thải có cần được xử lí không ?
Bước 3: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp .
- GV kết luận.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
- Xem trước bài mới .
- HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát các hình trang 72, 73 và nêu nhận xét về những gì có trong từng bức tranh.
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo gợi ý
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
- HS tự liên hệ
- Tiến hành thảo luận:nêu tên các hệ thống cống hợp vệ sinh có trong các hình trong sách giáo khoa , rồi giải thích và qua đó liên hệ với những hệ thống cống hiện đang sử dụng nơi em ở. 
- Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp .
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 3 Tuan 19.doc