Giáo án lớp 3 Tuần thứ 23 năm 2013

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 23 năm  2013

Biết thực hành nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).- Ap dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.

- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

B/ Chuẩn bị:

C/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

 2. Bài cũ: Luyện tập.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần thứ 23 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 : ( TỪ 18 – 23/02/2013)
Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------------------------
Môn : TOÁN ( TCT : 111)
 Bài : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
A/ Mục tiêu:
Biết thực hành nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).- Aùp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). .(8’)
a) Phép nhân : 1427 x 3.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 1427 x 3
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv nhắc lại cho Hs: 
+ Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 2.
+Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”.
+ Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 4.
+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”.
* HĐ2: Làm bài1, 2.
Bài 1. Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
Bài 2: GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
* HĐ3: Làm bài 3, 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi xe chở được bao nhiêu viên gạch ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số viên gạch lát cho 8 phòng học ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
* Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv mời hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Thực hiện lần lượt từ phải sang trái..
.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính.
Hs nhận xét 
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
2715 viên gạch.
Hỏi 2 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
Ta tính tích: 2715 x 2
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Hs trả lời.
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài2 , 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------------------------
Môn : Đạo đức ( TCT : 23)
 Bài : Tôn trọng đám tang( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
-Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là sự kiện rất đau buồn đối với những người thân trong gia đình. Vì thế chúng ta phải chai sẻ nỗi buồn, lịch sự, nghiên túc, tôn trọng không khí tang lễ.
-Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang.
-Giúp đỡ gia quyến những công việc phù hợp,có thể.
-Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mũ nón, nhường đường.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Tôn trọng khách nước ngoài. 
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
* Hoạt động 1: Kể chuyện.
- Gv yêu cầu Hs lắng nghe truyện kể “ Đám tang – Thùy Dung”.
- Gv nêu câu hỏi và yêu cầu Hs thảo luận:
+ Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì?
+ Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải thế?
+ Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang? Vì sao?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Khi gặp đ1m tang chúng ta cần tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là một nếp sống văn hoá.
* Hoạt động 2: Nhận xét hành vi.
- Gv yêu phát cho mỗi hs hai thẻ đỏ và xanh. 
- Gv nêu lần lượt các hành vi – yêu cầu các em giơ thẻ màu đỏ nếu thấy việc làm đúng – giơ thẻ màu xanh, nếu thấy việc làm đó sai. Khi gặp một đám tang:
Coi như không biết gì, đi qua cho thật nhanh.
 Dừng lại, bỏ mũ nón.
 Bóp còi xe xin đường đi trước.
 Nhường đường cho mọi người.
 Chạy theo đi sau, chỉ trỏ.
- Gv nhận xét chốt lại.
* Hoạt động 3: Liên hệ bảng thân.
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Chúng ta cần chú ý tôn trọng đám tang thông qua những việc làm dù nhỏ.
Hs lắng nghe chuyện và trả lời các câu hỏi 
Hs đứng lên trả lời các câu hỏi.
1 – 2 Hs nhắc lại.
Hs lắng nghe các tình huống.
Hs giơ thẻ màu biểu hiện ý kiến của mình với mỗi hành vi.
1 - 2 Hs chốt lại.
Hs đưa ra hành vi của mình và xếp loại vào bảng.
5.Tổng kềt – dặn dò. 
Về làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau: Tôn đám tang (tt).
Nhận xét bài học.
----------------------------------------------------------------------
Môn : Thủ công( TCT : 23)
BÀI : Đan nong đôi (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách đang nong đôi.
Kỹ năng: Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật.
Thái độ: Yêu thích sản phẩm đang nan.
II/ Chuẩn bị: tấm đang nong mốt bằng bìa.
 Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
III/ Các hoạt động:
1Khởi động: Hát. 
2Bài cũ: Đan nong mốt. 
 - Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs.
 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét .
- Gv giới thiệu tấm đang nong đôi (H.1) và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
- Gv gợi ý để Hs quan sát và so sánh đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong đôi.
- Nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
* Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu.
. Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Kẻ các đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô đối với giấy, bìa không có dòng kẻ. Cách kẻ như đã làm ở bài 13.
 - Cắt nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt thành 9 nan dọc như đã làm ở bài 13 (H.2).
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Nên cắt nan ngang khác màu với nan dọc (H.3)
. Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa (H.4)
- Đan nan ngang thứ 1: Đặt các nan dọc giống như đan nong mốt. Sau đó nhấc nan dọc 2, 4 , 6, 8 lên và luồn nan thứ 1 vào . Dốn nan ngang khít với đường nối liền các nan dọc. 
- Đan nan ngang thứ 2: Nhấc nan dọc 3, 5, 7, 8 và luồn nan ngang thứ 2 vaò. Dồn nan ngang thứ 2 cho khít với nan ngang thứ nhất.
- Đan nan thứ 3: Ngược với nan thứ 1 nghĩa là nhấc các nan dọc 1, 4, 5, 6, 9 và luồn nan thứ 4 vào. Dồn nan thứ 3 khít với nan thứ 4.
- Đan nan thứ 4: Ngược với đan nan thứ 2, nghĩa la nhấc các nan dọc 1, 2, 5, 6, 9và luồn nan thứ 4 vào. Dồn nan thứ 4 khít với nan thứ 3.
- Đan nan thứ 5: Giống như đan nan thứ nhất.
- Đan nan thứ 6: Giống như đan nan thứ hai.
- Đan nan thứ 7: Giống như đan nan thứ ba.
- Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ 7.
- Gv nhận xét.
Hs quan sát.
Hs nhận xét.
Hs quan sát Gv làm mẫu các bước.
Hs quan sát Gv làm.
Vài Hs đứng lên nhắc lại cách bước đan nong mốt.
5.Tổng kềt – dặn dò. 
Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Thực hành đan nong đôi.
Nhận xét bài học.
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013
Môn : Tập đọc – Kể chuyện. ( TCT : 45 & 23)
 Bài : Nhà ảo thuật
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng
B. Kể Chuyện.
 -Dựa vào tranh minh họa, Hs biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện.
 -Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 II/ Chuẩn bị:
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: 
Bài cũ: Chiếc máy bơm. 
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hệ thống câu hỏi SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chị em Sô-phi không đo xem ảo thuật?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Hai chị em Xô-phi đã ... 01 dư 3.
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia.
* HĐ2:Làm bài tập 1 , 2 .(10’)
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư.
- Gv nhận xét.
2718 : 9 = 306 3250 : 8 = 406 dư 2.
5609 : 7 = 801 dư 2. 3623 : 6 = 603 dư 5.
* HĐ3: Làm bài 2.
- Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Đội công nhân phải sửa chữa bao nhiêu m đường ống dẫn nước ?
+ Đội đã sửa được bao nhiêu mét?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* HĐ4: Làm bài 3, 4.(9’)
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em thực hiện lại các phép tính.
- Sau đó so sánh kết quả với nhau.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Ba hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia.
42 chia 6 bằng 7.
1 chia 6 bằng 0.
18 chia 6 được 3.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
4218 : 6 = 703
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
2718 9 3250 8 
 01 302 05 406
 18 50
 0 2
 5609 7 3623 6 
 00 801 02 603
23 
 2 5 
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
2025 m.
1/5 số mét đường đó.
Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Ba Hs lên bảng thi làm bài.
3535 : 7 = 505 Đ 
8120 : 9 = 92 S 
5624 : 8 = 73 S
Hs nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------
Môn : Chính tả( TCT : 46)
Bài Nghe – viết :Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
I/ Mục tiêu:	
-Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Người sáng tác Quốc ca Việt Nam.”
 -Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần uc/ut.
 -Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. 
 2) Bài cũ: “ Nghe nhạc”. 
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	4) Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài văn.
Gv giải thích từ: Quốc hội, Quốc ca.
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: 
Gv đọc và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 tốp Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
a: Buổi trưa lim dim b: Con chim chiền chiện.
 Nghìn con mắt lá Bay vút, vút cao.
 Bóng cũng nằm im. Lòng đầy yêu mến.
 Trong vườn êm ả. Khúc hát ngọt ngào.
+ Bài tập 3: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv phát phiếu cho các nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ nồi – lồi: Nhà em có nồi cơm điện. / Mắt con cóc rất lồi.
+ no – lo: Chúng em đã ăn no / Mẹ đang rất lo lắng.
+ trúc – trúc: Cây trúc này rất đẹp / Ba thở phào vì trúc được gánh năng.
+ lục – lụt : Vùng này đang lụt nặng / bé lục đục tung đồ đạc lên.
Hs lắng nghe.
Hs xem ảnh nhạc vĩ Văn Cao - người sáng tác Quốc Ca Việt Nam.
Hai Hs đọc lại.
Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu. Tên riêng: văn cao, Tiến quân ca.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 rốp Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs các nhóm viết các từ vừa tìm được.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. 
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------
Môn : Tập viết( TCT : 23)
BÀI : Ôn chữ hoa Q – Quang Trung
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Q .Viết tên riêng “Quang Trung ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị GV: Mẫu viết hoa Q.	
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: (4’)
Giới thiệu và nê vấn đề. 
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ Q.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Quang Trung .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Quê em đồng lúa nương dâu.
 Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
- Gv giải thích câu thơ: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Q: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ T, S : 1 dòng.
 + Viế chữ Quang Trung: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Q. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Quang Trung.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Quê, bên. 
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
-------------------------------------------------------------------------------
Chiều 22/02	 Luyện Tiếng việt : Tập làm văn( TCT : 23)
 Bài : Kể lại một buổi biểu diễn văn hoá nghệ thuật 
 I/Các hoạt động:	 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 1: Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý .
- Gv mời 1 – 2 Hs làm mẫu.
- Gv gợi ý cho Hs:
+ Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì?
+ Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu, khi nào?
+ Em cùng xem với ai?
+ Buổi biểu diễn có những tiết mục nào?
+ Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thế về tiếc mục ấy ?
- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 2: Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv nhắc nhở Hs viết vào vở rõ ràng, từ 7 – 10 câu những lời mình vừa kể.
- Gv theo dõi nhắc nhở các em.
- Gv mời từ 5 – 7 Hs đọc bài viết của mình trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt.
Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
Hs kể.
Kịch, ca nhạc, múa, xiếc.
Được tổ chức ở rạp xiếc vào tối thứ 7.
Ba đã đưa em đi xem.
Đu quay, người đi trên dây,..
Em thích nhất tiết mục người đi trên dây. Thật kì diệu các cô gái vừa giữ thăng bằng vừa bước thoăn thoắt trên sợi dây.
Từng cặp Hs kể .
Hs thi kể chuyện.
Hs lắng nghe.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò. 
---------------------------------------------------------------
Luyện tốn :
Bài : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
 Các hoạt động:
* HĐ2:Làm bài tập 1 , 2 .
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
* HĐ3: Làm bài 2.
- Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Đội công nhân phải sửa chữa bao nhiêu m đường ống dẫn nước ?
+ Đội đã sửa được bao nhiêu mét?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
2025 m.
1/5 số mét đường đó.
Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Ba Hs lên bảng thi làm bài.
3535 : 7 = 505 Đ 
8120 : 9 = 92 S 
5624 : 8 = 73 S
Hs nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 3 Tuan 23.doc