Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 25 tháng 03 năm 2013

Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 25 tháng 03 năm 2013

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đ kết thc xứng đáng của hai đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ cịn xốc nổi. (trả lời đước các câu hỏi trong SGK).

KỂ CHUYỆN:

 - Kể lại đước từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

 II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

 - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 25 tháng 03 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 * Tuần CM thứ : 25 * Lớp : 3C 
Thứ, ngày
Tiết
Tiết
Ch.tr
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày 04/03
1
25
CC
Tham gia sinh hoạt dưới cờ
2
73
TĐ
Hội vật
3
74
KC
Hội vật
4
25
ÂN
Học hát: bài Chị Ong Nâu và em bé
5
121
T
Thực hành xem đồng hồ (tt)
Thứ ba
Ngày 05/03
1
25
ĐĐ
On tập
2
49
CT
(Nghe-viết) Hội vật
3
49
TNXH
Động vật
4
25
MT
5
122
T
Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị.
Thứ tư
Ngày 06/03
1
75
TĐ
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
2
25
LTVC
Nhân hĩa. Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
3
49
AV
4
49
TD
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
5
123
T
Luyện tập
Thứ năm
Ngày 07/03
1
25
TV
Ơn chữ hoa S.
2
50
CT
(Nghe-viết) Hội đua voi ở Tây Nguyên.
3
50
AV
4
25
TC
Làm lọ hoa gắn tường
5
124
T
Luyện tập
Thứ sáu
Ngày 08/03
1
25
TLV
kể về lễ hội
2
50
TNXH
Cơn trùng
3
50
TD
Trò chơi ném bóng trúng đích.
4
125
T
Tiền Việt Nam
5
25
SH
Tổng kết tuần qua 
Ngày soạn: 02/03/2013
Ngày dạy: 04/03/2013 
Tập đọc - Kể chuyện:
Hội Vật
I. Mục tiêu:
Tập đọc
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đơ vật đã kết thúc xứng đáng của hai đơ vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đơ vật trẻ cịn xốc nổi. (trả lời đước các câu hỏi trong SGK).
KỂ CHUYỆN:
 - Kể lại đước từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. 
 II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
 III. Các hoạt động dạy - học: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4
2’
13’
12’
7’
30’
3’
2
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn “
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3. 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
4. Củng cố: 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
5. Dặn dò : 
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Hất vui
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. 
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh ngiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.
Toán:
Thực hành xem đồng hồ (t t)
I. Mục tiêu:
Nhận biết được về thời gian (Thời điểm, khoảng thời gian).
Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ cĩ ghi chữ số La Mã).
Biết thời điểm làm cơng việc hằng ngày của học sinh.
Làm bài tập 1;2;3. 
 II. Chuẩn bị : Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. 
III. Hoạt động dạy - học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4
2’
7’
9’
8’
3’
2
 1.Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
 Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 4. 4.Củng cố:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
5. Dặn dò:
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- Hất vui
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; 
N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
 a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút,
 b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. 
 c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. 
- 2HS nêu số giờ.
RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.
Ngày soạn: 02/03/2013
Ngày dạy: 05/03/2013 
Đạo đức:
Ơn tập
I. Mục tiêu : 
- Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II.
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
II. Tài liệu và phương tiện: 
- Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
III. Hoạt động dạy - học :	
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
28’
4’
1’
1. Ổn định lớp:
2. Giới thiệu bài:
3. Hướng dẫn HS thực hành:
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)
+ Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: 
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ
b) Nhường đường
c) Cười đùa
d) Ngả mủ, nón
đ) Bóp còi xe xin đường
e) Luồn lách, vượt lên trước
+ Em đã làm gì khi gặp đám tang?
- Nhận xét đánh giá.
4. Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Học tập, giao lưu, viết thư, ...
+ Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy.
+ Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ.
+ Các việc làm a, c, đ, e là sai.
 Các việc làm b, d là đúng.
+ Tự liên hệ.
RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.
Chính tả:
Hội vật
I. Mục tiêu:
Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập 2b. 
II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết nội dung BT2b.
III. Hoạt động dạy - học:	
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4
2’
5’
12’
3’
3’
1’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- Nhận xét đánh giá chung. 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
- Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại ... 1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. 
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài. 
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- GV hương dẫn HS làm bài vào vở
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Nêu các bước giải"Bài toán giải bằng hai phép tính.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm. 
- Hất vui
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên)
 Số viên gạch lát 7 phòng như thế là:
425 x 7 = 2975 (viên)
 Đ/S: 2975 viên gạch 
- HS tự làm bài vào vở.
- Một em đọc yêu cầu bài (Tính giá trị của biểu thức)
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. 
a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 
 = 12
b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5
 = 450 
c/ 49 x 4 : 7 = 196 : 7; d/ 234 : 6 : 3 = 39 : 3 
 = 28 = 13
RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.
Ngày soạn: 02/03/2013
Ngày dạy: 08/03/2013 
Tập làm văn
Kể về lễ hội
I. Mục tiêu:
Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. Trong một bức ảnh. 
* THKNS: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
* Phương pháp: Làm việc nhĩm – chia sẻ thơng tin, trình bày 1 phút, đĩng vai.
II. Chuẩn bị: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
III. Hoạt động dạy-học:	
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4
2’
25’
3’
2
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
 3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
* Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. 
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
4. Củng cố :
*TH KNS:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
5. Dặn dò
- Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
- Hất vui
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
 Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. 
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.
Tự nhiên xã hội:
Côn trùng
I. Mục tiêu:
Nêu đước ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
 * TH KNS: KN làm chủ bản thân: Đảm nhận thực hiện các hoạt động TH giữ VSMT, VS nơi ở; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
 * Phương pháp: Thảo luận nhĩm, thuyết trình, thực hành.
 * THBVMT: 
 - Nhận ra sự phong phú đa dang các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
 - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
 - Cĩ ý thức bảo vệ sự đa dạng của các lồi vật trong tự nhiên.
 * Phương thức tích hợp: Liên hê.
II. Chuẩn bị : - hình trong SGK trang 96, 97. 
 - Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp.
III. Hoạt động dạy học:	
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4
2’
12’
12’
3’
2
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "động vật".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
 * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? 
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng).
+ Côn trùng có đặc điểm gì chung ?
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
 Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: 
+ Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người.
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. 
 Bước 2: 
Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. 
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu KL chung.
4. Củng cố :
*TH KNS
- Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Háat vui
- 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt.( phần lớn côn trùng đều có cánh).
- 1 vài nhắc lại KL.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.
Toán
Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu:
Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. 
* THCV 5842: Kết hợp giới thiệu cả bài “Tiền Việt Nam” ở lớp 2 (SGK Tốn 2, trang 162)
II. Chuẩn bị 
 - Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. 
III. Hoạt động dạy - học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4
8’
6’
6’
7’
4’
1’
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. 
b) Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. 
- Mời ba em nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. 
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. 
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 3.
- Giao thời gian 4 phút yêu cầu lớp thi đua làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng phụ.
- Cho HS đính bảng, sửa bài.
- Nhận xét, ghi điểm, khen ngợi.
4. Củng cố:
- ND chính của bài học là gì?
- Nhận xét, khen ngợi.	
5/Dặn dò:
- Về xem lại bài và bài Luyện tập ở tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Háat vui
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 
- Quan sát và nêu về: 
+ Màu sắc của tờ giấy bạc, 
+ Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000.
+ “ Năm nghìn đồng “ số 5000 
+ “ Mười nghìn đồng “ số 10000. 
- Một em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. 
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Con lợn a có: 6200 đồng 
+ Con lợn b có: 8400 đồng 
+ Con lợn c có: 4000 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng 
- Học sinh đọc yêu cầu 3.
- Thực hiện yêu cầu.
- Trình bày bài làm.
- Lắng nghe, sửa bài.
- HS nêu ND bài học.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Nghe.
RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHIENLYT25.doc