Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Hoàng Thị An

Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Hoàng Thị An

Tập đọc:

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

 (Theo Tô Hoài )

 I .Mục tiêu :

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật: (Nhà Trò, Dế Mèn).

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu có nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi sgk)

II.Đồ dùng dạy học :

 - Tranh vẽ sgk

 - Cây cỏ xước, 2 băng giấy ghi đoạn 2, 3 và ý nghĩa của bài.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Hoàng Thị An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 1
Thứ hai	 
 Ngày dạy: 23 / 8 / 2010 
Tập đọc:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 (Theo Tô Hoài )
 I .Mục tiêu :
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật: (Nhà Trò, Dế Mèn).
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu có nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi sgk)
II.Đồ dùng dạy học :
 - Tranh vẽ sgk
 - Cây cỏ xước, 2 băng giấy ghi đoạn 2, 3 và ý nghĩa của bài.
III.Các hoạt động dạy- học :
 1.Mở đầu :
 - Kiểm tra sách vở của học sinh, giới thiệu sgk TV4.
 - 2 H đọc phần mục lục (chủ điểm ).
 2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài, chủ điểm:
 b.Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài .
 * Luyện đọc : - 1 H đọc bài .
 - H đọc đoạn nối tiếp ( 4 đoạn )
 - Hướng dẫn H đọc từ khó: bênh vực, cánh mỏng, độc ác - Hướng dẫn H hiểu nghĩa của từ (đọc lần 3)
 + Đoạn 1: “ cỏ xước”- H nêu ở sgk - T đưa cho H quan sát cây cỏ xước. 
 + Đoạn 2: ? áo thâm” nghĩa là gì ? 
 ? Thế nào là ngắn chùn chùn ? - H đặt câu .
 + Đoạn 3: ? “ Thui thủi” nghĩa là gì ? Tìm từ gần nghĩa với thui thủi”?
 + Đoạn 4: ? “ Ăn hiếp ” là như thế nào?(sgk). 
 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc bài diễn cảm .
 *Tìm hiểu bài : Hoạt động cả lớp :
Đoạn 1: H đọc thầm :
 ? Dế Mèn gặp nhà trò trong hoàn cảnh như thế nào?
 ? “Khóc tỉ tê ” là khóc như thế nào? ( ...không to nhưng lâu )
Đoạn 2: 1H đọc to .
 ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
 (thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột, cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu .. .)
 T. ( Bg) như mới lột ? (mềm yêú) 
Đoạn 3:
 ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ như thế nào?
 T. (Bg) đe bắt em, vặt chân, vặt cánh 
Đoạn 4 : H/đ nhóm 2: 1 H đọc to 
 ? Những lời nói, cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 (- Lời nói : Em đừng sợ ...
Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ khiến NT yên tâm .
 - Cử chỉ và hành động của DM: phản ứng mạnh mẽ: xòe cả 2 càng ra. Hành động bảo vệ che chở: dắt NT đi) 
 ? DM dắt NT đi đâu ? ( đến chỗ mai phục của bọn nhện ) 
 T (Bg) : mai phục 
 ? “Mai phục” nghĩa là gì ? (sgk )
 - 1 Đọc lưu loát toàn bài :
 ? Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao?
 (- Nhà Trò ngồi gục ...cuội ...những phấn. Vì hình ảnh này tả đúng về Nhà Trò )
 - DM xoè cả 2 càng ra , bảo NT : ... Vì hình ảnh này tả DM như võ sĩ oai vệ nghĩa hiệp .
 - DM dắt NT đi...mai phục của bọn nhện. Vì DM dũng cảm, che chở bảo vệ kẻ yếu, đi đến thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện.
 *Luyện đọc diễn cảm :
 - 4 H đọc nối tiếp 4 đoạn - H nhận xét bạn đọc 
 T - H /d H đọc từng đoạn .
 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3, 4: 2 lời nói của 2 nhân vật .
 - Gv dán bảng (đoạn 3,4 ) - 2 H đọc - Lớp nhận xét 
 - Luyện đọc theo nhóm 2 : 2 nhóm thi đọc.
C. Củng cố , dặn dò : 
 ? Bài đọc ca ngợi điều gì ? ý nghĩa ? 
 ? Qua bài đọc, em học được điều gì ở nhân vật DM ?
 - Luyện đọc bài – chuẩn bị bài sau – Nhận xét giờ học .
Toán :
Ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu:
 Giúp H ôn tập về :
 - Cách đọc, viết các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
 1.Bài cũ : Kiểm tra sách vở H 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài :
 b.Ôn lại cách đọc viết số và các hàng :
T( bg) : 83251 - H đọc và nêu rõ từng chữ số của từng hàng .
 Tương tự với : 83 001; 80 201; 80 001.
 ? Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau thì ntn ?( 1 chục = 10 đv ,...)
 ? Tìm và nêu các số tròn chục ? tròn trăm ? tròn nghìn ?
 c.Thực hành :
Bài 1: a. H nêu y/c bài .
 ? Nhận xét và tìm ra quy luật viết các số trong dãy số ? (... tròn nghìn , theo thứ tự từ bé đến lớn )
 ? Số viết tiếp sau 10 000 là số nào ? - H tự làm bài vào vở phần còn lại .
 b. H nêu y/c của bài :
 - Thực hiện tương tự - H làm vào vở .
 - H nêu k/q- Lớp nhận xét .
Bài 2: H nêu y/c - H tự làm theo mẫu .
 - H nêu k/q- Lớp nhận xét.
Bài 3: a. H nêu y/c .
 - Gv làm mẫu : 8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3 
 - Học sinh làm phần còn lại vào vở (viết được 2 số)- chữa bài .
 b.H nêu y/c (dòng 1):
 - GV làm mẫu : 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9 230 .
 - H làm phần còn lại vào vở - 2H chữa bài – Gv chấm bài - Lớp nhận xét.
Bài 4: (dành cho H khá, giỏi – nếu còn thời gian) H nêu y/c : Tính chu vi các hình sau :
 ? Nêu cách tính chu vi ? - H tự làm vào vở – 1 H chữa bài.
 3.Củng cố : 
 - Hoàn thành bài - Chuẩn bị bài sau .
Đạo đức: 
Trung thực trong học tập (tiết 1)
I. Mục đích: 
-Nêu được 1 số biểu hiện của trung thực trong học tập.
	-Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
	-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
	-Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 
II.Tài liệu và phương tiên :
SGK đạo đức 4
Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.Các hoạt động :
1.Hoạt động 1:
HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
HS liệt kê các cách giải quyết.
GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính:
+Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
+Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
+Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tập nộp sau.
GV hỏi: Nếu em là Long, em chọn cách nào ? 
GV chọn và chia theo nhóm HS giơ tay. Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện từng nhóm trình bày. Lớp trao đổi bổ sung.
GV kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp.
2. HS đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( bài 1 SGK )
GV nêu yêu cầu: HS làm việc cá nhân, HS trình bày ý kiến, bổ sung.
GV kết luận:+ Cái việc (c) là trung thực trong học tập.
+ Cái việc a,b,d là thiếu trung thực.
4.Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK )
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lực chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí : tán thành, phân vân, không tán thành.
- Các nhóm thảo luận, giải thích lý do lựa chọn của mình.
- Cả lớp bổ sung.
- GV kết luận b,c là đúng.
5.Hoạt động nối tiếp: 
- HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ ( Bài 6 SGK )
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm ( Bài tập 5 SGK )
*************************************
Lịch sử :	
Môn lịch sử và địa lý
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
	-Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II.Đồ dùng: 	
- Bản đồ tự nhiên và hành chính Việt Nam.
	- Hình ảnh sinh hoạt của môt số dân tộc.
III.Hoạt động dạy - học :
1. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và dân cư mỗi vùng.
- HS : Trình bày và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam : Vị trí tỉnh Quảng Trị 
2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV phát mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc.
-Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
-GV kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có cùng một tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
3. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
- GV đặt vấn đề : Để tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào kể 1 sự kiện chứng minh điều đó ?
- HS kể sự kiện.- GV kết luận.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV hướng dẫn cách học môn địa lý.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
__________________________
Thứ 3. Dạy ngày: 24/8/2010
Toán :
Ôn tập các số đến 100 000 (t)
I.Mục tiêu:
 Giúp H ôn tập về :
 - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia )số có đến 5 chữ số với (cho)số có 1 chữ số.
 - Biết so sánh, xờ́p thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000.
II. Các hoạt động dạy- học:
 1. Bài cũ :
 - H chữa bài tập 3(sgk), BT4 (vbt) .
 - Lớp nhận xét.
 2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài :
 b. Ôn tập :
Bài 1: 1H nêu y/c (cột 1) - H nối tiếp nêu kết qủa tính nhẩm, sau đó ghi kết qủa vào vở.
Bài 2a: 1H nêu y/c - H làm vào vở.
- 2H chữa bài - Lớp nhận xét thống nhất.
- H khá, giỏi làm thêm phần b.
Bài 3: H nêu y/c (dòng 1, 2):
 ? Nêu cách so sánh 5870 và 5890 ?
- H làm các bài tập vào vở.
Bài 4b: H tự làm vào vở
 -T chấm bài 1 tổ – Nhận xét 
Bài 5: H nêu y/c (H khá, giỏi- nếu còn thời gian) 
T. Hướng dẫn:
 - H tính rồi viết câu trả lời.
 - H làm tính phép trừ rồi ghi vào vở.
 3.Củng cố,dặn dò:
 - Chấm vở bài tập 5 – nhận xét.
 - Xem lại bài , chuẩn bị bài sau.
***************************
Chính tả (Nghe - viết)
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu :
 - Nghe - viết trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ: Bài tập 2a. 
 - Cẩn thận, thẩm mĩ .
II.Chuẩn bị :
 - Bài tập 2 ghi sẵn ra giấy .
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ : Nhắc lại y/c bài chính tả - k/t sách vở .
 2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.H nghe viết :
 - GV đọc đoạn viết chính tả - H theo dõi .
- H đọc thầm lại - TLCH nội dung của đoạn .
- GV đọc cho H viết 
- GV đọc cho H dò bài .
- GV chấm bài 2 bàn .
 c.H/d H làm bài tập chính tả :
Bài 2a : - H nêu y/c - lớp làm vào vở .
 - GV dán bảng băng giấy - H chữa bài - Lớp nhận xét 
Bài 3: H nêu y/c .
 - H thi giải đố nhanh .
 - Lớp nhận xét - tuyên dương .
 3.Củng cố ,dặn dò :
 - Ghi nhớ những từ ngữ vừa học - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau .
*************************************
Luyện từ và câu :
Cấu tạo của tiếng
I.Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng(âm đầu, vần, thanh) – Nội dung ghi nhớ.
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III).
 - Chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận .
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ - Bộ chữ cái ghép tiếng .
III.Các hoạt độngdạy-học chủ yếu: 
1.Mở đầu :
 - Tác dụng của tiết LTVC: mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ, biết nói thành câu ngắn gọn, dễ hiểu, hay .
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét :
 Y/c 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ .
 + Lớp đọc thầm - 1,2 H đếm số tiếng.
 Y/c 2: Đánh vần tiếng “ bầu”- ghi lại cách đánh vần đó .
 + Lớp đánh vần - thầm 
 + 1 H làm + H đánh vần - ghi vào vở nháp 
 + Gv ghi bảng phấn màu : bờ- âu- bâu-huyền-bầu.
 Y/c 3: Phân tích cấu tạo của tiếng “bầ ... ntn?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau .
*************************************
Luyện từ và câu :
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I.Mục tiêu: 
 - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1.
 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT3.
 - Gd H tính chịu khó, yêu TV.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần .
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
 1.Bài cũ :
 - 2 H : Phân tích 3 bộ phận cấu tạo của các tiếng : Lá lành đùm lá rách .
 - Lớp làm vở nháp : Uống nước nhớ nguồn .
 - Lớp nhận xét - Bổ sung .
 2.Bài mới :
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn H làm bài tập :
Bài 1:1 H nêu yêu cầu :
 - H làm việc theo cặp - Thi đua 
 - Nêu miệng - Lớp nhận xét - Gv bổ sung.
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - H làm vào vở - nêu miệng : ngoài-hoài; vần giống nhau: oai
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - 3 H (3 nhóm ) thi làm đúng nhanh 
 - Lớp nhận xét: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt- thoắt; xinh-nghênh 
 + Các cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt-thoắt
Bài 4: 1 H nêu yêu cầu: (H khá, giỏi)
 - H nêu kết qủa.
T: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài 5: 3 H đọc yêu cầu câu đố: (H khá, giỏi)
 - H làm ra giấy - nộp cho Gv
 - Thi giải đúng nhanh (bút )
 3.Củng cố,dặn dò:
 ? Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ?
 - Xem BT2, tra từ điển các từ : nhân dân, nhân hậu , nhân ...
 - Nhận xét giờ học.
**********************************
Tập làm văn :
Nhân vật trong truyện
I.Mục tiêu :
 - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính cách của từng cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III).
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho tỷứơc, đúng tính cách của nhân vật (BT2, mục III).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - 3 tờ phiếu khổ to 
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
 1.Bài cũ :
 ? Thế nào là văn kể chuyện? (là bài văn kể lại 1chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa )
 2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phần Nhận xét :
Bài 1: H nêu y/c của bài :
 ? Nêu tên những truyện các em mới học ?
 - H làm bài tập vào vở .
 - Gv dán 3 tờ giấy A4 - 3 H lên bảng làm - Lớp nhận xét .
Bài 2: H nêu y/c của bài: 
 - Thảo luận nhóm - H nêu. 
 VD: Trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu .
 - Căn cứ để nêu nhận xét trên : Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò.
 c.Phần Ghi nhớ:
 - 3 H đọc ghi nhớ-lớp theo dõi 
 d.Phần Luyện tập :
Bài 1: 1 H nêu y/c của bài: 
 - Qs tranh minh hoạ 
 - H trao đổi ,TLCH.
 ? Bà nhận xét tính cách từng cháu như thế nào?
Bài 2: H nêu y/c của bài :
 - GV h/d H trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra, kl:
 + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy ...
 + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy ...
 - H thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất .
 VD: Bạn Nam lớp em đang nô đùa ,chạy nhảy với bạn bè trong sân trường vô tình chạt xô vào bạn Thạch lớp 1. Thạch loạng choạng, ngã úp mặt xuống sân cỏ, bật khóc.
 Nam hốt hoảng chạy lại, đỡ Thạch đứng dậy, dỗ em nín khóc. Sau đó Nam lấy ra 1cái kẹo và bảo em: “ Anh đền em cái kẹo này để xin lỗi em nhé”.
 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học 
 - Xem lại bài - Chuẩn bị bài sau .
*******************************
Kỹ thuật: 
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
I. Mục tiêu: 
 -HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu 
 -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu kim vào chỉ và vê nút chỉ 
 -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động .
II.Đồ dùng: 
 -Một số mẫu vải, kim khâu, kim thêu, chỉ khâu, chỉ thêu 
 -Kéo, khung thêu, một số sản phẩm may, khâu,thêu.
III.Hoạt động dạy - học :
1. Giới thiệu bài - Ghi đề:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a) Vải :
HS đọc mục a SGK. GV hướng dẫn HS quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải để nểu đựac điểm của vải.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV hướng dẫn HS chọn vải để khâu thêu.
Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, không nên sử dụng vải lụa, xa tanh, ni lông. Vì những loại vải này mền nhũn khó cắt.
- HS nhắc lại cách chọn vải.
b) Chỉ:
- HS đọc phần b
+ Nêu tên các loại chỉ ở hình 1 ( a và b )
- GV giới thiệu 1 số loại chỉ màu, chỉ khâu, chỉ thêu.
Lưu ý : Muốn cho đường khâu, thêu đẹp phải chọn sợi chỉ mảnh. Nhưng nếu khâu trên vải sợi dày thì phải dùng sợi chỉ to hơn.
- HS nhắc lại.
* Hoạt động 2 : Dụng cụ cắt, khâu, thêu.
a) Kéo :
- Đặc điểm cấu tạo của kéo :
+ Cho HS qs tranh cái kéo, nêu sự giống và khác nhau của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
+ HS nêu các bộ phận của kéo.
+ GV nhận xét bổ sung.
+ Hướng dẫn HS quan sát hình 3 để trả lời cách cầm kéo vải.
- GV hướng dẫn HS trên vải.
- HD thực hành: GV sửa sai cho các em.
b,c) Khung thêu,...:
* Hoạt động 3 : 
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
- Hướng dẫn HS qs hình 6 SGK và qs một số dụng cụ cắt, khâu và nêu td của chúng.
- HS trả lời
- GV nhận xét.- Cho HS nhắc lại.
3. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nhắc tác dụng của dụng cụ cắt, khâu, thêu, may.
- Chuẩn bị dụng cụ học tiết 2.
___________________________
Sinh hoạt lớp
I.Yêu cầu :
- ổn định tổ chức lớp. Kiện toàn ban cán sự lớp
- HS học và thực hiện tốt các nhiệm vụ của trường, của lớp.
II.Lên lớp:
1.Tiến hành ổn định tổ chức lớp:
-Bầu ban cán sự lớp
	-Lớp trưởng: Lờ Quụ́c Khánh
	-Chi đội trưởng: Lờ Văn Tiờ́n
	-Phụ trách văn thể mỹ: Nguyễn Thị Nguyờn
-Phân chia tổ, bầu tổ trưởng.
-Phân chỗ ngồi hợp lý.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.(Hiờ̀n còn thiếu vở và chưa bao bọc sách vở, một số em còn thiếu bì kiểm tra)
-HS học nhiệm vụ, nội quy của trường, của lớp.
2.Kế hoạch tuần tới:
Tiếp tục ổn định các nề nếp.
HS bổ sung mua sách vở, dụng cụ còn thiếu. CB Kiểm tra chất lượng đầu năm .
Thông báo họp phụ huynh.
Địa lí:
Môn Lịch sử và Địa lí
I.Mục tiêu:
 Giúp H biết:
 - Biết môn Lịch sử, Địa lí ở lớp 4 giúp H hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục H tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN.
 - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc của 1số vùng.
III.Các hoạt độngdạy-học chủ yếu:
 1.Bài cũ:
 - Kiểm tra vở, đồ dùng của H.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
 T. - Treo bản đồ hành chính VN.
 - Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng. 
 ? Xác định vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên VN ?
 ? Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta? - H chỉ bản đồ, nêu.
 - Lớp nhận xét
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 5 nhóm
 - Gv phát tranh ảnh sinh hoạt của một số dân tộc cho các nhóm.
 ? Tìm hiểu và mô tả bức tranh, ảnh đó?
 - Các nhóm trình bày - Lớp nhận xét.
 - Gv kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều cùng một tổ quốc, một lịch sử VN.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 ? Để tổ quốc ta tươi đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó?
 - H nêu - Gv kết luận
*Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
 - Hd H cách học (sgk)
3.Củng cố,dặn dò
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau .
 Lịch sử:
Làm quen với bản đồ
I.Mục tiêu:
 Giúp H biết :
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
 - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bản đồ thế giới, châu lục, VN.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 1.Bài cũ:
 ? Xác định vị trí của nước ta trên bản đồ địa lí VN?
 ? Em đang sống nơi nào trên đất nước ta?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
 1)Bản đồ:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
T: Treo bản đồ các loại lên bảng theo thứ tự từ lớn đến bé .
 ? Nêu tên các loại bản đồ trên ?
 ? Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? (Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái đất, bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn bản đồ VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ của bề mặt Trái đất - nước VN)
 - H nêu - GV nhận xét - Bổ sung .
KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định .
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
 - H quan sát hình 1,2 :
 ? Chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên bản đồ ?
 ? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm ntn?
 ? Tại sao cùng vẽ về bản đồ VN mà bản đồ ở hình 3 ( sgk ) nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên VN treo tường ?
 - H (khá, giỏi) nêu: Do người ta vẽ theo tỉ lệ bản đồ khác nhau - Lớp nhận xét, bổ sung .
 2) Một số yếu tố của bản đồ :
*Hoạt động 3: Hoạt động theo nhóm : 4 nhóm
 - H qs sgk, qs bản đồ trên bảng.
 ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
Hoàn thành bảng sau
Tên bản đồ 
Phạm vi thể hiện 
Thông tin chủ yếu 
VD: Bản đồ địa lí tự nhiên VN 
Nước VN
Vị trí, giới hạn ,hình dáng nước ta, thủ đô, 1 số thành phố lớn, núi , sông...
 - Gv giúp H nhận biết phương hướng trên bản đồ.
T. Để biết được các thông tin trên bản đồ là nhờ các kí hiệu trên bản đồ.
 3. Củng cố,dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau .
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
I.Mục tiêu: 
 - Ôn luyện bài hát Quốc ca, Đội ca .
 - Ôn luyện, kt bảng cửu chương .
 - Gd H chăm chỉ, chịu khó luyện tập 
II.Các hoạt động dạy-học : 
 *Hoạt động 1: 
 - Lớp hát bài Quốc ca, Đội ca.
 - H hát cá nhân - Gv nhận xét. 
 *Hoạt động 2: Ôn luyện 
 - Ôn hát 2 bài : Quốc ca, Đội ca theo lớp, nhóm 
 - Thi hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
 Ôn bảng cửu chương :
 H ôn theo cá nhân, lớp 
 - Kiểm tra một vài em – nhận xét. 
 *Hoạt động 3: Nhận xét hoạt động trong tuần.
 - Lớp trưởng nhận xét - Giáo viên bổ sung. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc