Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thế Anh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thế Anh

- Hs trình bày đồ dùng cho gv kiểm tra.

- Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống.

- Hs liệt kê các cách có thể giải quyết của bạn Long.

- Hs thảo luận nhóm , nêu ý lựa chọn và giải thích lý do lựa chọn.

- Hs đọc ghi nhớ.

- 1 hs nêu lại đề bài.

- Hs làm việc cá nhân.

- Hs giơ thẻ màu bày tỏ thái độ theo quy ước:

+Tán thành

+Không tán thành

+Lưỡng lự.

- Hs giải thích lý do lựa chọn.

- Lớp trao đổi bổ sung.

 

doc 18 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thế Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 thỏng 9 năm 2009
Tiết 1: đạo dức
trung thực trong học tập ( tiết 1).
I.Mục tiêu :
 Qua tiết học hs có khả năng:
1.Nhận biết được :
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2.Hs biết trung thực trong học tập.
3.Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Sgk đạo đức.
- Tranh minh hoạ sgk
III.Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
25
5
1/Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở . đồ dùng của hs.
2.Bài mới:
a/Giới thiệu bài-ghi đầu bài:
HĐ1: Xử lý tình huống.
*Gv giới thiệu tranh.
*Gv tóm tắt các ý chính.
+Mượn tranh ảnh của bạn khác đưa cô giáo xem.
+Nói dối cô giáo.
+Nhận lỗi và hứa với cô giáo sẽ sưu tầm và nộp sau.
* Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?
* Gv kết luận: ý 3 là phù hợp nhất.
HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập 1 sgk.
Gv cho hs nờu yờu cầu và thảo luận.
- Gv kết luận: ý c là trung thực nhất.
HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Gv nêu từng ý trong bài.
- Gv kết luận: ý b , c là đúng.
3/củng cố,dặn dũ:
- Về sưu tầm tấm gương trung thực trong học tập.
- Hs trình bày đồ dùng cho gv kiểm tra.
- Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Hs liệt kê các cách có thể giải quyết của bạn Long.
- Hs thảo luận nhóm , nêu ý lựa chọn và giải thích lý do lựa chọn.
- Hs đọc ghi nhớ.
- 1 hs nêu lại đề bài.
- Hs làm việc cá nhân.
- Hs giơ thẻ màu bày tỏ thái độ theo quy ước:
+Tán thành
+Không tán thành
+Lưỡng lự.
- Hs giải thích lý do lựa chọn.
- Lớp trao đổi bổ sung.
Thứ hai ngày 6 thỏng 9 năm 2009
Tiết 2: Toán
ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu :
Giúp hs ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
30
5
1.Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở của hs.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài-ghi đầu bài:
HĐ1:.Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng
*Gv viết bảng: 83 251
*Gv viết: 83 001 ; 80 201 ; 80 001
* Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?
*Nêu VD về số tròn chục?
 tròn trăm?
 tròn nghìn?
 tròn chục nghìn?
HĐ2.Thực hành:
Bài 1: 
a. Viết số thích hợp vào tia số
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
36 000; 37 000; .......;.........;.........;41 000; .....
Bài 2:Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng.
a.Gv hướng dẫn làm mẫu.
 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- 1 chục = 10 đơn vị 
 1 trăm = 10 chục.
- 4 hs nêu.
10 ; 20 ; 30
100 ; 200 ; 300
1000 ; 2000 ; 3000 
10 000 ; 20 000 ; 30 000 
- Hs đọc đề bài và êu yêu cầu
- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.
- Hs đọc đề bài và nêu yêu cầu
- Hs phân tích mẫu.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
- 63 850 
- Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín.
- Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
- 8 105
- Bảy mươi nghìn không trăm linh tám. 
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
- Hs nêu miệng kết quả.
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 
6000 + 200 + 3 = 6203 
Tiết 4: Tập đọc
dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I.Mục tiêu : 
1. Đọc rành mạch, trôi chảy bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
30
5
1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm : Thương người như thể thương thân .
- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó , giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em biết?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- Gv đọc mẫu.
3.Củng cố dặn dò:
- Em học được điều gì ở Dế Mèn?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs mở mục lục , đọc tên 5 chủ điểm.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- Hs quan sát tranh : Dế Mèn đang hỏi chuyện chị Nhà Trò.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
HS theo dừi
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chi chị Nhà Trò gục đầu khóc
- Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn,
không trả được nợ cho bọn Nhện nên chúng đã đánh và đe doạ vặt lụng vặt cỏnh ăn thịt.
- "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây"
Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi.
- Hs đọc lướt nêu chi tiết tìm được và giải thích vì sao.
- Hs nêu 
- 4 hs thực hành đọc 4 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs nghe
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
Tiết 1: Khoa học
con người cần gì để sống.
I.Mục tiêu : 
Sau bài học hs có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 4 ; 5 sgk.
- VBT khoa học
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
30
5
1.Kiểm tra đồ dung học tập của hs
2/Bài mới 
a/ Giới thiệu bài- ghi đầu bài :
*Con người cần gì để sống ?.
- Con người cần những gì để duy trì sự sống?
- Gv nêu kết luận .
* Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ con người mới cần.
Phiếu học tập .
Những yếu tố cần cho sự sống
Con
người
Động
vật
Thực 
vật
1 Không khí
2 Nước
3 ánh sáng
4 Nhiệt độ (thích hợp)
5 Thức ăn ( thích hợp)
6 Nhà ở
7 Tình cảm gia đình
8 Phương tiện giao thông
10 Quần áo
11 Trường học
12 Sách báo
13 Đồ chơi
- Con người cần gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?
- Giáo viên và học sinh nhận xét kết luận
* Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
- Giới thiệu tên trò chơi và phổ biến cách chơi
- Giáo viên nhận xét tuyên dương các nhóm.
3.Củng cố dặn dò:
- Con người cần gì để sống?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Hs chuẩn bị sỏch vở
Hs nghe giới thiệu
- Học sinh đọc câu hỏi
- 1 số hs nêu ý kiến.
Kết luận:
Những điều kiện con người cần để sống và phát triển là:
- Điều kiện vật chất: không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại
- Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí
- Hs mở sgk quan sát tranh.
- Học sinh đọc yêu cầu trong phiếu bài tập
- Nhóm 4 hs thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Con người cần : Không khí, thức ăn , nước, nhiệt độ thích hợp , ánh sáng
- Con người còn cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm, phương tiện giao thông 
- Hs lắng nghe.
- Học sinh chia thành 4 nhóm tiến hành chơi theo hướng dẫn của giáo viên
- Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ mà em thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh khác.
Thứ ba ngày 7 thỏng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán
ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo).
I.Mục tiêu : 
 Giúp hs ôn tập về :
- Tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ số , nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000
II. Đồ dùng dạy học :
-sgk, vở...
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
30
5
1.Bài cũ:
- Gọi hs chữa bài tập 4 tiết trước.
- Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:
a/- Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn ụn tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu hs nhẩm miệng kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Nhắc lại cách đặt tính?
- Yêu cầu hs đặt tính vào vở và tính, 3 hs lên bảng tính.
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3:Điền dấu : > , < , =
- Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn?
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
Bài 4:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Nêu cách xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng tính.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
.- Hs tính nhẩm và viết kết quả vào vở , 2 hs đọc kết quả.
7000 + 2000 = 9000
9000 - 3000 = 6000
8000 : 2 = 4 000
3000 x 2 = 6000
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt tính và tính vào vở.
 4637 7035 325 25968 3 
- + x 19	
 8245 2316 3 16 8656
12882 4719 975 18
 0
- Hs đọc đề bài.
- Hs nêu cách so sánh 2 số: 5870 và 5890
+ Cả hai số đều có 4 chữ số
+ Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau
+ ở hàng chục :7<9 nên 5870 < 5890
- Hs thi làm toán tiếp sức các phép tính còn lại.
- Hs đọc đề bài.
- Hs so sánh và xếp thứ tự các số theo yêu cầu , 2 hs lên bảng làm 2 phần.
b.92678 > 82697 > 79862 > 62978
Tiết 2: Chính tả nghe-viết
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu :
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài:"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu l / n hoặc vần an / ang dễ lẫn.
II.Đồ dùng dạy học :
- VBT Tiếng việt-tập 1
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo học sinh
5
30
5
1/Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết chính tả
a. Hướng dẫn nghe – viết 
- Gv đọc bài viết.
+ Đoạn văn kể về điều gì?
- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho  ... iệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng.
- Gọi hs đọc câu tục ngữ.
- Tổ chức cho hs làm bài theo cặp.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần trong câu tục ngữ trên?
- Gọi hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Ghi lại những tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
Bài 4: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
Bài 5: Giải câu đố.
- Gọi hs đọc câu đố.
- Tổ chức cho hs suy nghĩ nêu miệng lời giải câu đố.
- Gv kết luận.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào nháp.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài và nêu yêu cầu
- 1 hs đọc to câu tục ngữ.
- Nhóm 2 hs phân tích cấu tạo của từng tiếng.
- Các nhóm nêu kết quả.
+1 hs đọc đề bài và nêu yêu cầu
- Những tiếng bắt vần là:
Ngoài - hoài ( giống nhau vần oai)
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đọc các câu tục ngữ. tìm tiếng bắt vần, nêu kết quả.
Choắt - thoắt ; xinh - nghênh
- Là hai tiếng có phần vần giống nhau.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đọc câu đố , tìm lời giải , nêu nhanh kết quả tìm được.
Dòng 1: chữ út ; dòng 2: chữ : ú
Dòng 3 , 4 : để nguyên : chữ bút.
Tiết 3 : Tập làm văn
thế nào là kể chuyện.
i.mục tiêu :
1.Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
2.Bước đầu kể được một câu chuyện có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học :
-VBT tiếng việt, bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính.
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
30
5
1.Mở đầu:Gv kiểm tra sỏch vở của hs.1’
2.Bài mới. Giới thiệu bài.
HĐ2.Phần nhận xét.
Bài 1: Lời giải :
a.Các nhân vật : 
+Bà cụ ăn xin
+ 2 mẹ con người nông dân
+ Những người dự lễ hội
b.Các sự việc :
c.ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
Bài 2:
- Bài văn có nhân vật không?
- Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
-Gv kết luận : Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện.
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ?
*.Ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Nêu ví dụ về văn kể chuyện?
HĐ3.Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định các nhân vật trong chuyện? 
+Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc em.
- Gv nhận xét, góp ý.
Bài tập 2: 
- Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em ?
- Nêu ý nghĩa của chuyện?
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Hs theo dừi
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ".
- Nhóm 4 hs làm bài .Đại diện nhóm nêu kết quả.
+Các nhân vật.
+Các sự việc chính
+ý nghĩa
- Hs đọc đề bài.
- Trả lời câu hỏi cá nhân-Không có nhân vật
- Không.Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể.
Hs trả lời
- 2 hs nêu ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.
- Em , một phụ nữ có con nhỏ.
- Hs suy nghĩ cá nhân.
- Hs tập kể theo cặp.
- Hs thi kể trước lớp.
+Hs đọc đề bài.
- Em và 2 mẹ con người phụ nữ.
- Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.
Tiết 4: Lịch sử
môn lịch sử và địa lý.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này hs biết:
- Vị trí địa lý , hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử , một Tổ Quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.
II.Đồ dùng dạy học :
-Hỡnh sgk.
-VBT lịch sử.
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
30
5
1.Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở đồ dùng của hs.
2.Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- Gv giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân sống ở mọi vùng.
- Yêu cầu hs chỉ vị trí đất nước ta trên bản đồ.
HĐ2:Làm việc theo nhóm.
- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc của một số vùng.
- Yêu cầu hs mô tả lại cảnh sinh hoạt đó.
*Gv kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng xong đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử.
HĐ3:Làm việc cả lớp.
- Để nước ta tươi đẹp như ngày nay , ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó?
3.Củng cố dặn dò:
- Hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống con người nơi em ở?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày đồ dùng học tập cho gv kiểm tra
- Hs theo dõi.
- Hs lắng nghe.
- Hs chỉ bản đồ nêu vị trí đất nước ta và xác định tỉnh Lào Cai nơi em sống.
- Nhóm 4 hs quan sát tranh,mô tả nội dung tranh của nhóm được phát.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Hs kể sự kiện mình biết theo yêu cầu.
- 2 - 3 hs kể về quê hương mình.
Thứ sỏu ngày 10 thỏng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán
luyện tập.
I.Mục tiêu : Giúp hs : 
- Luyện tập tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
30
5
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs tự lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ và tính giá trị.
- Gv chữa bài, nhận xét.
2.Bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b.Thực hành:
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
+ Nêu cách tính giá trị biểu thức của từng phần?
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm 3 phần.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
- Gọi hs đọc đề bài và nêu yêu cầu
+ Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 4 hs lên bảng giải 4 phần.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết vào ô trống ( theo mẫu)
- Gọi hs đọc đề bài. giải thích mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán.
+ Nêu công thức tính chu vi hình vuông?
- Tổ chức cho hs dựa vào công thức tính chu vi hình vuông theo độ dài cạnh a đã cho.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs chữa bài.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài và nêu yêu cầu
- Hs nờu
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
7
6 x 7 = 42
10
6 x 10 = 60
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs giải bài vào vở, chữa bài.
a.Nếu n = 7 thì 35 + n x 3 = 35 + 7 x 3
 = 35 + 21 = 56
b.Nếu n = 9 thì 168 - m x 5 = 168 - 9 x 5
 = 168 - 45 = 123
c.Nếu n = 34 thì 237 - ( 66 + x ) 
 = 237 - ( 66 +34 ) = 237 - 100 = 137
d.Nếu y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) 
 = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs khá giải thích mẫu.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs chữa bài .
+a = 3 cm; P = a x 4 = 3 x 4 =12 ( cm)
+ a = 5 dm ; P = a x 4 = 5 x 4 = 20 ( dm)
+a = 8 m ; P = a x 4 = 8 x 4 = 32 ( m)
Tiết 2: Tập làm văn
nhân vật trong truyện
I.Mục tiêu :
1. Hs biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật .Nhân vật trong chuyện là người , là người , là vật , là đồ vật, cây cối được nhân hoá.
2.Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật.
3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT tiếng việt 4 tập 1.
III.Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
30
5
1.Bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác các thể loại văn khác ntn?
2.Bài mới:
*.Giới thiệu bài.
HĐ1.Phần nhận xét:
Bài 1:
- Hãy kể tên các chuyện các em mới học?
- Kể tên các nhân vật có trong 2 truyện?
- Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật.
- Nêu tính cách của mỗi nhân vật trong truyện?
- Căn cứ vào đâu em có nhận xét như vậy?
c.Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
HĐ2.Thực hành:
Bài 1:
- Bà nhận xét về tính cách từng cháu ra sao?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Gv hướng dẫn hs tranh luận những việc có thể xảy ra và đi đến kết luận.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
- Bài văn kể chuyện có nhân vật.
- Hs theo dõi.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể.
*Nhân vật là con vật:
- Dế Mèn, chị Nhà Trò, Giao Long , Nhện. 
*Nhân vật là người:
- Hai mẹ con người nông dân , bà ăn xin, những người dự lễ hội.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
+Dế Mèn: khẳng khái, có lòng thương người.
Căn cứ vào lời nói , hành động của Dế Mèn.
+Mẹ con người nông dân : giàu lòng nhân hậu
- 2 hs đọc ghi nhớ
- Hs đọc đề bài, quan sát tranh.
- Hs nêu đáp án:
- Hs đọc đề bài.
- Hs thảo luận nhóm 4.
+Hs đặt ra hai tình huống:
- Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác
- Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- Hs thi kể trước lớp.
Tiết 3: Kể chuyện
sự tích hồ ba bể.
i.Mục tiêu:
1.Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ , hs kể lại được câu chuyện đã nghe , có thể kết hợp lời kể với cử chỉ , nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , ca ngợi những người giàu lòng nhân ái, khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2.Rèn kỹ năng nghe :
- Có khả năng nghe giáo viên kể chuyện , nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện đọc ở sgk.
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
30
5
1 Giới thiệu bài .
- Giới thiệu tranh về hồ Ba Bể.
2. Gv kể chuyện:
- Gv kể 2 lần:
Lần 1: kể ND chuyện.
Lần 2 : kể kèm tranh.
3. Hướng dẫn kể chuyện :
- Gọi hs giải nghĩa một số từ khó .
- Gọi hs đọc gợi ý ở sgk.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu được ý nghĩa :1 điểm .
Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm .
+ HS thực hành kể :
- Hs kể chuyện theo cặp .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay 
- Khen ngợi hs .
4.Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
- Hs theo dõi .
- Hs theo dõi.
- HS giải nghĩa từ ở chú giải.
- HS nối tiếp đọc gợi ý .
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .
- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa câu chuyện đúng nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 anh.doc