Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường TH Đàm Thủy

Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường TH Đàm Thủy

Môn: TOÁN

Tiết 2: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Biết chia cho số có ba chữ số.

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường TH Đàm Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
SÁNG
Tiết 1
CHÀO CỜ.
Nhận xét tuần vừa qua.
Nêu phương hướng tuần tới. 
Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2010.
Môn: TOÁN 
Tiết 2: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
Biết chia cho số có ba chữ số.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Chia cho số có ba chữ số (tt)
- Gọi hs lên bảng tính và đặt tính 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu: Tiết toán hôm nay các em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số và giải một số bài toán có lời văn
2) Luyện tập
Bài 1: Y/c HS thực hiện vào bảng con.
 - Giúp HS yếu tính được.
Bài 2: Y/c hs đọc đề toán
- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Chấm bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét, tuyên dương hs làm bài đúng, sạch đẹp 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 hs lên thi đua 
- Về nhà tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng tính 
10488 : 456 = 23 31 458 : 321 = 98 
35490 : 546 = 56
- Lắng nghe
- HS thực hiện bảng con.
a) 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 (dư 3)
 86679 : 214 = 405 (dư 9) 
- 1 hs đọc đề toán
- Cả lớp làm vào vở nháp
 18 kg = 18000 g
 Số gam muối trong mỗi gói là:
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g 
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
- 1 hs lên bảng sửa bài
- Đổi vở nhau để kiểm tra
Giải
Chiều rộng của sân bóng đá
7140 : 105 = 68 (m)
Chuvi sân bóng đá:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: 346 m
- 2 hs lên thực hiện 4725 : 15 = 315 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 3: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Trong quán ăn " Ba cá bống"
 Gọi hs lên bảng đọc theo cách phân vai 
- Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú.
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs xem tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. 
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- HD hs cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa những câu dài
- HD luyện đọc các từ khó trong bài : xinh xinh, vương quốc, khuất, vui sướng, kim hoàn 
- Gọi hs đọc 3 đoạn lượt 2
- Giải nghĩa từ khó trong bài: vời
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua. Đọc đoạn sau: phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ), đọc đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn 
b) Tìm hiểu bài
- Y.c hs đọc thầm đoạn 1 TLCH:
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? 
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Yc hs đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi:
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? 
- Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ của người lớn, của các quan đại thần và các nhà khoa học. 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có một "mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? 
+ Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? 
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai 
- Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm giọng đọc thích hợp
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- Hd hs luyện đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc 
+Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 
 Bài văn nói lên điều gì?
- Kết luận nội dung đúng (mục I) 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể câu chuyện trên cho người thân nghe
- Bài sau: Rất nhiều mặt trăng (tt) 
 Từng tốp 4 hs lên đọc theo cách phân vai
. Chi tiết Bu-ra-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.
. Hình ảnh ông lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài
- Vẽ cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
- Suy nghĩ 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 
+ Đoạn 1: Từ đầu...nhà vua
+ Đoạn 2: Tiếp theo...bằng vàng rồi
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS luyện đọc cá nhân 
- 3 hs đọc trước lớp 3 đoạn của bài
- Đọc ở phần chú giải 
- Luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe 
- Đọc thầm
+ Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa
+ Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- Đọc thầm đoạn 2
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn
+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. 
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 3
+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. 
- 1 tốp 3 hs đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ)
- HS trả lời 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc 
- Đọc phân vai trong nhóm 3
- Lần lượt một vài nhóm thi đọc diễn cảm 
- HS trả lời 
- Vài hs đọc lại 
. Cô công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ
. Các vị đại thần và các nhà khoa học không hiểu trẻ em 
. Chú hề thông minh
. Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn 
________________________________________________
Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
Tiết 4: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO 
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT3. 
III/ Các hoạt động dạy-học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Y/c hs viết vào bảng con các tiếng có nghĩa ở BT2a/156 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
2) HD hs nghe-viết
- Gv đọc bài Mùa đông trên rẻo cao
- Y/c hs đọc thầm và nêu những từ khó viết trong bài 
- Giảng nghĩa các từ: 
+ trườn xuống: nằm sấp áp xuống mặt đất, dùng sức đẩy thân minh xuống.
 + khua lao xao: đưa qua đưa lại có tiếng động 
+ nhẵn nhụi: trơn tru không lổm chổm rậm rạp 
+ quanh co: không thẳng 
- HD hs phân tích và viết vào bảng con các từ trên
- Gọi hs đọc lại các từ trên 
- Y/c hs đọc thầm lại bài, chú ý các từ khó, cách trình bày
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? 
- Đọc từng cụm từ, câu 
- Đọc lần 2
- Chấm chữa bài, y/c hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét, tuyên dương
3) HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2b: Y/c hs đọc thầm đoạn văn và làm vào VBT 
- Dán 3 tờ phiếu, gọi 3 hs lên bảng thi làm bài 
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ 
Bài 3: Y/c hs tự làm bài vào VBT 
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi hs 3 dãy lên thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài chính tả, sao lỗi
- Bài sau: Đôi que đan
- Nhận xét tiết học 
- HS viết vào B: nhảy dây, múa rối, giao bóng
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK 
- HS nêu: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, vàng hoe, sỏi cuội nhẵn nhụi 
- HS phân tích và lần lượt viết vào B 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Đọc thầm bài
- Nghe, viết, kiểm tra 
- Viết bài
- soát lại bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- Tự làm bài 
- 3 hs lên bảng thực hiện 
 giấc ngủ, đất trời, vất vả 
- 1 hs đọc đoạn văn 
- Tự làm bài
- 3 dãy cử thành viên lên thực hiện (mỗi dãy 3 hs)
- Nhận xét 
 giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 5 : CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nắm được cấu tạo cơ bản Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
Nhận biết được câu kể Ai là ... hết cho 5 và phép chia tương ứng
 41 (41 : 5 = 8 (dư 1) 32 ( 32 : 5 = 6 (dư 2) )
53 (53 : 5 = 10 (dư 3) ) 44 (44 : 5 = 8 (dư 4) ) 
- Các có có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
- HS lần lượt nêu 
- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5 
- HS lần lượt nêu 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Nhiều hs nhắc lại 
- HS lần lượt nêu miệng: 
a) Các số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945
b) Các số không chia hết cho 5: 8; 57; 4674; 5553
- 2 hs nhắc lại
- HS lần lượt nêu và giải thích: a) Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000 (vì có chữ số tận cùng là 0 )
b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện 
a) 150 < 155 <160;
b) 3575 <.3580 <3585;
c) 335; 340; 345; 350; 355; 360 
CHIỀU
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 1 ƠN VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 
Bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ?
 II/ Đồ dùng dạy-học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3) Luyện tập:
Bài 1 : Gọi hs đọc y/c và nội dung 
- Các em hãy tìm câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn trên? 
- Gọi hs phát biểu 
- Y/c hs xác định VN trong mỗi câu vừa tìm được.
- Dán các bảng nhóm ghi các câu kể, gọi hs lên xác định 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Đặt câu kể và tim vị ngữ trong câu.. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
Bài 3: 
- Xác định vị ngữ trong câu. 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn nối đúng, nhanh
- Gọi hs đọc câu đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
 - Trong câu kể Ai làm gì ? VN do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 
- Bài sau: Ôn tập 
- 3 hs lên bảng đặt câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, cho từ ngữ chỉ người, chỉ vật hoạt động 
- Vài hs trả lời 
- Lắng nghe 
 HS1 đọc nội dung BT, HS 2 đọc 4 y/c của BT 
- Tự làm bài 
- Lần lượt nêu
1) Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
2) Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
3) Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng 
- Tự làm bài vào VBT 
- 3 hs lên bảng thực hiện tìm các VN trong câu 
1) Các bạn học sinh / đang đi học.. 
 CN VN 
2) Chú cơng nhân/ kéo những thang thép. 
 CN VN 
3) Mấy anh thanh niên / đang hị hét. 
 CN VN 
- Lần lượt lên bảng xác định
1) Cơ giáo / đang soạn bài..
 VN 
2) Bác nơng dân / lái máy cày. VN 
3) Học sinhû/ đùa vui trên sân trường.. 
 VN 
4) Các cụ già / đang nhảy múa bên đống lửa.. VN 
5) Nhân dân cả nước /đang hăng hái thi đua lập thành tích chào mừng đất nước đổi mới.. 
 VN 
- 1 hs nêu lại ghi nhớ 
Tiết 2: KHOA HỌC
( Cơ Nguyệt dạy)
Môn: TOÁN 
Tiết 3: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I/ Mục tiêu: 
Biết dấu hiệu chia hết cho 5.
Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3) Thực hành:
Bài 1: Ghi các số lên bảng, gọi hs trả lời miệng và giải thích vì sao em biết số đó chia hết cho 5 hoặc không chia hết cho 5 
Bài 2: Viết số thích hợp. 
Hướng dẫn các hs làm các em tự làm vào vở.
*Bài 3: Với 3 số: 5, 0 , 7 hãy viết 3 chữ số chia hết cho 5. 
- Y/c HS tự làm. 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương .
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Về nhà tự làm bài tập vào VBT
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt nêu miệng: 
a) Các số chia hết cho 585, 1110, 9000, 2015, 3430.
b) Các số không chia hết cho 5: 56, 98, 617, 6714, 1053.
a) 230< 235 <240;
b) 4525 <.4530 <4535;
c) 175, 180, 185, 190, 195, 200. 
- 570, 750, 705
Thứ sáu , ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Lịch sử
 ( Cơ Nguyệt dạy)
Môn: TOÁN 
Tiết 2: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 và bài 4 ; bài 5* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 5
 1/ Dấu hiệu nào giúp em nhận biết một số chia hết cho 5? Một số không chia hết cho 5
- Nêu ví dụ minh họa? 
 2) Dấu hiệu nào giúp em nhận biết một số chia hết cho 2? Một số không chia hết cho 2? 
- Nêu ví dụ minh họa? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2) Thực hành:
Bài 1: Ghi tất cả các số lên bảng, gọi hs nhận biết số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thực hiện B 
Bài 3: Ghi lên bảng tất cả các số trong bài , gọi hs trả lời theo yêu cầu 
Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? 
Bài 5*: Gọi hs đọc đề bài 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm xem Loan có bao nhiêu quả táo? 
- Y/c hs trả lời và giải thích 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức cho hs thi đua. Y/c 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn, 3 em sẽ nối tiếp nhau tìm và viết 9 chia hết cho 2, 9 số chia hết cho 5. Đội nào viết đúng, nhanh đội đó thắng.
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc 
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9 
2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5? 
2) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. 
- HS lần lượt nêu: 
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b) Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355 
- 1 hs đọc y/c 
- HS thực hiện vào B, viết 3 số bất kì 
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324 
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 3995
- Có chữ số tận cùng là chữ số 0 
- 1 hs đọc đề bài 
- Thảo luận nhóm đôi
- Loan có 10 quả táo. (vì 10 < 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5) 
- HS thi đua.
Tiết 3: ANH VĂN
 ( Cơ Hải dạy)
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
 (Cơ Đơng dạy) 
CHIỀU
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 1 ƠN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Nhận biết đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số kiểu, mẫu cặp sách của hs
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
. – Ơn tiếp tả chiếc cặp.
Những hs đã làm được thì chỉnh sưa cho các em để các em hoan thiện bài văn của mình hơn.
Cịn những em chưa hồn thành thì các em tiếp tục làm bài.
Nhận xét và đọc một vài bài hay đẻ cả lớp cùng nghe và rút ra kinh nghiệm cho mình. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học 
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
Tiết 2 ÂM NHẠC
( Cơ Đơng dạy)
Môn: TOÁN 
Tiết 3: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: làm được các bài trong sách bài tập.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2) Thực hành:
Bài 1: Ghi tất cả các số lên bảng, gọi hs nhận biết số nào chia hết cho 2, 
Bài 2 Số nào chia hết cho 5
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thực hiện. 
Bài 3: Ghi lên bảng tất cả các số trong bài , gọi hs trả lời theo yêu cầu 
Bài 4:Viết số vào chỗ trống số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 .
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9 
-Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 2050; 3576; 700
-Các số chia hết cho 5 là: 2535; 5550; 2855 
- 1 hs đọc y/c 
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 460; 8000; 5020
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 286; 624 
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 555; 1055
- 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 ,90,100.
__________
Tiết 4 SINH HOẠT LỚP
KiĨm ®iĨm tuÇn qua
I/ Mơc tiªu:
 - Häc sinh biÕt ®­ỵc néi dung sinh ho¹t, thÊy ®­ỵc nh÷ng ­u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn, cã h­íng sưa ch÷a vµ ph¸t huy.
 - RÌn cho häc sinh cã ý thøc chÊp hµnh tèt néi quy cđa líp.
 - Gi¸o dơc häc sinh cã ý thøc tỉ chøc kû luËt cao.
II/ §å dïng d¹y – häc: 
- GV: Néi dung sinh ho¹t
 - HS : T­ t­ëng nhËn thøc
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc:
1.Đánh giá hoạt động trong tuÇn 
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt , Học tập tiến bộ 
- Duy trì tốt mọi nề nếp. 
 - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài cĩ tiến bộ.
- Chữ viết cĩ tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
* Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện cịn yếu.
	- Đi học quên đồ dùng: sách, vở, bút.
 - Nhận thức về mơn tốn cịn rất chậm.
2. Kế hoạch tuÇn tới:
- Duy trì nề nếp d¹y vµ häc, duy tr× sÜ sè häc sinh.
- Duy tr× tèt nỊ nÕp häc tËp: Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính tốn cho 1 số học sinh.
 - Bồi dưỡng HS yếu
 - Cã ý thøc tù häc, tù rÌn khi ë nhµ.
3/ Cđng cè – dỈn dß: Thùc hiƯn tèt ph­¬ng h­íng ®

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4(1).doc