Tập đọc
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn TL được câu hỏi trong sgk )
- HS khá - giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ vì giải thích được lý do vì sao lựa chọn (ch4 )
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối .
* KNS: -Thể hiện sự thông cảm.-Xác định giá trị.-Tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng dạy học :
1. GV: Sgk,giáo án.
2. HS: Sgk,vở ghi
TuÇn 02: Soạn : T6 – 14 . 9 .2012 Giảng: T2 – 17 . 9. 2012 Tập đọc Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp) I. Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn TL được câu hỏi trong sgk ) - HS khá - giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ vì giải thích được lý do vì sao lựa chọn (ch4 ) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối . * KNS: -Thể hiện sự thông cảm.-Xác định giá trị.-Tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy học : 1. GV: Sgk,giáo án. 2. HS: Sgk,vở ghi III. Phương pháp: Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập - Xử lí tình huống, đóng vai (đọc theo vai) IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nd / Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (3p) 2. Bài mới: (34p) 2.1.GTB: (1p) 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 33p a.Luyện đọc:(12p) - LĐ k.hợp luyện phát âm. - LĐ k.hợp giải nghĩa từ. - LĐ câu khó. - LĐ trong nhóm - Thi đọc - Đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: (14) c. Đọc diễn cảm: (7’) 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ ốm”+ TLCH - GV nhận xét, ghi điển. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. ? Bài chia làm đoạn ? - HS đọc nối tiếp lần 1. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ sgk. - GV đưa câu khó đọc. -Y/c hs luyện đọc theo cặp - T/c cho hs thi đọc đoạn 2, 3. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1hs đọc toàn bài. - Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu hs đọc thầm bài, trả lời câu hỏi: ? Truyện xuất hiện những nhân vật nào ? ? Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì ? - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào ? ? Bọn Nhện mai phục để làm gì ? - Gọi 1hs đọc đoạn 2 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: ? Dế Mèn đã làm cách gì để bọn Nhện phải sợ ? ? Thái độ của bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? ?Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò ? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: ? Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ? ? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào ? - Em hiểu “cuống cuồng” nghĩa là gì ? + Y/c hs khá - giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ vì giải thích được lý do vì sao lựa chọn (CH4 ) ? Đoạn trích này ca ngợi điều gì ? - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 của bài. -Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. ? Câu chuyện ca ngợi ai ? - Nhận xét tiết học: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: “ Truyện cổ nước mình”. - 3 HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - 3 đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó, luyện phát âm. - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu chú giải - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: (câu 1, đoạn 3: (2,3 hs l/ đọc) - HS l/đọc theo cặp - 2, 3 cặp hs thi đọc. - 1hs đọc toàn bài. - Nghe, ghi nhớ. - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi. - Truyện xuất hiện thêm bọn Nhện. - Dế Mèn gặp bọn Nhện để đòi công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu ớt , không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Bon Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hangđá với dáng vẻ hung dữ. - Chúng mai phục để Nhà Trò phải trả nợ. - HS đọc đoạn 2 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: “ Ai đứng chóp bu bọn này, ra đây ta nói chuyện?” - Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. - Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. - Dế Mèn thương cảm với chị Nhà Trò và giúp đỡ chị. -1hs đọc thầm đoạn 3 + trả lời câu hỏi: - Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng - Chúng sợ hãi cùng dạ ran,cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối. - Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng. - HS khá - giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ vì giải thích lý do vì sao lựa chọn (CH4 ) * Ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. (2, 3 hs nhắc lại) - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ. Toán Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết đọc các số có đến sáu chữ số. - Bài 1, 2, 3, bài 4 (a, b). II. Đồ dùng dạy học : 1. GV: Sgk,giáo án, phiếu học tập. 2. HS: Sgk,vở ghi III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nd / Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (3p) 2. Bài mới: (34p) 2.1.GTB: (1p) 2.2. Số có sáu chữ số: (7p) 2.3. Giới thiệu các số có sáu chữ số: (8p) 2.4.Thực hành:18’ Bài 1: cn Bài 2: vở Bài 3: miệng Bài 4: vở 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi 2 hs lên bảng làm bài Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là: 255; 450 - GV chữa bài, ghi điểm. - Các số có 6 chữ số. * Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn: - Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề * Hàng trăm nghìn: ? 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? - GV giới thiệu trong sgk ? Ta có số đó là số nào ? Số đó có mấy mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị ? ? Ai có thể đọc được số này ? - GV yêu cầu cả lớp đọc số, vài HS đọc cá nhân. - GV hướng dẫn hs cách đọc từng số : 12 357 ; 312 357 ; 81 759 - GV nhận xét, sửa cho HS. - Gọi 1 hs đọc y/c - Y/c hs q/s mẫu a, bảng phân tích các số có sáu chữ số và điền số thích hợp vào bảng. - HS – GV chữa bài, củng cố nd bài tập. - Gọi 1 hs đọc y/c - Y/c hs tự phân tích và ghi cách đọc, viết các số vào bảng. - Gọi 3 hs lên bảng điền. - HS – GV chữa bài, củng cố nd bài tập. - Gọi 1 hs đọc y/c - Y/c hs đọc các số theo y/c của gv. - GV đọc và y/c hs viết các số vào vở. - HS – GV chữa bài, củng cố nd bài tập. - Gọi 1 hs đọc y/c - Y/c hs viết các số vào vở. - Gọi 1 số hs đọc các số đó. - HS – GV chữa bài, củng cố nd bài tập. ? Các em học cách đọc, viết các số có mấy chữ số ? - Nhận xét tiết học: - Về nhà làm bài tập ở VBT - CB bài sau: Luyện tập”. - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 45 x a = 255 45 x a = 450 a = 255 : 45 a = 450 : 45 a = 5 a = 10 - Nghe, ghi đầu bài vào vở. - HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1chục; 10chục = 1trăm 10 trăm = 1nghìn ; 10nghìn = 1chục nghìn - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn, 1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn. Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 100 000 100 000 100 000 100 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 100 100 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 4 3 2 5 1 6 - Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Bốn trăm ba mươi hai nghìn, năm trăm mười sáu. - HS đọc theo yêu cầu - HS theo dõi cách đọc và đọc các số như GV hướng dẫn. - 1 hs đọc y/c - HS q/s bảng phân tích các số có sáu chữ số và điền số thích hợp vào bảng. - Đáp án: b. Viết số: 523 453 - Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. - 1 hs đọc y/c - HS tự làm bài vào sgk, sau đó đổi cho nhau để kiểm tra. - 369 815 ; 579 623; 786 612 - 1 hs đọc y/c - HS đọc các số theo y/c của gv. - HS viết các số vào vở: 96 315; 796 315; 106 315; 106 827. - 1 hs đọc y/c a. 63 115 b. 723 936 - Lắng nghe - Ghi nhớ Thể dục: Tiết 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG . TRÒ CHƠI "THI XẾP HÀNG NHANH” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Y/c dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh”. Y/c Hs biết cách chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi. III. Phương pháp. Ôn luyện, giảng giải, sửa sai. IV. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học I. Phần mở đầu: (5-7’) II. Phần cơ bản: 1. Đội hình đội ngũ. Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hang: (15p) b. Trò chơi: “ Thi xếp hàng nhanh” (8p) III. Phần kết thúc: (5p) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học. - Y/c hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2 * Trò chơi: “ Tìm người chỉ huy”. - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi. * KTBC: - GV gọi hs lên thực hiện động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ. - L1 – 2: GV điều khiển kết hợp có sửa sai. - L3: GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. - L4: GV đi từng tổ uốn nắn sửa sai cho hs. - L5: GV gọi 1- 2 tổ lên trình diễn. GV quan sát, nhận xét. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến nội dung yêu cầu cách chơi và luật chơi. - GV tổ chức cho hs chơi thử. - GV tổ chức cho chơi chính thức dưới hình thức thi đua giữa các tổ và có tính điểm thi đua. - Y/c hs nhắc lại nội dung bài – GV nhận xét. -Tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài: gọi 1-2 HS nhắc lại những nội dung, chương trình sẽ học GV củng cố. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - CB bài sau: Động tác quay sau. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chơi trò chơi. - 2 – 3 hs lên thực hiện. - HS thực hiện. - Cán sự lớp điều khiển cả lớp thực hiện. - HS tập luyện theo tổ do tổ trưởng điều khiển. - HS lắng nghe. - 1 – 2 tổ lên thực hiện. các tổ còn lại quan sát, nhận xét. - HS nhắc lại nội dung bài. - HS thực hiện - HS hệ thống bài - Lắng nghe - Ghi nhớ Soạn : T7 – 15 . 9 .2012 Giảng: T3 – 18 . 9. 2012 Toán Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết các số có đến sáu chữ số. - Thành thạo và nắm được thứ tự các số có sáu chữ số. - Bài 1, 2, 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Sgk,giáo án, phiếu học tập. 2. HS: Sgk ... 7 chục triệu 60 000 000 70 000 000 9 chục triệu 1 trăm triệu 90 000 000 100 000 000 - 1hs đọc y/c - HS đọc số và tự làm bài vào vở + 50 000 (4 số 0 ) + 7 000 000 (6 số 0)... - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe - Ghi nhớ Thể dục Tiết 4: ĐỘNG TÁC QUAY SAU - TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. Mục tiêu: Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Y/c động tác đều đúng với khẩu lệnh. Học kĩ thuật động tác quay sau. Y/c nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Y/c Hs chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Phương pháp: Ôn luyện, làm mẫu phân tích, giảng giải, sửa sai. IV. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học I. Phần mở đầu: (5-7’) + Trò chơi. “Diệt các con vật có hại” + KT bài cũ: II. Phần cơ bản: a.Đội hình đội ngũ *Ôn quay phải, quay trái, đi đều. (8p) * Học kĩ thuật động tác quay sau. (7p) b. Trò chơi. “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. (10p) III.Phần kết thúc: (3p) + Củng cố. + Thả lỏng. Tập một số động tác thả lỏng +Tổng kết, dặn dò. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học. - GV tổ chức cho chơi trò chơi. - GV gọi hs lên thực hiện động tác quay phải, quay trái. - GV điều khiển, quan sát nhận xét đánh giá. - L1: GV điều khiển kết hợp có sửa sai. - L2: GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. - L3: Gv đi từng tổ uốn nắn sửa sai cho Hs. - L4:Gv gọi từng tổ lên trình diễn. - GV quan sát, nhận xét. - GV nêu tên, làm mẫu động tác. - GV làm mẫu, phân tích động tác chậm. - GV gọi 2-3 hs lên làm mẫu – GV uốn nắn sửa sai. - GV điều khiển. - GV quan sát, uốn nắn sửa sai. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến nội dung yêu cầu cách chơi và luật chơi. - GV tổ chức cho chơi thử trước sau cho chơi chính thức dưới hình thức thi đua giữa các tổ và có tính điểm thi đua. - Y/c 2 – 3 hs lên thực hiện động tác quay sau - GV nhận xét. - GV điều khiển. - GV n/xét giờ học và giao BTVN. - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi. - 2 – 3 hs lên thực hiện. - Lớp quan sát, nhận xét. - HS thực hiện. - Cán sự lớp điều khiển cả lớp thực hiện. - HS tập luyện theo tổ do tổ trưởng điều khiển. - Từng tổ lên thực hiện. các tổ còn lại quan sát, nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe. - HS tập theo. - 2-3 HS làm mẫu cả lớp quan sát. - HS tập đồng loạt. - Cán sự điều khiển. - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi. - 2 - 3hs thực hiện - lớp qs. - HS thực hiện Tập làm văn Tiết 4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( ND ghi nhớ ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1,mục III) - Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng Tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện , kết hợp tả ngoại hình hai nhân vật . * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin - Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Sgk, giáo án 2. HS: Sgk, vở ghi. III. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nd / Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (3p) 2. Bài mới: (34p) 2.1.GTB: (1p) 2.2.Nhận xét: 10p 2.3. Luyện tập: Bài 1: cn Bài 2: miệng HS khá - giỏi 3.Củng cố, dặn dò: (3p) ? Thế nào là văn kể chuyện ? ? Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? - Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. - GV đọc diễn cảm bài văn - Gọi 1 hs đọc đoạn văn. - Y/c hs thảo nhóm ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò. ? Ngoai hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận ? * GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. * Ghi nhớ: - Gọi 3,4 hs đọc ghi nhớ sgk - Gọi 1hs đọc y/c. - Gọi 2 hs đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi ? Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc ? ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? - Gọi 1hs đọc y/c. - Yêu cầu hs chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện , kết hợp tả ngoại hình hai nhân vật . - Nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt. ? Tả ngoại hình của nhân vật có cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật không ? - Nhân xét tiết học: - VN làm bài tập 2 vào vở, học thuộc phần ghi nhớ. - CB bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật. - Nhắc lại đầu bài. - Nghe - HS đọc đoạn văn. - Thảo luận nhóm: * Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: - Sức vóc: gây yếu quá. - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. - “ Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Tính cách : yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - Lắng nghe, ghi nhớ - 3,4 hs đọc ghi nhớ sgk - 1hs đọc y/c - 2 hs đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi - Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. + Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lừu đạn khi đi liên lạc. Chú là người nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. - 1hs đọc y/c. - HS kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - 2, 3 HS thi kể. Khoa học Tiết 4 : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mỳ, khoai, sắn . - Nêu được vai trò của chất bột đường đối vói cơ thể : Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể . * GDMT (-Liên hệ bộ phận.) - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Sgk, giáo án, phiếu học tập. 2. HS: Sgk, vở ghi. III. Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nd / Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (3p) 2. Bài mới: (29p) 2.1.GTB: (1p) 2.2. Nội dung: * Hoạt động 1: 10p Tập phân loại thức ăn * Hoạt động 2: 9p Tìm hiểu vai trò của chất bột đường * Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. 3.Củng cố, dặn dò: (3p) ? Nêu mối quan hệ của các cơ quan trong quá trình trao đổi chất ? - Nhận xét, đánh giá. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Y/c hs thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời ? Nêu tên thức ăn, đồ uống mà các em ăn uống hằng ngày ? ? Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào ? - HS - GV nêu nhận xét, bổ sung. ? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong các hình trang 11 sgk. ? Kể tên những thức ăn chứa bột đường mà em ăn hằng ngày ? ? Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ? ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? - GV nhận xét, chốt ý đúng - Y/c hs kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. ? Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu ? - Nhận xét, chữa bài. ? Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn ? - Nhận xét tiết học :... - VN học thuộc mục bạn cần biết. - CB bài sau: Vai trò của chất đạm và chất béo. - Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - HS ghi đầu vào vở. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời . + Cơm, rau, thịt, trứng, tôm, cá, cua... + Sữa, nước cam... - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc, đó là thức ăn động vật hay thực vật. + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm : +Nhóm thức ăn chứa chất bột đường + Nhóm thức ăn chứa nhiều đạm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo + Nhóm thức ăn chứa nhiều Vitamin, khoáng. Ngoài ra còn nhiều thức ăn chứa chất sơ và nước. - Gạo, ngô, bánh quy, bánh mỳ, mỳ sợi. - Cơm, mỳ gạo, bánh mỳ, bún... - Học sinh tự kể. - Học sinh nêu mục : Bạn cần biết. -Làm việc cả lớp. STT Tên thức ăn chứa bột đường Từ loại cây 1 Gạo Cây lúa 2 Ngô Cây ngô 3 Bánh mỳ Lúa mì 4 Bánh quy Ngô, sắn,.. 5 Mỳ sợi Cây lúa 6 chuối Cây chuối 7 Bún Cây lúa 8 Khoai lang Cây khoai lang 9 Khoai tây Cây khoai tây - Đều có nguồn gốc từ thực vật -Nhận xét, bổ sung: - HS nêu. - Nghe Sinh hoạt:TUẦN 2 I. Nhận xét tuần 2: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng đánh nhau xảy ra. - Nhưng hiện tượng nói tục vẫn còn: Tịnh, Điệp, Tuấn, 2. Học tập: - Đa số các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm đủ bài trước khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài,đạt được nhiều điểm 9, 10: Minh, Ngọc Anh, Chiến, Lực, Tuấn Anh, - Nhưng bên cạnh đó vẫn còn 1 số em lười học,đọc yếu,viết xấu,trong lớp hay nói chuyện riêng: Tịnh, Linh,Tuấn, Thuỷ, 3. Hoạt động khác: - Tập thể dục tương đối đều,đúng động tác. - VS cá nhân,trường,lớp tương đối sạch sẽ. - Sao nhi đã bắt đầu hoạt động. II. Kế hoạch tuần 3: 1. Đạo đức: - Nhắc các em luôn ngoan,lễ phép,đoàn kết vợi bạn. - Chấm dứt hiện tượng nói tục,nói chuyện riêng. 2. Học tập: - Nhắc các em đi học đều,đúng giờ,học bài và làm đủ bài trước khi đến lớp,trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài giành nhiều điểm 9, 10. - Luyện đọc viết nhiều. - Chấm dựt hiện tượng không học bài. 3. Hoạt động khác: - Tham gia tập TD giữa giờ đầy đủ. - VS cá nhân, trường lớp sạch sẽ, gọn gàng. - Sao nhi đồng duy trì sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: