TẬP ĐỌC
TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôI chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935; 1946; 1948; 1952; , ba - dô - ca.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân
giới, cống hiến.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
TậP ĐọC Tiết 41: ANH HùNG LAO ĐộNG TRầN ĐạI NGHĩA I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôI chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935; 1946; 1948; 1952; , ba - dô - ca. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước - Hiểu nghĩa các từ ngữ : anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc. - ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát ảnh chân dung nhà kkhoa học trong SGK, GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3và trả lời câu hỏi: + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” có nghĩa là gì ? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong kháng chiến ? + Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ? + Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ? + Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? - Nêu nghĩa của câu chuyện ? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài, cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. III. Củng cố - dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS quan sát ảnh trong SGK, nghe giới thiệu và ghi vở. - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ... đến chế tạo vũ khí. + Đoạn 2: Năm 1946 đến lô cốt của giặc. + Đoạn 3: Bên cạnh những cống hiến . . . đến nhà nước. + Đoạn 4: Phần còn lại - 1 HS đọc. - 1 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long . . . , theo học đồng thời cả ba ngành kĩ sư cầu cống - điện - hàng không . . . + Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa . - HS đọc thầm. thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Đất nước đang bị xâm lăng . . .có nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước . + Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu chế tạo những loại vũ khí... + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm liền giữ chức vụ . . . + Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc . + Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động .. . . + Là nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông còn là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi . - Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . - HS ghi nội dung chính của bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - 2 HS trả lời. - HS chuẩn bị theo lời dặn của GV. Tuần 21 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 101: RúT GọN PHâN Số . I.Mục tiêu : Giúp HS: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản . Biết cách rút gọn phân số ( trong trường hợp đơn giản ) II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ ghi sẵn quy tắc. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 4 về nhà. - Nhận xét ghi điểm học sinh . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dần tìm hiểu bài a. Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số: - Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa . - Ghi bảng ví dụ: Cho phân số : + Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? -Yêu cầu lớp thực hiện phép chia tử số và mẫu số cho 5 . -Yêu cầu so sánh hai phân số : và -Kết luận : Phân số đã được rút gọn thành phân số . * Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản: - GV nêu ví dụ 1 : rút gọn phân số: + Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số :đều chia hết ? - Yêu cầu rút gọn phân số này . - GV nêu phân số không rút gọn được vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. - GV nêu ví dụ 2:Rút gọn phân số: - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Gọi HS nhâc lại các bước rút gọn phân số - Giáo viên ghi bảng qui tắc . - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc . 3. Luyện tập- Thực hành: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề bài - Yêu cầu lớp thực hiện vào nháp - Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3: Gọi một em đọc đề bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh III. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách rút gọn phân số ? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm lại các bài tập, - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. -Hai học sinh lên bảng - Bài 3 : ; - Hai học sinh nêu lại ví dụ . -Thực hiện phép chia : - Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau. - 2 HS nhắc lại. - HS theo dõi - 6 và 8 đều chia hết cho 2. - HS nêu cách rút gọn: = = - HS làm nháp,1 HS lên bảng thực hiện. - Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số - 2 HS đọc , lớp đọc thầm . - Một em đọc đề bài. - Lớp làm vào nháp . - Hai học sinh sửa bài trên bảng. ; ; - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - 1 em đọc . - HS tự làm bài vào vở . - Một em lên bảng làm bài : Những phân số số tối giản là : = ; -1 em nhận xét bài làm của bạn . - Một em đọc . - HS tự làm bài vào vở . - Một em lên bảng làm bài . - HS nhận xét bài làm của bạn. - 2HS nhắc lại CHíNH Tả( Nhớ viết) Tiết 21: CHUYệN Cổ TíCH về LOàI NGườI I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài "Chuyện cổ tích về loài người". - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu r / d / gi. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập2a , BT3a . III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: trung phong, luộc khoai, sáng suốt .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc thuộc 4 khổ thơ cần viết trong bài. - Hỏi: + 4 khổ thơ nói lên điều gì ? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Yêu cầu HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài một lượt để HS tự soát lỗi cho nhau. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm. - Gọi 1 số nhóm đọc các từ tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được - Chuẩn bị bài sau : Sầu riêng. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. -1 HS đọc thuộc lòng. Cả lớp đọc thầm - 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích về loài người: trẻ em được sinh ra trước nhất và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện . - HS tìm và luyện viết các từ : sáng, rõ, lời ru, rộng,... - HS nhớ và viết bài vào vở. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề vở . -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. -1số HS đọc các từ vừa tìm được của nhóm mình. + Thứ tự các từ cần chọn để điền là: Mưa giăng - theo gió - Rải tím . -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải : dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn - HS chuẩn bị theo lời dặn của GV. LUYệN Từ Và CâU Tiết 41:CâU Kể AI THế NàO ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai thế nào? - Tìm được chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Biết sử dụng linh hoạt , sáng tạo câu kể Ai thế nào?khi nói hoặc viết một đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: -Đoạn văn phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1 dòng. -BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ . III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh viết câu kể tự chọn theo các đề tài : sức khoẻ ở BT2 - Gọi HS nhận xét câu của bạn và bài của bạn làm trên bảng xem có đúng không ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài 1, 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS đọc bài tập trong SGKvà làm bài. ( Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm , tính chất hoặc trạng thái của sự vật ... ứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 105: LUYệN TậP I.Mục tiêu : - Củng cố và rèn kĩ năng qui đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu làm quen với qui đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản) II.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 3. - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh. Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài . + Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số: và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 5 : Gọi HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15 , chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2 x11 . - Gợi ý HS tự tính : -Yêu cầu lớp làm các phép tính còn lại vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài, - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - Hai học sinh chữa bài trên bảng - Một em nêu đề bài . - Lớp làm vào vở . - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng . - HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài . - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối phát biểu. - HS thực hiện vào vở. - Nhận xét bài bạn . - HS theo dõi. - HS thực hiện vào vở. - Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe và quan sát GV thực hiện - HS thực hiện vào vở. b/ c/ - Nhận xét bài bạn . -2 HS nhắc lại. Khoa học Tiết 42: Sự LAN TRUYềN âM THANH I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh lan truyền trong môi trường(khí, lỏng, rắn)tới tai. . - Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghịêm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. - Nêu được những ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. - HS thấy được mối quan hệ giữa con người và môi trường II. Đồ dùng dạy- học: - 2 ống bơ(lon sữa bò), giấyvụn, 2 miếng ni lông, dây chun, dây đồng hoặc dây gai, túi ni lông, chậu nước, trống nhỏ, chuông. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 1) Mô tả thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ âm thanh do các vật rung động phát ra? 2)Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Hoạt động 1:Sự lan truyền của âm thanh trong không khí: - Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? - GVyêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm trang 84. Cho HS quan sát H1,gọi HS phát biểu dự đoán của mình . - GV cho HS kết hợp làm thí nghiệm. - Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra ? -Vì sao tấm ni lông rung lên? - Giữa mặt mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết ? - Trong thí nghiệm này không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm tấm ni lông rung động ? * Kết luận : - Gọi HS đọc mục cần biết trang 84. - Hỏi nhờ đâu mà ta nghe được âm thanh? - Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì ? * Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng,chất rắn. - GV dùng bao ni lông buộc chặt cái chuông rồi thả nó vào chậu nước. - Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào chậu nước và bịt tai kia lại và trả lời xem các em nghe thấy gì? - Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu em vẫn nghe tiếng chuông mặc dù chuông đã bị buộc chặt trong bao ni lông? - Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào ? - GV nêu kết luận : * Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi Khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. - GV vừa đánh trống vừa đi, lại yêu cầu HS lắng nghe xem khi đi xa thì tiếng trống to lên hay nhỏ đi ? - GV yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ rằng âm thành càng truyền ra xa thì càng yếu đi . + Nhận xét. 3.Củng cố - Khi nói chuyện điện thoại âm thanh truyền qua những môi trường nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học, - Chuẩn bị bài sau: Âm thanh trong cuộc sống. - 2HS trả lời. - Tai ta nghe được tiếng trống khi gõ trống là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh.âm thanh đó truyền đến tai ta. - Lắng nghe,trao đổi và dự đoán hiện tượng. - Phát biểu theo suy nghĩ : + Khi đặt dưới trống một cái ống bơ, miệng ống bơ bọc ni lông trên mặt rắc một ít mẩu giấy vụn và gõ trống ta thấy các mẩu giấy vụn nảy lên tai ta nghe thấy tiếng trống. + Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên, làm cho các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống. - Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền đến - Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại,vì không khí có ở khắp mọi nơi,ở trong mọi chỗ rỗng của mọi vật . - Trong thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông , làm cho tấm ni lông rung động theo. - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm. - Là nhờ sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ rung động. - âm thanh lan truyền qua môi trường không khí. - Lắng nghe và trả lời những gì nghe thấy được. - Em nghe tiếng chuông kêu . - Ta nghe được tiếng chuông là vì tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi ni lông, qua nước qua thành chậu và lan truyền đến tai ta. - âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn,chất lỏng. - Khi đi ra xa em thấy tiếng trống nhỏ đi - Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi -Tiếp nối nhau phát biểu . - HS thực hiện trò chơi nói chuyện qua điện thoại bằng ống bơ . kĩ thuật tiết 21: ĐIềU KIệN NGOạI CảNh CủA CâY RAU, HOA I/ Mục tiêu: - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh ĐDDH (hình trong SGK phóng to) III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1,.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. Hỏi: + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ? - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - Gọi HS đọc nội dung SGK.Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. * Nhiệt độ: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? +Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. - GV kết luận :mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy,phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. * Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? - GV nhận xét, kết luận. * ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? + Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? - GV nhận xét và tóm tắt nội dung. * Chất dinh dưỡng: - Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? Rễ cây hút thức ăn từ đâu? + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ? - GV tóm tắt nội và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. * Không khí: + Cây lấy không khí từ đâu ? + Không khí có tác dụng gì đối với cây ? + Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây? -Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đất, để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. - GV cho HS đọc ghi nhớ. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa". - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS quan sát tranh SGK. - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Mặt trời. - Không. - Mùa đông trồng bắp cải,su hào.. . - Mùa hè trồng mướp, rau dền. -Từ đất,nước mưa,không khí. - Hoà tan chất dinh dưỡng. -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo.Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại. - Mặt trời - Giúp cho cây quang hợp,tạo thức ăn nuôi cây. - Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. -Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng. - HS lắng nghe. - Đạm, lân, kali, canxi,.. - Là phân bón,rễ cây hút thức ăn từ đất. -Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc,dễ bị sâu bệnh phá hoại.Thừa chất khoáng,cây mọc nhiều thân, lá,chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS lắng nghe. -Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. - Cây cần không khí để hô hấp,quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. . . - Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp. - HS đọc ghi nhớ SGK.
Tài liệu đính kèm: