TẬP ĐỌC
TIẾT 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. Mục tiêu:
1. Đọc đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
*BVMT: Qua bài thơ giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
3. Học thuộc lòng bài thơ .
TậP ĐọC Tiết 48: ĐOàN THUYềN ĐáNH Cá I. Mục tiêu: 1. Đọc đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. *BVMT: Qua bài thơ giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. 3. Học thuộc lòng bài thơ . II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài"Vẽ về cuộc sống an toàn"và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc : -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). - Gọi HS đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp . - GV đọc mẫu,chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1,2 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Mặt trời xuống biển là thời điểm nào? +Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi. +Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 suy nghĩ và trả lời câu hỏi. +Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 5 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Công việc lao động của những người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi . - Nội dung chính của bài thơ này nói lên điều gì? *BVMT: GV liên hệ để HS thấy được giá trị của biển đối với đời sống con người. * Đọc diễn cảm: - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - GV hướng đẫn HS cách ngắt nhịp. - Cho HS luyện đọc theo cặp. .-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm từng khổ và cả bài thơ. -Nhận xét và cho điểm từng HS . III. Củng cố - dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Khuất phục tên cướp biển. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS quan sát tranh, lắng nghe, ghi vở. -5HS tiếp nối nhau đọc theo từng khổ thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc theo cặp. - HS theo dõi. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn Câu thơ: “Mặt trời xuống xuống biển như hòn lửa” cho biết điều đó. - Là vào lúc mặt trời lặn. - Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra khơi đánh cá vào lúc mặt trời lặn. -1 HS đọc và trả lời: - Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh Những câu thơ "Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Mặt trời đội biển nhô màu mới" cho biết điều đó . - Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về đất liền khi trời sáng. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển là: “Mặt trời xuống biểnmuôn dặm phơi” - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển. - 1 HS đọc. - Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm . . .kéo những mẻ cá nặng được miêu tả thật dẹp - 1 HS đọc,cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển,vẻ đẹp của những người lao động trên biển. -5 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp. - Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. - HS trả lời . - HS chuẩn bị theo lời dặn của GV. Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 118: PHéP TRừ HAI PHâN Số (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số. Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số. II. Đồ dùng dạy- học: Giáo viên: Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành các phần bằng nhau như SGK. III. Hoạt đông dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3. - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Tìm hiểu bài : - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. - GV gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như SGK lên bảng. - Yêu cầu HS đọc phân số biểu thị số phần chỉ số tấn đường cửa hàng có? - Phân số chỉ số tấn đường đã bán ? - Hai phân số này có đặc điểm gì ? - Muốn biết số tấn đường cửa hàng còn lại ta làm như thế nào ? - GV ghi : - . - GV nêu câu hỏi gợi ý : - Làm thế nào để trừ hai phân số này? - Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân số khác mẫu số. - GVnêu quy tắc trong SGK. - Gọi HS nhắc lại 3. Luyện tập: Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng chữa bài, yêu cầu nêu giải thích cách làm. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS thực hiện như SGK: - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm - Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét. . Bài 3 :Gọi HS đọc đề bài . - Đề bài cho biết gì? - Yêu cầu ta tìm gì ? - Muốn biết diện tích trồng cây xanh là bao nhiêu ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - GV nhận xét,chốt lời giải đúng. III. Củng cố - Dặn dò: - Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2HS lên bảng giải bài. - HS ghi vở. - 1 HS đọc. - Quan sát. - Phân số biểu thị số phần chỉ số tấn đường cửa hàng có : tấn đường - Phân số chỉ số tấn đường đã bán là : tấn đường . - Hai phân số này có mẫu số khác nhau. - Ta phải thực hiện phép tính trừ - . - Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa về trừ hai phân số cùng mẫu số . - Ta có : = = - Ta trừ hai phân số cùng mẫu số - = - 1 HS nêu. - HS tiếp nối phát biểu quy tắc. -Một em nêu đề bài. -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh lên bảng nói cách làm và nêu kết quả. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc. - HS quan sát và làm theo mẫu . - HS tự làm vào vở. -3 nêu kết quả làm bài và giải thích cách làm. - Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc đề bài. - Đề bài cho biết công viên có diện tích trồng hoa và cây xanh . - Trong đó diện tích trồng hoa là : diện tích - Diện tích trồng cây xanh là bao nhiêu ? - Ta phải thực hiện phép trừ : - - HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn . -2HS nhắc lại. - HS chuẩn bị theo lời dặn của GV. Khoa học Tiết 47: áNH SáNG CầN CHO Sự SốNG ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. II. Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị : + Một nửa số học sinh trong lớp mỗi HS trồng 2 cây non nhỏ vào trong hai cái lọ tưới nước chăm sóc hàng ngày, nhưng1cây để ngoài trời và 1cây để dưới gầm giường + Một nửa HS còn lại gieo mỗi em 2 hạt đậu vào cốc và để trong bóng tối nhưng có 1 đèn điện phía trên hoặc cho vào hộp nằm ngang và mở nắp.Tất cả các cây đều được mang đến lớp. + Hình minh hoạ trang 94, 95 SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + ánh sáng có truyền qua sách hay vỏ hộp được không? + Những vật không cho ánh sáng truyền qua được gọi là gì ? + Bóng tối xuất hiện ở đâu? + Khi nào thì bóng tối xuất hiện? - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1:Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật: - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4 HS . - Yêu cầu các nhóm đổi cây cho nhau để nhóm nào cũng có đủ loại cây như đã chuẩn bị . - Nhắc học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi . + Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu? + Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế nào ? + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng ra sao? + Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu chúng thiếu ánh sáng? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 trang 94 SGK và hỏi : + Tại sao những bông hoa này lại có tên là hoa hướng dương ? b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhu cầu về ánh sáng của thực vật - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo luận để hoàn thành các yêu cầu sau : - Tại sao có một số loại cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, ở các cánh đồng, thảo nguyên ...được chiếu sáng nhiều? Trong khi đó lại có một số cây lại sống được trong rừng rậm, hang động. -Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng? -Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét cách làm của các nhóm khác. c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế + Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao ? + Gọi HS trình bày. - Sau mỗi HS trình bày. GV nhận xét, khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết III. Củng cố- dặn dò: - ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? -GV nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học chuẩn bị tốt cho bài sau: ánh sáng cần sự sống (tiếp theo). - 3HS trả lời. - HS ghi vở. - 4 HS ngồi thành 1 nhóm thảo luận, trao đổi. - Quan sát và trả lời . + Các cây đậu đều mọc hướng về phía có ánh sáng của bóng đèn.Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng. + Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình thường, có lá xanh và thẫm hơn . + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ bị héo lá , úa vàng và dần dần bị chết . + Không có ánh sáng thì thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết . - HS quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. + Vì nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau, có những loài cây có nhu cầu . . . + Các cây cần nhiều ánh sáng như: lúa ngô, đậu , đỗ , ... + Cây cần ít ánh sáng như: vạn niên thanh , các loại ... ữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện có nội dung nói về cái đẹp hay phán ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác bằng lời của mình . -Nhận xét và cho điểm HS . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: Em (hoặc)người xung quanh đã làm gì để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó. - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1,2 và 3 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ về một số việc làm bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp. - Cần kể những việc chính em (hoặc người xung quanh) đã làm, thể hiện ý thức làm đẹp môi trường. * BVMT: Giáo dục HS biết tham gia các công việc vừa sức để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi . Gợi ý: +Em cần giới thiệu tên công việc, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện . + Kể chuyện ngoài các tranh minh hoạ đã nêu thì sẽ được cộng thêm điểm . + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Những chú bé không chết. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS ghi vở. - 1 HS đọc - Lắng nghe . - 3 HS đọc nối tiếp. - Quan sát tranh và nêu các công việc chính: -Vệ sinh trường lớp. - Dọn dẹp nhà cửa. - Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại . - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện : + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện.. . - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Chuẩn bị theo lời dặn của GV. LịCH Sử Tiết 24: ôN TậP I. Mục tiêu : - HS biết nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày bốn giai đoạn: buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình . II. Đồ dùng dạy – học: - Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC : -Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Hậu Lê . -Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê. - GV nhận xét ghi điểm . II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi bảng: Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19. 2. Hướng dẫn ôn tập: * Hoạt động nhóm : - Gọi HS đọc câu hỏi 1 trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, sau đó phát biểu ý kiến. - GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động cả lớp : - Gọi HS đọc câu hỏi 2,3 trong SGK. - Chia lớp làm 2 dãy và thảo luận: +Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”. +DãyB nội dung“Kể về nhân vật lịch sử”. - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau . - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp . - GV nhận xét, kết luận . III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài tiết sau: Trịnh - Nguyễn phân tranh. - 2HS trả lời câu hỏi . -HS ghi vở. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm nêu kết quả . -Buổi đầu Độc lập(938 đến 1009) đóng đô ở Hoa Lư Ninh Bình, tên nước ta: Đại Cồ Việt. - Thời Lý(1009 đến 1226)đóng đô ở Thăng Long, nước ta được đổi tên là Đại Việt. - Thời Trần(1226 đến 1400) đóng đô ở Tây Đô(Thanh Hóa),đổi tên nước là Đại Ngu. - Thời Hậu Lê(Thế kỉ xv)đóng đô ở Thăng Long,tên nước Đại Việt được khôi phục. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . - 2 HS đọc. - HS thảo luận. - Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả . - Cho HS nhận xét và bổ sung. - HS chuẩn bị theo lời dặn của GV. CHíNH Tả Tiết 24: HOạ Sĩ Tô NGọC VâN I. Mục tiêu: - Nghe -viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả "Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân". - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn tr/ch và các tiếng có dấu thanh dễ lẫn dấu hỏi / dấu ngã. II. Đồ dùng dạy- học: - 1 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a cần điền âm đầu vào chỗ trống . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết 23 - Nhận xét ,cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - Yêu cầu HS theo dõi bài trong SGK, quan sát ảnh chân dung Tô Ngọc Vân. - Đoạn văn này nói lên điều gì ? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc cho HS viết vào vở. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2a: GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng . - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập. - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên bảng điền. - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Theo em khi nào thì ta viết ch khi nào ta viết âm tr ? * Bài tập 3:Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào nháp sau đó phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc các câu đố ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau: Khuất phục tên cướp biển. - 1HS thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi vở. - 1 HS đọc. - HS theo dõi bài, quan sát ảnh.. - Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. - HS tìm và viết ra nháp các từ:Tô Ngọc Vân,Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng Tháng Tám, ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ,Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, hoả tuyến,... - Nghe và viết bài vào vở . - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. -1 HS đọc. - Quan sát , lắng nghe GV giải thích . -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi làm vào vở. - 1 HS lên bảng ghi vào phiếu. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : a/ kể chuyện phải trung thành với truyện,phải kể đúng các tình tiết câu chuyện,các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện . - Viết là"chuyện"trong các cụm từ: kể chuyện, câu chuyện . - Viết "truyện" trong các cụm từ: đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện . ( chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu có cuối được kể bằng lời. Còn truyện là tác phẩm văn học hường được in hoặc viết ra thành chữ ) - 1 HS đọc. - HS làm bài, tiếp nối nhau phát biểu. - Chuẩn bị theo lời dặn của GV. Kĩ THUậT Tiết 24: CHăM SóC RAU HOA(tiết 1) I. Mục tiêu: -HS biết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. -Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tới nước, làm cỏ, vun xới đất. -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy- học: -Vật liệu và dụng cụ: +Dầm xới, hoặc cuốc. +Bình tới nước. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GVhướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây. * Tưới nước cho cây: +Tại sao phải tưới nước cho cây? + ở gia đình em thường tới nước cho rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào? - GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) - GV nêu cách tưới nước. * Tỉa cây: - GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu. -Hỏi: +Thế nào là tỉa cây? +Tỉa cây nhằm mục đích gì? - GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b. * Làm cỏ: - GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây. Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi: +Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? - GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém.Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa. - GV hỏi : ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào?Làm cỏ bằng dụng cụ gì ? - GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: + Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới. + Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc. + Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. * Vun xới đất cho rau, hoa: -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? - GV nêu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý: + Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. + Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhng không vun quá cao làm lấp thân cây. III. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau học tiếp. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS ghi vở. HS d b -Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. - HS quan sát hình 1 SGK trả lời . - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - Loại bỏ bớt một số cây. - Giúp cho cây đủ ánh sáng,chất dinh dưỡng. -HS quan sát và nêu: H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn. -Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. - Cỏ mau khô. -HS nghe. -Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới. -HS lắng nghe. - Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. - Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh. - HS chuẩn bị theo lời dặn của GV.
Tài liệu đính kèm: