I Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
1 Hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
-Mọi người đều có trách nhiệm bảo vê, giữ gìn.
-Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
2 Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II Tài liệu và phương tiện
-SGK, đạo đức 4.
-Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 27/2 Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng tiết 2. Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn. Chính tả N-V: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân Toán Luyện tập. Thể dục Bài 47 Thứ ba 28/2 Toán Luyện tập Luyện từ và câu Câu kể Ai là gì? Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Khoa học Ánh sáng cần cho sự sống. Kĩ thuật Thu hoạch rau, hoa. Thứ tư 1/3 Tập đọc Đoàn thuyền đánh cá. Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức. Toán Phép trừ phân số. Mĩ thuật Vẽ trang trí tìm hiểu về chữ nét đều. Thể dục Bài 48: Thứ năm 2/3 Toán Phép trừ phân số tiếp theo Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Khoa học Ánh sáng cần cho sự sống. Lịch sử Ôn tập lịch sử. Kĩ thuật Ôn tập chương II. Kĩ thuật trồng rau, hoa. Thứ sáu 3/3 Toán Luyện tập Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. Địalí Thành phố Hồ Chí Minh. Hát nhạc Ôn bài hát: Chim sáo. Ôn bài tập đọc nhạc số 5, 6. HĐNG Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2006 Đạo đức Bài 11: Giữ gìn công trình công cộng. I Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: 1 Hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. -Mọi người đều có trách nhiệm bảo vê, giữ gìn. -Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. 2 Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II Tài liệu và phương tiện -SGK, đạo đức 4. -Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III Các hoạt động. ND –TL Giáo viên Học sinh HĐ1: Trình bày bài tập HĐ2: Trò chơi “ ô chữ kì diệu” HĐ3: kể chuyện các tấm gương. HĐ4: hướng dẫn thực hành. -Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng, về vệ sinh của các công trình công cộng. -Lưu ý: Tuỳ lượng thời gian mà GV gọi số HS lên trình bày nhiều hay ít. -Nhận xét bài tập về nhà của HS -Tổng hợp ý kiến của HS. -GV đưa ra 3 ô chữ cùng các lời gợi ý kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp phải đoán xem ô chữ đó là những chữ gì? (lưu ý: nếu sau 5 lần gọi , HS dưới lớp không đoán được. GV nên gợi ý 1,2 chữ cái vào ô chữ hoặc thay bằng các ô chữ khác. -GV phổ biến quy luật chơi -GV tổ chức cho HS chơi. -GV nhận xét HS chơi. -Nội dung chuẩn bị GV tham khảo sách thiết kế. -Yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. +Nhận xét về bài kể của HS. +KL: Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu.. -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại. -HS trình bày -GV tham khảo bảng báo cáo kết quả điều tra tại địa phương. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -HS làm theo hướng dẫn của GV. -HS kể. Tuỳ lượng thời gian mà GV chọn lượng HS cho phù hợp. +Tấm gương các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray. -HS dưới lớp lắng nghe. -Nghe. -1 HS nhắc lại ý chính. -1-2 HS đọc Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn. I Mục đích- yêu cầu. 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF(u-ni-xép).Biết đọc đúng một bảng tin (thông tin vui)-giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. 3. Nắm được nội dung chính của bản tin: cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. II Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ (nếu có). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng. II Các hoạt động dạy học Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài a)Luyện đọc b) Tìm hiểu bài c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn đọc và câu trả lời của bạn. -Nhận xét và cho điểm HS -Giới thiệu bài -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: +Bức tranh vẽ cảnh gì? -GV giới thiệu: Bản tin về cuộc sống an toàn mà các em được học hôm nay là.. -Viết bảng: UNICEF, 50.000 -Giải thích đây là bài tập đọc dưới dạng bản tin - Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài: (2 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: +Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? +Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì? +Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn cuộc sống an toàn nhằm mục đích gì? +Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?.............. -GV ghi ý chính 1 lên bảng -Giảng bài: Trẻ em là đối tượng dễ bị tai nạn nhất -Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi: +Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi? +Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em? .. -GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. -Giảng bài: bằng ngôn ngữ hội hoạ, các hoạ sĩ nhỏ đã nói lên được nhận thức đúng. +Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì? -Giảng bài: Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gây ấn tượng. +Bài đọc có nội dung chính là gì? -GV ghi ý chính của bài lên bảng. -Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát hiện ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. +GV đọc mẫu đoạn văn. +Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên (Hoặc HS chọn đoạn văn khác để thi). -Nhận xét cho điểm HS. -Gọi HS đọc toàn bài trước lớp. -Nhận xét cho điểm HS. -Cho HS xem một số tranh theo chủ đề do HS vẽ và yêu cầu HS nói lên ý tưởng của bức tranh là gì? -Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu nội dung tranh, có lời giới thiệu về tranh hay. -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Đoàn thuyền đánh cá. -3-5 HS đọc thuộc lòng -Nhận xét. -Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn học sinh vẽ về An toàn giao thông -Nghe -Đồng thanh đọc: u-ni-xep, năm mươi nghìn. -HS đọc bài theo trình tự. +HS1: 50000 bức tranh đáng khích lệ. +HS2: UNICEF Việt Nam.. sống an toàn. -1 HS đọc phần chú giải thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -2 HS đọc toàn bài thành tiếng. -Theo dõi GV đọc mẫu -Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, +Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muống sống an toàn. +Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng +Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em. +Sôi nổi -Nghe -Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời +Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú +60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm, trong đó có 45 bức đoạt giải.. - HS đọc lại ý chính đoạn 2 -Nghe +Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh. -Nghe +Nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước -2 HS nhắc lại ý chính của bài. -1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc (Đã nêu ở phần luyện đọc). -Theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn tìm ra giọng đọc và luyện đọc. +3-5 HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay. -2 HS đọc toàn bài. Chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân I- Mục đích yêu cầu: 1. Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. 2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: Tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã. II- Đồ dùng dạy học. -Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hay 2b. -Một số tờ giấy trắng phát cho HS làm bài tập 3. III- Các hoạt động dạy học. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2:Hướng dẫn viết chính tả HĐ3: hướng dẫn làm bài tập chính tả 3 Củng cố dặn dò -GV kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ, cần chú ý phân biệt của giờ chính tả tuần 23. -Nhận xét về chữ viết của HS. -Giới thiệu: Đây là chân dung hoạ sĩ Tô Ngọc Vân- Một hoạ sĩ bậc thầy.. a) Tìm hiểu nội dung bài viết -Gọi 1 HS đọc bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và 1 HS đọc phần chú giải. H: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh nào? +Đoạn văn nói về điều gì? b)Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Nhắc HS cần viết hoa các tên riêng Tô Ngọc Vân, Trường Cao Đẳng Mỹ Thuật Đông Dương.. c)Viết chính tả -Đọc cho HS viết bài theo đúng quy định d) Soát lỗi chấm bài Bài 2: (GV có thể tự lựa chọn) -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -GV tiến hành hướng dẫn HS làm . Bài 3: -Gọi HS đọc yêu ... ng -Yêu cầu HS tự làm bài. *Chữa bài -Gọi HS đọc các câu tóm tắt cho bài báo. -Nhận xét, kết luận những bản tin tóm tắt hay, đúng. -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhơ, viết lại vào với BT1 phần luyện tập và chuẩn bị bài sau -4 HS lên bảng đọc bài viết của mình. -Nghe giáo viên giới thiệu bài. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn, +Trả lời. +Tóm tắt: UNICEF và báo thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi về với chủ đề. Em muốn sống an toàn. -HS suy nghĩ và trả lời +Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung. -Cần phải đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn -Nghe -2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp làm bài vào vở. -2 HS đọc bài của mình -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp. -Nghe. -Tiếp nối nhau đọc bản tin tóm tắt của mình trước lớp. +17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. +29\11\200. là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo. Địa lý Bài 21: Thành Phố Hồ Chí Minh I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành Phố Hồ Chí Minh. -Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức. II. Đồ dùng dạy học -Các bản đồ: Hành chính, giao thông việt nam. -Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh (Nếu có). -Tranh ảnh về Thành Phố Hồ Chí Minh (do GV và HS sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Thành phố trẻ lớn nhất cả nước. HĐ3: Trung tâm kinh tế- văn hoá- khoa học lớn. HĐ4: Hiểu biết của em về Tp HCM 3 Củng cố dặn dò -GV đưa lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ (ĐBNB). -Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí vùng ĐBNB trên lược đồ. -Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ các thành phố lớn. -GV dẫn dắt: Trong số các thành phố lớn vùng ĐBNB có 1 thành phố hết sức nổi tiếng. -GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Thành phố Hồ Chí Minh. -Treo lược đồ thành phố Hồ Chí Minh và giới thiệu, -Yêu cầu HS dựa vào SGK, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: +Thành phố HCM đã bao nhiêu tuổi? +Trước đây thành phố có tên gọi là gì? .. -Với lịch sử hơn 300 năm, thành phố HCM được coi là một thành phố trẻ. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về thành phố. -Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của thành phố HCM trên lược đồ (GV có thể treo bản đồ TPHCM để HS quan sát rõ hơn toàn cảnh TP HCM và vị trí sông sài gòn. -Yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi, quan sát bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi. Tại sao nói TP HCM là thành phố lớn nhất cả nước? -Yêu cầu HS lên bảng sắp xếp các thành phố theo thứ tự từ bé đến lớn về diện tích và dân số. -Yêu cầu HS nhìn vào bảng kết quả trên bảng cho biết: TP nào có diện tích lớn nhất, thành phố nào có số dân đông nhất. KL: TP HCM là thành phố lớn nhất cả nước. TP nằm bên sông sài gòn và là một thành phố trẻ. -GV giới thiệu: TP HCM là trung tâm kinh tế- văn hoá- khoa học lớn của cả nước. Với nhịp sống luôn hối hả, bận rộn. -GV treo hình 4 chợ bến thành hình 5 nhà hoa ôn đới trong công viên đầm sen. Hình a,b, dây chuyền lắp ráp ti vi, phân xưởng. -Sau đó giới thiệu +Đây là chợ bến thành, một chợ lớn nổi tiếng của TPHCM +Đây là một góc công viên Đầm sen- nhà hoa ôn đới .. -Yêu cầu HS lên bảng gắn các hình ảnh vào bảng trong 3 cột cho đúng (Cột giáo viên xem sách thiết kế) -GV treo bản đồ Tp HCM lên bảng, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Ví dụ cả lớp có 9 nhóm. Yêu cầu +Nhóm 1,2,3 dựa vào vốn hiểu biết của bản thân, SGK và quan sát bản đồ tìm các dẫn chứng thể hiệu TPHCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. => Kể tên các nghành công nghiệp của thành phố. => Kể tên chợ siêu thị lớn. +Nhóm 7,8,9 dựa vào hiểu biết của bản thân, SGK và bản đồ tìm các dẫn chứng chứng tỏ TP HCM là trung tâm văn hoá lớn => kể tên các viện bảo tàng) -GV yêu cầu từng nhóm trình bày. GV ghi vào 3 cột trên bảng cho tương ứng -Yêu cầu các HS đọc lại kết quả HS đã tìm được ở các cột. KL: TPHCM là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. TP cũng là trung tâm văn hoá, khoa học lớn của cả nước. -Hỏi HS ai đã được đến TPHCM hoặc xem trên ti vi, tranh ảnh. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi mỗi đội chọn 1 trong các nội dung sau để thực hiên, +Hãy vẽ lại 1 cảnh về TPHCM mà em đã được nhìn thấy. +Hãy kết lại những gì em thấy ở TPHCM, +Hãy viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu miêu tả những điều làm em ấn tượng về TPHCM. -Yêu cầu HS trình bày. GV theo dõi, bổ sung nhận xét. -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -Yêu cầu HS học bài, chuẩn bị tranh ảnh tìm hiểu về bài Thành Phố Cần Thơ. -GV kết thúc giờ học. -HS quan sát -2 HS lên bảng thực hiện -1 HS lên bảng chỉ và đọc tên các thành phố. TP Cần Thơ và TP HCM -HS lắng nghe, trả lời: Thành phố Hồ Chí Minh. -Nghe -Theo dõi. -HS thảo luận sau đó đại diện HS trả lời câu hỏi: +300 tuổi. +Tên là Sài Gòn , Gia định -Nghe -HS thảo luận. Sau đó từng HS đại diện từng nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi như sau. -HS quan sát bảng số liệu, so sánh diện tích TPHCM và diện tích của TP với các TP khác. -Sau đó 2 HS trả lời: TPHCM là Tp lớn nhất vì có số dân nhiều nhất và diện tích lớn nhất. -HS lên bảng: 1 HS sắp thứ tự về diện tích, 1 HS sắp thứ tự về dân số như sau. -HS trả lời: TpHCM có số dân đông nhất và diện tích lớn nhất. -Nghe -Nghe -5 HS lên bảng, mối HS gắn 1 hình. -HS chia thành các nhóm. Hiểu yêu cầu của GV và thực hiện yêu cầu. +Nhóm 1,2,3 => Các nghành công nghiệp: Điện luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng dệt may. =>: Chợ bến thành, siêu thị Metro, MaKro.. +Nhóm 7,8,9 => bảo tàng chứng tích chiến tranh khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng. =>Nhà hát lớn thành phố -Mỗi nhóm trình bày 1 ý nhỏ không lặp lại của nhóm bạn đã nêu. -3 HS lần lượt đọc kết quả ở cột 3 -HS trả lời -HS làm việc cặp đôi, chọn 1 trong các nội dung, thảo luận xong thì thực hành thao tác. -Một số đại diện nhóm lên trình bày treo tranh vẽ và giới thiệu/ kể lại với cả lớp/ đọc bài văn miêu tả. -2 Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK -Ghi nhớ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Múa hát về chủ đề. I. Mục tiêu. Nhớ lại các chủ đề mình đã sinh hoạt. Hát, múa được các bài hát về chủ đề. II. Chuẩn bị: Các bài hát về chủ đề. Một số động tác phụ hoạ cho bài hát. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Họat động. 3. Củng cố – dặn dò. - Bắt nhịp: - Giới thiệu – ghi đề bài. - Tổ chức tìm các bài hát về chủ đề. - Nhận xét tuyên dương. -Tổ chức: - Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: - Lớp đồng thanh hát bài lớp chúng ta đoàn kết. - Nhắc lại đề bài. - Thảo luận nhóm viết ra phiếu thảoluận tên những bài hát về chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - Thi đua hát kết hợp múa các bài hát về chủ đề. - Lớp nhận xét. - Học bài cũ và chuẩn bị bài học cho tuần sau. Âm nhạc Bài 24: Ôn tập bài hát Chim sáo - Ôn tập TĐN số 5, số 6. I. Mục tiêu: Giúp HS: HS kết hợp hát múa phụ hoạ bài Chim sáo. Tập đọc và nghe thang âm: Đô – rê – mi – son – la Đô – rê – mi – son. II. Chuẩn bị: 1: Giáo viên: - Một số động tác phụ hoạ. - Nhạc cụ quen dùng. 2: Học sinh: Sách giáo khoa âm nhạc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Ổ định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. HĐ 1: Ôn tập bài hát 8’ HĐ 2: Biểu diễn 12’ HĐ 3: Ôn tập đọc nhạc bài 5, 6. 20’ 3.Củng cố dặn dò:2’ -Kiểm tra bài: Chúc mừng sinh nhật. -Nhận xét – đánh giá. -Giới thiệu bài. -Ôn tập bài hát: Chim sáo -GV HD ôn – bắt nhịp. -HD Gõ đệm theo nhịp 3-4. -Cho từng nhóm gõ. -Sửa sai. -Cho HS tập biểu diễn bài hát. -Cho HS nghe đàn thang âm Đô – rê – mi – son – la. -GV đàn thay đổi 1 – 2 thang âm để HS nghe và nhận ra. -Ôn tập bài số 5. Đô – rê – mi – son. -Nhận xét chung tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn tập bài hát và bài tập đọc nhạc. -2HS lên bảng thực hiện. -Chia thành từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu. -Thực hiện. _Thực hiện. Hát đơn ca, tốp ca. -Hát kết hợp vận động Phụ Hoạ theo nhịp -Thực hiện. Theo cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp. -Nghe. -Đọc đồng thanh thang âm. -Nghe và nêu. -ôn tập theo nhóm, cá nhân, đồng thanh. - HS nghe hai mức âm: nói đúng tên và đọc đúng cao độ. HS tập đọc và hát lời TĐN số 6 vài lượt. -2HS lên biểu diễn lại bài hát.
Tài liệu đính kèm: