Giáo án Lớp 4 Tuần 26

Giáo án Lớp 4 Tuần 26

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 51: THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: sóng trào qua, vật lộn, dữ dội , giận dữ điên cuồng, chống giữ, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên.

 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích .

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

III. Hoạt động dạy - học :

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TậP ĐọC
 Tiết 51: THắNG BIểN
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: sóng trào qua, vật lộn, dữ dội , giận dữ điên cuồng, chống giữ, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên. 
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích .
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài"Bài thơ về tiểu đội xe không kính" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- GV giải thích : xung kích.
- Gọi 1 HS đọc bài .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng rõ ràng,rành mạch và gấp gáp theo diễn biến câu chuyện . 
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1trao đổi và trả lời:
 + Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Tìm những từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ? 
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
- Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
- Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
- Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời 
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.hướng dẫn HS đọc
-Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố , dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Ga - Vrốt ngoài chiến luỹ.
- 3 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
- HS ghi vở
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến . . . con cá chim nhỏ bé. 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...tinh thần quyết tâm chống giữ.
+ Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên .. . đến quãng đê sống lại.
- 1 HS đọc
- HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- . . . miêu tả theo trình tự : Biển đe doạ (đoạn 1) Biển tấn công (đoạn2) Người thắng biển (đoạn 3)
 - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé .
- Mập là cá mập ( nói tắt )
- Sự hung hãn thô bạo của cơn bão. 
-2 HS đọc thành tiếng.trả lời câu hỏi:
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động: sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất , vụt vào thân đê rào rào..
-Tác giả sử dụng phương pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim. Biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh. 
- . . .tạo nên nnhững hình ảnh rõ nét , sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ .
- Nói lên sự tấn công của biển đối với con đê. 
-2 HS đọc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt , nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ . . . đã cứu được quãng đê sống lại .
- Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và sức mạnh của con người đã thắng biển 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai..
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2,3 HS đọc diễn cảm trước lớp.
- 1,2 HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nêu.
 TUầN 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 126: LUYệN TậP
I. Mục tiêu : - Giúp HS : 
 + Biết thực hiện phép chia 2 phân số. 
 + Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II.Hoạt động dạy- học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài , ghi bảng.
 b) Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Bài tập yêu cầu gì?
- X là thành phần nào?
- Muốn tìm x ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Bài tập cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính độ dài đáy ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố , dặn dò:
- Muốn chia hai phân ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời. 
- HS ghi vở
- 1 HS đọc.
- Tính rồi rút gọn.
- HS tự thực hiện vào vở .
- 4 HS lên làm bài trên bảng. 
 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- Tìm x
- X là thừa số, là số bị chia
- HS trả lời
- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép tính ).
a) x X = b) : X = 
 X = : X = : 
 X = x X = x 
 X = X = 
 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- HS tự viết vào vở 
- 2 HS lên làm bài trên bảng 
- HS khác nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc đề bài.
- Diện tích và chiều cao
- Tính độ dài đáy.
 - Ta lấy diện tích chia cho chiều cao
-HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Giải
Độ dài cạnh đáycủa hình bình hành là:
 : = = 1 ( m )
Đáp số : 1 ( m )
- HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại. 
 CHíNH Tả(Nghe – viết)
Tiết 26: THắNG BIểN
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác, đẹp và trình bày đúng một đoạn trong bài "Thắng biển" 
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn l / n 
- Giáo dục HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người 
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
- dạt dào, dung dăng dung dẻ, da dẻ, giục giã, thúc giục, giáo dục, cô giáo, thầy giáo, giáo viên, giáo án, giao thông ...
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 - Gọi HS đọc đoạn viết trong bài : Thắng biển. 
- Đoạn này nói lên điều gì ?
- Qua đó giáo dục HS lòng dũng cảm,tinh thần đoàn kết chống lại nguy hiểm để bảo vệ cuộc sống con người. 
* Hướng dẫn viết chữ khó 
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe - viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết vào vở đoạn trích trong bài "Thắng biển" 
 * Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc đoạn văn để HS soát lỗi.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV chỉ các ô trống trong bài tập 2a đã ghi trong bảng phụ và giải thích bài tập. 
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được.
 - Chuẩn bị bài sau: Nhớ viết bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- Đoạn văn nói về sự hung hãn dữ dội của biển cả , tinh thần dũng cảm chống lại sóng , gió của con người .
- HS viết các từ: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điền cuồng ,...
- Nghe và viết bài vào vở .
- Từng cặp soát lỗi cho nhau
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu 
-1 HS lên bảng làm. 
+ Thứ tự các từ có âm đầu l/ n cần chọn để điền là : 
a/ nhìn lại,khổng lồ,ngọn lửa,búp nõn ,ánh nến,lóng lánh, lung linh, trong nắng,lũ lũ ,lượn lên lượn xuống. 
LUYệN Từ Và CÂU
Tiết 51: LUYệN TậP Về CÂU Kể AI Là Gì ?
I Mục tiêu: HS hiểu :
 - Tìm được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn .
 - Nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ 
 trong câu đó
 - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng câu kể Ai là gì ? 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Phấn màu.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng nghĩa với từ " dũng cảm "
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4. 
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Đọc lại các câu kể Ai là gì?vừa tìm được. 
- Gọi HS nhận xét , chữa bài cho bạn 
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gợi ý HS : Mỗi em cần tưởng tưởng về tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà chơi  ... n bị bài sau: Miêu tả cây cối( kiểm tra viết)
-2 HS lên bảng thực hiện . 
- 2 HS đứng tại chỗ nêu .
- HS ghi vở
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình định tả 
- 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1 , 2, 3 ,4 trong sách giáo khoa .
- Lắng nghe .
- Thực hiện viết bài văn vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc bài văn. 
- Nhận xét bài văn của bài .
- HS phát biểu
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
TOáN 
Tiết 130: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS : 
+ Tiếp tục rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số : 
+ Biết cách trình bày giải bài toán có lời văn .
II.Hoạt động dạy- học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 5.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 
 a)Giới thiệu bài , ghi bảng:
 b)Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo cách ngắn gọn nhất .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS lựa chọn MSC hợp lí nhất .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4: Gọi 1 em nêu đề bài .
+Gợi ý HS :
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể .
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5 : Gọi 1 em nêu đề bài .
+Gợi ý HS :
- Tìm số cà phê đã lấy ra lần sau .
- Tìm số cà phê đã lấy ra hai lần
- Tìm số cà phê còn lại trong kho .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố , Dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5 .
 + 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
- HS ghi vở
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự thực hiện vào vở .
- 4 HS lên làm bài trên bảng .
 - HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự làm bài vào vở .
- 3 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép tính ).
 - HS nhận xét bài bạn .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự viết bài và làm vào vở .
- 3HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 1 phép tính ).
- 3 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS theo dõi
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
Giải
 Số phần bể đã có nước là :
 + = ( bể )
 Số phần bể còn lại chưa có nước là :
 1 - = ( bể )
 Đáp số : bể 
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Khoa học
Tiết 52: VậT DẫN NHIệT Và VậT CáCH NHIệT
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nêu được những vật dẫn nhiệt tốt như ( kim loại : đồng , nhôm , chì ,...) .
 + Những vật dẫn nhiệt kém như :(gỗ, nhựa, bông, len, rơm ,...)
 - Giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
 + Hiểu việc sử dụng các vật dẫn nhiệt và cách nhiệt, biết cách sử dụng chúng trong 
 những trường hợp liên quan đến đời sống .
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Một số vật như : cốc, thìa nhôm , thìa nhựa .
 - Chuẩn bị theo nhóm: phích nước nóng, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế .
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy mô tả thí nghiệm chứng tỏ các vật nóng lên do thu nhiệt và lạnh đi do toả nhiệt ?
- Mô tả thí nghiệm để chứng tỏ nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi gặp lạnh ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Tìm hiểu bài
 * Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
 Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc thí nghiệm trang 104 SGK và dự đoán kết quả .
- Yêu cầu HS trình bày dự đoán kết quả .
- GV ghi nhanh các dự đoán của HS vào một góc bảng .
- Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm thảo luận theo nhóm và trả lời .
 - Tại sao thìa nhôm lại nóng lên 
- GVgiảng: Các kim loại như: đồng, nhôm sắt,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn nhiệt; Gỗ, nhựa, len, bông,...dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt .
+ Cho HS quan sát xoong nồi và hỏi :
- Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì sao lại dùng những chất liệu đó ?
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét , chạm tay vào ghế sắt ta cảm thấy lạnh ?
+ Tại sao khi ta chạm tay vào ghế gỗ lại không lạnh bằng ghế sắt ? 
* Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của không khí 
 - Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc bằng kinh nghiệm cuộc sống của các em để trả lời các câu hỏi :
- Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng các chất gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
- Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, ... có nhiều chỗ rỗng không ?
- Trong các chỗ rỗng của vật chứa chất gì?
+ Không khí là vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ?
- Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm 
- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm SGK trang 105 SGK .
- GV cho HS làm thí nghiệm
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm . 
+ Vậy theo em không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt ?
+ GV kết luận : 
* Hoạt động 3: Trò chơi : Tôi là ai ? Tôi được làm bằng gì ?
- Tổ chức HS thành 2 đội . Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp tham gia trò chơi , cử 1 bạn làm thư kí 3 bạn ngồi 3 bàn phía trên gần đội bạn của mình .
- Mỗi đội lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội khác đoán tên đó là vật gì , được làm bằng chất liệu gì ?
+ Nhận xét tuyên dương đội chiến thắng qua trò chơi . 
3.Củng cố , dặn dò :
+ Hỏi: Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn bông?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Các nguồn nhiệt . 
-HS trả lời.
+ HS thực hành làm thí nghiệm theo nhóm thống nhất ghi vào giấy .
- Tiếp nối nêu dự đoán .
+ Tiếp nối các nhóm trình bày :
- Khi đổ nước nóng vào cốc bỏ thìa vào trong cốc nước nóng ta cầm tay lên thìa em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa .
- Điều này chứng tỏ nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa .
- Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa .
- Xoong được làm bằng nhôm, I - nốc, gang đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa đây là vật cách nhiệt để khi tay ta cầm vào không bị nóng .
-Vào những ngày rét khi tay ta chạm vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt là chất dẫn nhiệt tốt 
- Khi chạm tay vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém hơn 
- Quan sát và dựa vào kinh nghiệm cuộc sống để trả lời các câu hỏi .
- Bên trong giỏ đựng ấm thường được làm bằng xốp, bông, len, dạ,...đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng được lâu hơn .
+ Giữa các chất liệu như xốp, len, dạ,..có rất nhiều chỗ rỗng .
+ Trong các lỗ rỗng của vật đó có chứa nhiều không khí .
+ Trả lời theo suy nghĩ bản thân .
+ Lớp chia nhóm làm thí nghiệm .
+ HS làm thí nghiệm
- Tiếp nối lên trình bày kết quả thí nghiệm :
+ Không khí là vật cách nhiệt .
+ Quan sát , lắng nghe .
+ Thực hiện chia nhóm phân công thành viên để thi với nhau :
- Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm khi ngủ 
+ Đội 2: Bạn là chăn, bạn có thể được làm bằng bông, len, dạ ...
- HS trả lời
Kĩ thuật
Tiết 26: CáC CHI TIếT và DụNG Cụ CủA Bộ LắP GHéP
Mô HìNH Kỹ THUậT
I. Mục tiêu:
 - HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
 - Sử dụng được cờ- lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết.
 - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
 - GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:
 - Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết?
 - GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số ]ợng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).
 - GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.
 - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp :có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
 - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
 - Nhận xét kết quả sắp xếp của HS.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít .
 a/ Lắp vít:
 - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít , lắp ghép một số chi tiết như SGK.
 - Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
 - GV tổ chức HS thực hành.
 b/ Tháo vít:
 - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
 + Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và 
tua-vít như thế nào ?
 - GV cho HS thực hành tháo vít.
 c/ Lắp ghép một số chi tiết:
 - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.
 + Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
 - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
 3. Nhận xét, dặn dò:
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
 - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
-HS theo dõi và nhận dạng.
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
-HS dthực hiện.
- HS theo dõi và thực hiện.
-HS tự kiểm tra.
- HS theo dõi
- HS lên làm
-Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua -vít ngược chiều kim đồng hồ.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS quan sát.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4(8).doc