I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1 Hiểu:
-Thế nào là hoạt động nhân đạo.
-Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2 Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
3 Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II Đồ dùng dạy học.
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra theo mẫu.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 13/3 Đạo đức Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo Tiết 1. Tập đọc Thắng biển Chính tả N – V: Thắng biển Toán Phép chia phân số. Thể dục Bài 41 Thứ ba 14/3 Toán Luyện tập Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì? Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc. Khoa học Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp theo) Kĩ thuật Chi tiết và dụng cụ của bộ lặp ghép mô hình kĩ thuật. Tiết 2. Thứ tư 15/3 Tập đọc Ga – Vrốt ngài chiến luỹ. Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả. Toán Luyện tập Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật: Xem tranh đề tài sinh hoạt. Thể dục Bài 42 Thứ năm 16/3 Toán Luyện tập chung Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Khoa học Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Lịch sử Cuộc khẩn khoản ở đàng trong. Kĩ thuật Lắp cái đu tiết 1. Thứ sáu 17/3 Toán Luyện tập chung Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối Địalí Ôn tập địa lí Hát nhạc Học hát: Chú voi con ở bản đôn HĐNG Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006 ĐẠO ĐỨC Bài 12: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. I Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1 Hiểu: -Thế nào là hoạt động nhân đạo. -Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2 Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. 3 Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. II Đồ dùng dạy học. -SGK Đạo đức 4. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu điều tra theo mẫu. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Tiết 1 ND –TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1:Trao đổi thông tin. HĐ2: bày tỏ ý kiến. HĐ3: Xử lí tình huống. HĐ4: hướng dẫn thực hành. 3.Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét đánh giá chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã được chuẩn bị trước ở nhà. -Nhận xét các thông tin mà HS thu thập được. H: Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh thế nào? KL: Không chỉ những người dân ở các vùng bị thiên tai, lũ lụt mà còn rất nhiều người roi vào hoàn cảnh khó khăn.,. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến nhận xét về các việc làm dưới đây. 1 Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai. 2 Trong buổi lễ quên góp giúp các bạn nhỏ miền trung bị lũ lụt Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để góp , lấy thành tích. .. -Nhận xét câu trả lời của HS. H: Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì? KL: Mọi người cần tích cực tham gia vaò các hoạt động nhân đạo phù hợp với hoàn cảnh của mình. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và ghi vào phiếu Phiếu giáo viên tham khảo sách thiết kế. -Nhận xét các câu trả lời của HS. -KL: 1 GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta. 2 GV yêu cầu mỗi HS về nhà hoàn thiện bài tập 5 trong SGK. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà thực hiện những hành vi đạo đức đã học. -1 – 2 HS lên bảng nêu những biểu hiện giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. -Nhắc lại tên bài học. -Lần lượt HS lên trình bày trước lớp. Vd:Thông tin về các vụ động đất ở nhật.. -3-4 HS trả lời -Em sẽ không có lương thực để ăn. -Em sẽ bị đói rét.. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Việc làm của Sơn là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ và có sự cảm thông -Việc làm của Lương là sai. Vì quyên góp ủng hộ là sự tự nguyện chứ không phải để nâng thành tích. -Các nhóm khác nhận xét. -3-4 HS trả lời. +Tích cự tham gia ủng hộ các hoạt động vì người nghèo có hoàn cảnh khó khăn.. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. VD: Những bạn ở gần nhà có thể giúp bạn đi học. -Các nhóm nhận xét, bổ sung -1-2 HS nhắc lại. TẬP ĐỌC Thắng biển. I Mục đích yêu cầu. 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn dọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đêm bảo vệ cuộc sống yên bình. II Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ về Tiểu đội xe không kình và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm từng học sinh -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài. a)Luyện đọc -Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, cho từng em. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -Đọc mẫu. Chú ý các đọc b)Tìm hiểu bài H: Tranh minh hoạ thể hiện nội dung trong bài? .. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão. -Gọi HS phát biểu ý kiến. +Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì? +Giảng bài: Cơn bão biển thật hung dữ, nó sẽ tấn công vào don đê như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu ở đoạn 2. -Gọi HS phát biểu ý kiến. +Trong đoạn 1,2 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? +Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì? +Giảng bài: Cuộc tấn công của bão được miêu tả rất rõ nét và sinh động -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển. -GV yêu cầu: Hãy dùng tranh minh hoạ và miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở đoạn 3. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tìm nội dung chính của từng đoạn. -Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng dàn ý của bài. H: Bài tập đọc Thắng biển nói lên điều gì? -Nhận xét, kết luận ý nghĩa của từng bài. -Ghi ý chính của bài lên bảng. c)Đọc diễn cảm. -Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoan 2 hoặc đoạn 3. -Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích. -Nhận xét, cho điểm HS -Gọi HS đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS. H: Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em? Vì sao? -Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ga-Vrốt ngoài chiến lũy. -3 HS thực hiện yêu cầu. -Nhận xét bài bạn đọc và phần trả lời của bạn. -Nghe. -4 HS đọc bài theo trình tự -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào.. -Đọc thầm. -Các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển: Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ -Cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, . -Nghe -HS phát biểu ý kiến. -Biện pháp: So sánh, nhân hoá. -Để thấy được cơn bão biển hung dữ.. -Nghe. -Những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người là: hơn hai chục thanh niên mỗi người vàc một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ. -HS tìm dàn ý của bài. +Đoạn 1: Cơn báo biển đe doạ. +Đoạn 2: Cơn bão tấn công.,.. +ND: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên. -Theo dõi. -2 HS nhắc lại ý chính. -Phát biểu như trên. -3-4 HS đọc toàn bài trước lớp. -Đọc thi đua. - 3 – 4 HS đọc. -Nhận xét. -1HS đọc. -Nêu và giải thích. -Nghe. Chính tả Thắng biển. I Mục đích yêu cầu. 1 Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài thắng biển. 2 Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ sai chính tả l/n;in/inh. II Đồ dùng dạy học. Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b. III Các hoạt động dạy học. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2:hướng dẫn viết chính tả. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trước. -Nhận xét chữ viết của học sinh. -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. a)Trao đổi về nội dung đoạn văn. -Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển. H: Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? b)Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được. c)Viết chính tả. -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. d)Soát lỗi và chấm bài. -GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài tập do GV soạn để sửa chữa lỗi chính tả cho HS lớp mình. Bài 2: a)Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Dán phiếu bài tập lên bảng. -Tổ chức ... chữ U dài. -Quan sát hình 4 SGK, 1 em lên lắp. -Cần 4 vòng hãm. -HS quan sát. -Nghe. -Thực hiện theo GV. -Nhận việc Thứ sáu ngày tháng năm 2006 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu. Giúp HS: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số. Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị của phân số của một số. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1, Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. HD Luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3,4: Bài 5 3. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể. -Nhận xét chấm một số bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét sửa bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chấm một số bài. -Gọi HS đọc đề bài. -HD HS giải toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét chữa bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm. -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: -Nhắc lại tên bài học -1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. a) b) -Nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài của mình. -Tự làm bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -Một số HS nêu kết quả. -Nhận xét sửa sai. -HS tự làm bài vào vở. -Một số HS nêu kết quả. -Lớp nhận xét sửa. a) Nhận xét sửa bài. -1HS đọc đề bài. -Trả lời cầu hỏi để tìm hiểu đề toán. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Số kg đường còn lại là 50 – 10 = 40 (kg) Số buổi bán được số kg đường 40 = 15 (kg) Cả hai ngày cửa hàng bán được 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số : 25 kg -Nhận xét chữa bài của bạn. Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối. I Mục đích yêu cầu. 1 HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn (Mở bài, thân bài, kết bài). 2 Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (Kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; đoạn kết bài (Kiểu mở rộng, không mở rộng. II Đồ dùng dạy học -Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý -Tranh, ảnh một số loài cây: Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III Các hoạt động dạy học. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS đọc đoạn văn kết bài theo cách mở rộng về một cái cây mà em thích. -Nhận xét, cho điểm từng. -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. a)Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đề bài tập làm văn. -Gv phân tích đề bài: dùng phấn màu ghạch chân dưới các từ: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích -Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: Cây ăn quả, cây bóng mát.. -Yêu cầu Hs giới thiệu về cây mình định tả. -Yêu cầu Hs đọc phần gợi ý. b)HS viết bài. -Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn. -Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS. -Cho điểm những bài viết tốt. -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị cho bài kiểm tra viết và chuẩn bị bài sau. -3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nghe. -1 Hs đọc thành tiếng để bài trước lớp. -Theo dõi GV phân tích. -3-5 HS giới thiệu VD: Em tả cây phượng ở sân trượng. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục. -HS tự làm bài. -5-7 HS trình bày. Ôn tập Bài 23 I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ , lược đồ Việt Nam. - So sánh sự giống khác nhau giữa 2 đồng bằng bắc bộ và Nam bộ. -Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. II Đồ dùng dạy học. -Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam. -Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân HS (Nếu có). III Các hoạt động dạy học Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài HĐ1: Vị trí các Đồng Bằng và các Dòng sông lớn. HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB HĐ3: con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. 3 Củng cố dặn dò -Gv đưa ra ô chữ gồm 8 chữ cái và dữ liệu gợi ý: Đây là vùng có địa hình bằng phẳng được hình thành do phù sa các sông lớn bồi đắp lên. Yêu cầu HS dựa vào dữ kiện để giải ô chữ: -GV yêu cầu HS: kể tên những đồng bằng lớn đã học, và giới thiệu : Bài học Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về 2 đồng bằng lớn nhất cả nước này. -GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó -GV yêu cầu HS chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng sau: GV tham khảo bảng ở sách thiết kế -Yêu cầu nhóm trình bày kết quả. GV theo dõi nhận xét và cùng các nhóm bổ sung để hoàn thiện bảng thông tin như trên. -GV nhẫn mạnh: Tuy cũng là những vùng đồng bằng song các điều kiện tự nhiêu ở hai đồng bằng vẫn có những điểm.. -GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB. -Yêu cầu HS chỉ các thành phố lớn trên lược đồ. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi nêu tên các con sông chảy qua các Tp đó. -GV tổ chức trò chơi tiếp sức giữa đội để trình bày kết quả trả lời bài tập. GV chuẩn bị bảng phụ rộng, to và trình bày bài tập vào đó, treo lên bảng để HS chơi. -Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của vùng ĐBBB và ĐBNB -yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -GV nhận xét kết thúc bài học. -HS quan sát, dựa vào dữ liệu tìm các con chữ và giải ô chữ. Mỗi HS chỉ được kể tên 1 chữ cái, nếu đúng được lên bảng viết vào ô. Kết quả giải ô chữ là: Đồng bằng. -HS trả lời: ĐB bắc bộ và ĐB Nam Bộ -Quan sát -HS làm việc cặp đôi, lần lượt chỉ cho nhau các ĐBBB và ĐBNB trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: Sông Hồng, S, thái bình, S. Đồng Nai, S. Tiền, S. Hậu -2 HS: 1 chỉ ĐBBB và các dòng sông Đồng Nai, tiền, hậu -Chỉ trên bản đồ: Cửa Tranh Đề, Bát xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm luông, Ba lai, Cửa Đại, Cửa Tiểu -Các học sinh làm việc theo nhóm: nhận giấy, bút, thảo luận điền các thông tin cần thiết như bảng -Các nhóm treo kết quả thảo luận lên trước lớp, sau đó đại điện mỗi nhóm lên trình bày. -HS quan sát bản đồ và trả lời -2 HS lên bảng thực hiện: Chỉ các thành phố ở ĐBNB -2 HS lên bảng thực hiện: chỉ các thành phố lớn ở ĐBNB. +Sông bạch Đằng chạy qua TP Hải Phòng +Sông sài gòn, sông đồng nai chạy qua TP HCM.. -10 HS lên bảng chia làm 2 đội cùng nhau chơi theo sự chỉ dẫn của GV. -2 HS dựa vào kết quả bài tập vừa rồi nêu những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBNB -2 HS trả lời. -Nghe. -Nghe. Âm nhạc Bài : Học hát: chú voi con ở bản Đôn. I: Mục tiêu - II. Chuẩn bị. - III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bàimới. 2.1 Giới thiệu bài. 2’ 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Ôn hát lời 1 bài chị ong nâu và em bé và học hát lời 2. 23’ HĐ 2: Hát kết hợp múa phụ hoạ. 10’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ - Hát lời 1 bài hát: Chi ong nâu và em bé. - Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu – ghi tên bài. - Yêu cầu: - Theo dõi sửa sai cho HS. - Dạy cho HS lời 2: - Dạy từng câu: -theo dõi sửa sai cho HS. - Câu 1 và 2: Giang hai tay ra hai bên làm động tác vỗ cánhnhư chim bay, hai chân nhún nhẹ nhàng ... - Hát câu 3: Đưa hai taylên miệng làm động tác... - Nhận xét tiết học. - 2 HS hát. - Nhắc lại tên bài. - Ôn lại bài hát theo yêu cầu của GV. (đồng thanh, nhóm, cá nhân,...) - Lớp đọc đồng thanh lời 2. - Tập hát lời 2 theo sự HS của GV. - Chú ý các câu có luyến: ( ....) và dấu lặng đơn sau mỗi câu hát. Hát gộp cả lời 1 và lời 2. Hát kết hợp gõ đệm. Quan sát tập theo. - Về nhà học hát và tập phụ hoạ. ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Phát động thi đua học tốt văn hoá, văn nghệ mừng ngày mồng 8 / 3 26 / 3. I. Mục tiêu. Thi đua học tốt văn hoá, văn nghệ mừng ngày mồøng 8 / 3, 26 / 3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Ổn định tổ chức.3’ 2.Nhận xét chung tuần qua. 8’ 3.Tuần tới 8’ 4.Văn nghệ. 8’ – 10’. 5.Củng cố, dặn dò. 5’ -Nhận xét chung. Thi đua học tốt hơn chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ và ngày thành lập ĐTNCSHCM. -Nhận xét, đánh giá. -Tuyên dương. Chọn đội múa, phụhoạ. VG sửa. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Hát đồng thanh. -Các tổ họp, tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đạt được những mặt nào tốt, mặt nào còn yếu. -Các tổ họp- nêu nhiệm vụ – cử người tham gia. +Hát cá nhân. +Song ca. +Đồng ca. +Múa phụ hoạ. -Thi đua trước lớp, các tổ khác theo dõi. -Nhận xét, bình chọn. -Chọn 1 – 2 cá nhân(song ca). -1 tốp ca của lớp để tham gia cùng HS trong trường. -Tập thử. -HS nhận xét, góp ý. cùng các bạn trong trường.
Tài liệu đính kèm: