Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Bùi Thị Ngọc Thanh

Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Bùi Thị Ngọc Thanh

ĐẠO ĐỨC

Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Học xong bài này, HS có khả năng:

1.Kiến thức:

- HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập.

 Cần phải có quyết tâm và tìm cách để vượt qua khó khăn.

2.Kĩ năng:

- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục

- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

3. Thái độ:

- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Bùi Thị Ngọc Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. 
	Cần phải có quyết tâm và tìm cách để vượt qua khó khăn.
2.Kĩ năng:
Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục
Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
3. Thái độ:
Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
5 phút
5 phút
7 phút
7 phút
3 phút
2 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Trung thực trong học tập 
Em đã làm việc gì thể hiện trung thực trong học tập?
Em có giúp đỡ, nhắc nhở bạn bè trung thực trong học tập không? Cho ví dụ?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó.”
GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
GV kể chuyện
GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (câu hỏi 1, 2/6)
GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
Bạn Thảo gặp phải khó khăn gì?
-Thảo đã khắc phục khó khăn như thế nào?
GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (câu hỏi 3/6)
GV ghi tóm tắt cách giải quyết lên bảng.
Sau khi HS thảo luận, GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm có cùng sự lựa chọn (bài tập 1)
GV yêu cầu HS đọc bài tập
GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào nhóm theo ý mà mình đã chọn
GV yêu cầu các nhóm cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do vì sao lại lựa chọn như vậy.
Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì?
Củng cố 
GV yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
Vì sao cần phải biết vượt qua những khó khăn, trở ngại trong học tập?
Dặn dò: 
Tự đề ra những biện pháp để khắc phục những khó khăn có thể gặp phải và cố gắng thực hiện tốt những biện pháp đã đề ra.
Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
HS nêu
HS cả lớp theo dõi – nhận xét
HS chú ý theo dõi.
HS kể lại câu chuyên
- HS trả lời câu hỏi 1, 2
- Thảo gặp rất nhiều khó khăn trong học tập: nhà nghèo,bố mẹ bạn đau yếu,nhà xa,..
 - Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa học, vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
HS đọc câu hỏi- thảo luận theo nhóm đôi
Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
-Cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết
HS đọc nội dung bài tập
HS lập thành nhóm:( ý đúng là: a, b, đ. Ý sai:c; d; e.)
Đại diện nhóm trình bày và giải thích lí do mình chọn
HS cả lớp trao đổi ý kiến
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có khó khăn riêng. Để học tập tốt chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua khó khăn.
 - 2HS nhắc lại ghi nhớ bài.
 HS nêu
HS nhận xét tiết học.
---------------------------------- 
TẬP ĐỌC
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
Nắm được tác dụng của phần mở đầu & phần kết thúc bức thư. 
2.Kĩ năng:
Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha. Đọc đúng: xúc động, hy sinh, lũ lụt, vượt qua.
3. Thái độ:
Luôn yêu thương, thông cảm & sẻ chia với những người gặp hoạn nạn, khó khăn.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc và đoạn HS đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
6 phút
5 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc “Truyện cổ nước mình”
 -Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình?
 -Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
 Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.
 GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 * GV khen HS đọc đúng (chú ý sửa cách đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia buồn với giọng quá to, lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng 
 * GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc với giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc động gửi bức thư này chia buồn với bạn) ; cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào vượt qua nỗi đau này)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi cuối bài.
? /Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
 Đoạn 1 cho biết gì?
 GV yêu cầu HS đọc phần còn lại
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
?Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
GV nhận xét & chốt ý 
 Đoạn 2 cho biết gì?
GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư 
? Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?)
GV nhận xét & chốt ý 
Đoạn 3 ý nói gì ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
GV treo bảng phụ -Đọc mẫu đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hoà Bình  chia buồn với bạn) – Hướng dẫn HS đọc.
GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay- đọc diễn cảm.
Củng cố 
Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin 
 2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
 HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS quan sát tranh minh hoạ để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh người dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. 
3 HS tiếp nối nhau đọcđoạn lần 1
+ Đoạn 1: từ đầu  chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: tiếp theo  những người bạn mới như mình 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
 HS tiếp nối đọc đoạn lần 2.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm bài ,đọc câu hỏi và trả lời.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong 
Lương viết thư để chia buồn với Hồng 
 Ý đoạn 1:Phần mở đầu bức thư.
HS đọc thầm phần còn lại 
 Câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng: “ Hôm nay, đọc báo  khi ba Hồng ra đi mãi mãi”.
+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào  nước lũ 
+ Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba  nỗi đau này 
+ Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình 
Ý đoạn 2:Phần chính bức thư::chia sẻ nỗi đau với bạn.
HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư 
Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư 
Ý đoạn 3:Kết thúc bức thư.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét cách đọc của bạn.
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
Lương rất giàu tình cảm. Khi đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, Lương đã chủ động viết thư hỏi thăm, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn.
HS phát biểu
 HS nhận xét tiết học.
------------------------------------ 
TOÁN
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS 
Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
Củng cố thêm về hàng & lớp.
Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
2.Kĩ năng:
Đọc, viết số nhanh & chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở p ... , chất khoáng & chất xơ. 
Cách tiến hành:
GV đặt câu hỏi:
Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể? 
Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? 
 - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa nhiều chất xơ?
Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước 
GV Kết luận 
4 . Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 
Hát 
 - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 
HS cả lớp theo dõi- nhận xét
HS chú ý lắng nghe.
 HS nhắc lại tựa.
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên 
Bảng phụ:
Thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Vi-ta-min
Chất khoáng
Chất xơ
Rau cải
Trứng
Cà rốt
Chuối 
Sữa 
Cam 
Thịt 
Dầu ăn
Cá 
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x 
x 
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình & tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn
 HS cả lớp theo dõi trả lời 
Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
Một số chất khoáng như sắt, can-xi  tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy & điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh: 
+ Thiếu sắt gây thiếu máu.
+ Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết & đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
+ Thiếu i-ốt gây bướu cổ. 	
Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. 
 3 HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 15 SGK.
HS nhận xét tiết học.
------------------------------- 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 6: VIẾT THƯ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư , nội dung cơ bản & kết cấu thông thường của một bức thư 
2.Kĩ năng:
Biết vận dụng những kiến thức đã biết để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. 
3.Thái độ:
Viết cẩn thận, không gạch xoá
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết đề văn 
1 phong bì, tem.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
5 phút
15 phút
3 phút
	Khởi động: 
Bài cũ:
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Trong tuần 3 ta đã học về viết thư. Trong tiết học hôm nay, các em thực hành viết thư cho người thân.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Phân tích yêu cầu đề bài
Cho HS thực hành viết thư.
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.
Củng cố – Dặn dò:
 Một bức thư gồm mấy phần?
- GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email)
Chuẩn bị –Luyện tập phát triển câu chuyện
HS hát 1 bài hát
HS nhắc yêu cầu viết thư.
- Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
(ghi nhớ viết thư)
 Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Phần chính: 
Nêu mục đích lí do viết thư: 
- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
- 1HS nêu lại ý chính của 1 bức thư có mấy phần.
-------------------------
TOÁN
Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
Đặc điểm của hệ thập phân
Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
2.Kĩ năng:
HS nêu được vài đặc điểm của hệ thập phân
HS biết cách viết số trong hệ thập phân
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
15 phút
15 phút
5 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Dãy số tự nhiên
 Nêu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên?
 -GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
 GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9. ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
 GV đọc số yêu cầu HS viết bảng con.
 + Hai nghìn không trăm linh năm.
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm tám mươi ba.
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở nháp – đổi chéo vở kiểm tra nhau.
 GV kiểm tra một số cặp – nhận xét.
Bài tập 2:
Viết mỗi số dưới dạng tổng
GV lưu ý HS trường hợp số có chứa chữ số 0 
 GV chấm một số vở – nhận xét.
Bài tập 3:
 Bài tập yêu cầu ta làm gì?
 Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số phụ thuộc vào đâu?
 GV treo bảng phụ –tổ chức cho HS thi đua.
 GV cùng HS cả lớp sửa bài nhận xét.
Củng cố 
Thế nào là hệ thập phân?
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào đâu ?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
 2HS lên bảng nêu.
 HS cả lớp theo dõi - nhận xét
HS làm bài tập
 10 đơn vị = 1 Chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
HS viết bảng con + 1 HS lên bảng lớp viết.
 2005
 685 402 783.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
HS nhắc lại
 1HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở nháp.
 Từng cặp HS đổi chéo vở kiểm tra kết quảcho nhau.
 HS đọc yêu cầu bài -nêu lại mẫu và làm bài vào vở.
 387 = 300 + 80 + 7 
 873 = 800 + 70 + 3.
 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7.
HS đọc yêu cầu bài .
Ghi giá trị chữ số 5 trong mỗi số trong bảng sau:
- .giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Số 
45
57
561
5824
5842769
Giá trị chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
 Một số HS trả lời
 HS khác nhận xét
SINH HOẠT 
ĐÁNH GIÁ TUẦN 3
 I. Mục tiêu:
Đánh giá tình hình học tập, các hoạt tập trong tuần qua.
Nêu kế hoạch thực hiện trong tuần tới.
Nội dung:
Đánh giá công tác tuần qua:
Đa số HS đi học đều, làm bài, học bài đầy đủ.
Có ý thức VS trường, lớp, cá nhân, chăm sóc bảo vệ cây xanh.
Chấp hành tốt luật giao thông, không còn HS đi xe máy đến lớp.
Đã tham dự đại hội chi đội mẫu lớp Năm 1 ngày 
Đã phát đầy đủ ĐDHT do dự án cấp cho HS. 
Tồn tại:
HS còn quên sách,vở ở nhà ít phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Sách vở đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
Còn một số HS chưa chăm chỉ học bài và làm bài:
2. Kế hoạch tuần tới:
Tiến hành đại hội chi đội nộp biên bản lên Tổng phụ trách. 
Tham gia đại hội liên đội cử 5 đội viên tham dự.
Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập.
Tăng cường ôn tập, kiểm tra bảng nhân, chia.
Nhắc nhở HS giữ vệ sinh, chấp hành tốt luật giao thông.
Nhắc nhở HS đóng các khoản thu đầu năm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.doc