Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Hoàng Thị An

Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Hoàng Thị An

Tập đọc:

Thư thăm bạn

I.Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của bạn.

 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẽ nỗi đau cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong sgk; nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư).

 - Giáo dục H biết quan tâm với mọi người trong cuộc sống, biết bảo vệ môi trường.

II.Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết phần luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Hoàng Thị An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ Hai
 Ngày dạy: 13 / 9 / 2010
Tập đọc:
Thư thăm bạn
I.Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của bạn.
 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẽ nỗi đau cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong sgk; nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư).
 - Giáo dục H biết quan tâm với mọi người trong cuộc sống, biết bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết phần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 
 - 2 H đọc thuộc lòng một đoạn bài : Truyện cổ nước mình .
 ? Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ?
 ? Nêu nội dung của bài ?
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài :
 *Luyện đọc :
 - 1 H đọc toàn bài 
 - Gv chia đoạn : 3 đoạn .
 - H đọc nối tiếp theo đoạn : 3 lượt, kết hợp: 
 + Hướng dẫn đọc từ khó : Quách Tuấn Lương, lũ lụt, quyên góp .
T. Hướng dẫn đọc câu dài : Nhưng chắc ...hào /ba...
 + Giải nghĩa từ : 
 Đoạn 2 : ? “ xả thân” nghĩa là gì ? - H đặt câu ?
 Đoạn 3 : ? “quyên góp” là như thế nào ? - Tìm từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa? 
 ? Thế nào gọi là “khắc phục “?
 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc bài .
 *Tìm hiểu bài :
Đoạn 1 : H đọc to :
 ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
 ? Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì ?
Đoạn 2, 3: Đọc thầm :
 ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
(Hôm nay, đọc báo ...chia buồn với bạn. Mình hiểu...mãi mãi.)
 ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
( + Lương khơi gợi niềm tự hào về người cha dũng cảm : Chắc là Hồng ...
 + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng
 + Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh ...)
T. Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần phải làm gì ? (trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên).
 - Đọc thầm những dòng mở đầu, kết thúc bức thư :
 ? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
 ? Nêu nội dung của bài ?
*Hướng dẫn đọc diễn cảm :
 - 3 H đọc nối tiếp 3 đoạn - Lớp nhận xét .
 - Gv hướng dẫn đọc bài.
 - Gv hướng dẫn luyện đọc thi diễn cảm đoạn 1 :
 + Gv treo bảng phụ - Gv đọc mẫu - H luyện đọc theo cặp.
 + H thi đọc : 3 H .
3.Củng cố, dặn dò: 
 ? Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? (Lương rất giàu tình cảm ...)
 ? Qua bài học này em cần học tập điều gì ở bạn Lương ?
 ? Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn chưa?
 - Nhận xét giờ học .
 - Đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau. 
____________________________________
Toán :
Triệu và lớp triệu (t)
I.Mục tiêu: 
 Giúp H:
 - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu .
 - Củng cố thêm về hàng và lớp .
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ 
III.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 2 H :
 - 1 H viết số: 8 chục triệu, 5 triệu, ba nghìn,2 đơn vị .
 - 1 H: cho số: 738 415 469.
 ? Tìm giá trị của chữ số 5 và 2 chữ số 4 ?
 2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giảng bài :
1,Hướng dẫn H đọc , viết số :
 - Gv treo bảng phụ : sgk
 - 1 H viết số đó ra bảng lớp : 342 157 413.
 - H đọc số ? Nêu cách đọc số có nhiều chữ số ?
2, Thực hành :
Bài 1: (14) H nêu yêu cầu :
 - H viết vở : 3200 000; 32 516 000; 32 516 497 .
 834 291 712; 308 250 705 ; 500 209 037.
 - H đọc số đã viết – nhận xét.
Bài 2 : H nêu yêu cầu : - H đọc số - Nhận xét .
Bài 3 : H nêu yêu cầu :
 - Gv đọc số - H vết vào vở – Chấm bài 1/2 lớp - Kiểm tra chéo bài.
 - 1 H viết lên bảng .
Bài 4 : H nêu yêu cầu (dành cho H khá, giỏi):
 - H xem bảng - Làm vở.
 - Lớp thống nhất kết quả .
 3.Củng cố, dặn dò: 
 ? Nêu cách đọc số có nhiều chữ số ?
 - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
 **************************
Đạo đức :	
Vượt khó trong học tập ( tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
-Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
-Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
-Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
II.Đồ dùng: 	- Sách đạo đức lớp 4
	- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
	- Giấy A4 cho các nhóm thảo luận. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ. -HS đọc phần ghi nhớ
 -Trung thực trong học tập có lợi gì?
B. Bài mới.
1.Hoạt động 1: Kể chuyện: Một HS nghèo vượt khó (SGV) 
 -GV kể toàn bộ câu chuyện 1 lần 
 -Mời 1,2 em kể lại câu chuyện 
2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 với 2 câu hỏi:
-Thảo gặp những khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày
-Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
Gọi đại diện các nhóm trả lời, lớp bổ sung, giáo viên kết luận(SGV)
3.Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân, làm BT1
-HS nêu yêu cầu bài tập, tiến hành làm bài tập 
-HS nêu ý kiến của mình và giải thích lí do 
-GV kết luận: a,b,d là đáp áp đúng
4.Củng cố dặn dò:
-Qua bài học hôm nay, chúng ta rút ra được điều gì?
-HS trả lời, hai HS đọc lại ghi nhớ ở SGK
-Dặn: Chuẩn bị theo nội dung bài tập 3,4 ở SGK
 ****************************************
Khoa học: 
Vai trò của chất đạm và chất béo
I.Mục tiêu : 
 -Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm cua,...), chất béo (mỡ, dầu, bơ,...)
+Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. 
+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
II.Đồ dùng: 
 - Các hình minh họa trang 12, 13 SGK.
 - Chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, trứng...
 - HS bút màu.
III.Các hoạt động dạy - học:
A.Bài cũ:2 HS.
	?Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? đó là những cách nào?
?Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
B.Bài mới:
*Họat động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo:
-Mục tiêu: Nêu tên, vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
-Cách tiến hành: 
B1: Làm việc theo cặp: Trao đổi với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo trang 12, 13 SGK. Tìm hiểu vai trò các chất trên.
B2: Làm việc cả lớp: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
	?Nêu tên những thức ăn giàu chất đạm hình 12 SGK.
	?Kể tên các thức ăn chứa chất đạm các em thích và ăn hàng ngày.
	?Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
	?Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở trang 13 SGK.
	?Kể tên thức ăn chứa chất béo?
	?Nêu vào trò thức ăn chứa chất béo?
GV: Nhận xét - kết luận ( SGK).
*Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các nhóm thức ăn nhiều chất đạm và chất béo.
-Mục tiêu: Phân lớn các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
-Cách tiến hành:
B1: GV phát phiếu học tập.
HS: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm, cá nhân.
	1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa đạm.
	2.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo. 
B2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả - các nhóm khác bổ sung. 
GV: Đánh giá nhận xét đi đến kết luận (SGK).
C.Củng cố -dặn dò: 
-Nếu cơ thể thiếu chất đạm và chất béo thì như thế nào ?
Việc ăn nhiều chất đạm và chất béo không những có hại cho sức khoẻ mà còn làm ảnh hưởng đến môi trường sống của các loại động vật, chính vì vậy các em cần ăn uống 1 cách hợp lý... nhằm BVMT sống của các loại ĐV...
GV: Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc mục bạn cần biết.
-Tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
Thứ 3. Dạy ngày: 14/9/2010
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. 
 - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 2 H viết bảng lớp:
 - 7 triệu, 8 nghìn, 2 chục.
 - 8 trăm triệu, 2 trăm, 2 đơn vị.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Gv cho H nêu lại các hàng 
 - H nêu các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn .
 ? Các số đến lớp triệu có thể có đến mấy chữ số ?
 ? Nghĩ và viết ra một số đến hàng chục triệu? Hàng trăm triệu?
 c.Thực hành:
Bài 1: H nêu yêu cầu:
 - H quan sát mẫu và viết vào ô trống.
 - H nêu kết quả - Lớp nhận xét.
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - Gv viết số lên bảng H đọc từng số.
Bài 3 (a,b,c): H nêu yêu cầu:
 - H viết vào vở - Lớp thống nhất kết quả.
Bài 4(a,b): H nêu yêu cầu:
 - H làm bài vào vở - Gv chấm – Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Tự viết và đọc các số có 7, 8, 9 chữ số cho thành thạo.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
Từ đơn và từ phức
I.Mục tiêu:
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (Bt1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, giấy khổ rộng - Từ điển TV.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Nêu Ghi nhớ trong bài “Dấu 2 chấm” ?
 - 1 H làm bài tập 2 (Luyện tập).
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét:
 - 1 H đọc nội dung phần Nhận xét.
 - Gv phát giấy trắng ghi sẵn nội dung cho từng cặp - H hoàn thành bài tập 1 ,2.
 - Đại diện nhóm trình bày kết qủa - Gv chốt.
 c.Phần Ghi nhớ:
 - 2 H đọc phần ghi nhớ.
 d.Phần Luyện tập:
 Bài 1:1 H nêu yêu cầu:
 - Từng cặp trao đổi bài làm trên giấy Gv phát.
 - Đại diện nhóm trình bày kết qủa .
 - Lớp nhận xét - Gv chốt.
 Bài 2: 1 H nêu, giải thích yêu cầu bài tập:
 - Gv giới thiệu tác dụng của từ điển.
 - H trao đổi theo cặp - H nêu kết qủa tra từ điển.
 Bài 3:1 H nêu yêu cầu:
 - H nối tiếp đặt câu: Nêu từ mình chọn và đặt câu với từ đó.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Học thuộc Ghi nhớ.
 - Đặt lại 2 câu vào vở - Chuẩn bị bài sau.
Chính tả: ( Nghe viết )
Cháu nghe câu chuyện của bà
I.Mục tiêu: 
 - Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
 - Làm đúng bài tập2 (b).
 - H biết yêu cái đẹp, chịu khó rèn luyện .
II.Đồ dùng dạy học: 
 - 3 phiếu kổ to viết nội dung bài tập 2b (26-sgk)
III.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 2 H viết bảng những từ ngữ bắt đầu bằng âm s/x.
 2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b. Hd H nghe-viết:
 - Gv đọc bài chính tả - H theo dõi sgk - 1 H đọc lại bài.
 ? Nội dung bài thơ nói điều gì ? (...tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.)
 - H đọc thầm lại bài - Chú ý những từ dễ viết sai, những từ có dấu hỏi, ngã .
 ? Nêu cá ... ng hoạt động trong chợ phiên ?
 ? Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ?
 ? Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào?
 ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
 ? Trang phục của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì ?
 - Đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Trình bày lại những đặc điểm về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
 - Nhận xét giờ học.
Thứ Tư
Ngày soạn: 12 / 9 /2009
Ngày dạy : 16 / 9 /2009
 Thứ Năm 
Ngày soạn: 12 / 9 / 2009
Ngày dạy : 17 / 9 / 2009
Toán:
Dãy số tự nhiên
I.Mục tiêu: 
 Giúp H:
 - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 - Giáo dục H tính chính xác, khoa học.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 
 - 1 Hviết: 1 tỉ; 157 tỉ không nghìn linh 2.
 - Chấm vở bài tập 5 em.
 2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Giới thiệu Số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
 ? Nêu 1 vài số đã học ? ( 1, 5, 7...)
T. Đây là số tự nhiên .
 ? Viết lên bảng dãy số tự nhiên theo thứ tự từ 0, 1, 2...?
 ? Đặc điểm của dãy số tự nhiên vừa viết ? (là những STN viết theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ chữ số 0)
T.Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên - H nhắc lại.
 ? Dãy số nào sau đây không phải là dãy số tự nhiên? Vì sao?
 - 0, 1, 2, 3,...10...(dãy số TN)
 - 1, 2, 3, 4,...10...(không phải dãy STN...)
 - 0, 1, 2, 3, ...10. (không phải dãy STN...)
T.Cho H quan sát tia số:
 ? Nhận xét gì về tia số ? (mỗi số của dãy số TN ứng với 1 điểm của tia số, số 0 ứng với điểm góc của tia số )
c.Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên:
T.(bg) Cho dãy số TN: 0, 1, 2, 3,...10...
 ? Nêu đặc điểm của đãy số TN trên ?
 (Thêm 1 vào số nào củng được STN liềm sau đó, như thế dãy STN kéo dài mãi, chứng tỏ không có STN lớn nhất.
 - Bớt 1 ở bất cứ STN nào khác 0 ...liền trước nó. Không thể bớt 1để được STN liền trước chữ số 0. Chứng tỏ không có STN nào liền trước số 0 và số 0 là số TN bé nhất.)
 - Có 2 STN liên tiếp trong dãy số TN:
VD: 3 và 4 ; 200 và 201
Có 3 + 1 = 4 200 + 1 = 201
 4 – 1 = 3	 201 – 1 = 200
 ? Nêu nhận xét ? ( Trong dãy số tự nhiên, 2 số TN liên tiếp hơn kém nhau 1 đv)
d.Thực hành:
Bài 1, 2: H nêu yêu cầu :
 - Lớp làm vào vở nháp.
 - 2 H nêu miệng kết qủa - Lớp nhận xét .
Bài 3: H nêu yêu cầu :
 - Lớp làm vở - 3 H chữa bài lên bảng.
Bài 4 (a): H nêu yêu cầu:
 - H làm vào vở - Gv chấm bài 1/2 lớp.
 - 1 H chữa bài lên bảng.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nêu đặc điểm của dãy số TN?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Tập làm văn:
Kể lại lời nói, ý nghĩ 
của nhân vật
I.Mục tiêu:
 - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (nội dung Ghi nhớ).
 - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp.
II.Đồ dùng dạy học:
 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
 - 4 phiếu kẻ Bt 1,2,3.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ: 2 H :
 - 1 H nhắc lại Ghi nhớ bài: Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
? Khi cần tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét:
Bài tập 1, 2: H nêu yêu cầu:
 - Lớp đọc bài “Người ăn xin”- Ghi lại những câu chỉ lời nói, ý nghĩ của nhân vật “cậu bé” - Lớp nêu – nhận xét .
? Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?
 - Gv phát phiếu cho 3 H - H làm.
 - 3 H gắn phiếu - Trình bày kết quả.
 - Nhận xét - giữ lại bài đúng nhất.
( ý1:- Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
 + Chao ôi!...nhường nào!
 + Cả tôi nữa, ... của ông lão.
 - Câu ghi lại lời nói của cậu bé:
 + Ông đừng giận cháu....cả.
 ý2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé...1 người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người.)
Bài 3: 1H đọc nội dung bài tập 3 .
 - Gv treo phiếu ghi lại 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão.
 - H đọc thầm từng cặp.
? Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể có gì khác nhau?
Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời ông lão. Do đó xưng hô: cháu - lão.
 Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô) thuật lại gián tiếp lời ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão.
c.Phần Ghi nhớ:
 - 2 H đọc phần Ghi nhớ - Gv giải thích thêm.
d.Phần Nhận xét:
Bài 1/32:
 - 1 H đọc nội dung bài tập 1
 - Lưu ý lời dẫn trực tiếp được dùng 2 cách.
 - H đọc thầm đoạn văn, trao đổi tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp.
 - H nêu - Gv chốt.
Bài 2: H nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm:
 ? Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý điều gì?
 (Cần chú ý: Đó là lời nói của ai ? Nói với ai ?
 Khi chuyển: + Phải thay đổi từ xưng hô
 + Cách viết lời dẫn trực tiếp...
 - Một H giỏi làm mẫu câu 1- Lớp nhận xét .
 - Làm vào vở bài tập - Gv phát 2 phiếu cho H.
 - Trình bày phiếu - Nhận xét.
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - H giỏi làm mẫu 1 lời dẫn – Nhận xét.
 - Lớp làm vở - 2 H làm bài trên phiếu.
 - Trình bày kết qủa - Gv chốt.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn gián tiếp trong bài Tập đọc bất kỳ.
______________________________________
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: 
Nhân hậu-Đoàn kết
I.Mục tiêu: 
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiềng hiền, tiếng ác (BT1).
 - Giáo dục H có lòng nhân hậu, biết đoàn kết với bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Từ điển TV - Phiếu khổ to.
III.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 
 ? Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Ví dụ ? 
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn H làm bài:
Bài 1:1 H nêu yêu cầu : 
 - Hướng dẫn H tìm từ trong từ điển.
 - Gv phát phiếu cho 3 nhóm - Thi đua làm đúng, nhanh.
( a.hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền lành, hiền thảo, hiền từ...
 b.hung ác, ác nghiệt, ác độc, độc ác, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác miệng, ác quỷ, ác thú, tội ác ...
Bài 2:1 H nêu yêu cầu : 
 - Hoạt động theo nhóm: 3 nhóm - Thi đua.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Gv chốt lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
+
-
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ
Tàn ác, hung ác, đọc ác, tàn bạo
Đoàn kết
cưu mang, che chở, đùm bọc
Bất hoà, lục đục, chia rẽ
Bài 3:1 H nêu yêu cầu : 
 - Lớp làm vào vở.
 - H đọc thuộc các câu thành ngữ hoàn chỉnh.
Bài 4:1 H nêu yêu cầu : 
T. ...cần hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng của câu thành ngữ: Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen .
 - H làm vào vở - Nêu lời giải.
Nghĩa bóng: 
 a.Môi hở: những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phảI che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém, bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng theo.
 b.: Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn.
 c:Giúp đỡ, san sẽ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
 d.Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người yếu. Người may mắn giúp đỡ người bất hạnh.
 ? Nêu tình huống sử dụng thành ngữ, tục ngữ trên ?
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học .
 - Thuộc các thành ngữ, tục ngữ, từ ngữ bài tập 3, 4.
Thứ Sáu
Ngày soạn: 12 / 9 / 2009
Ngày dạy : 18 / 9 / 2009
Lịch sử:
Nước Văn Lang
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc rs đời.
 + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật...
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập
 - Phóng to lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung bộ
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Kiểm tra vở H
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
T. Treo lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung bộ, vẽ trục thời gian lên bảng:
 Năm 700TCN Năm 500TCN CN Năm 500
 ? Xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ?
 *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
 - Gv vẽ khung sơ đồ và mũi tên.
 - H đọc sgk và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng; lạc dân; nô tì cho phù hợp (Dành cho H khà, giỏi).
 - H điền lên bảng lớp - Trình bày .
Hùng Vương
Lạc hầu, lạc tướng
Lạc dân
Nô tì
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
Sản xuất
Ăn uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
-Lúa
-Khoai
-Cây ăn quả 
-Ươm tơ, dệt vải 
-Đúc đồng 
-Nặn đồ đất 
-Đóng thuyền 
-Cơm, xôi
-Bánh chưng, bánh giầy 
-uống rượu 
-Mắm.
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu. 
-Nhà sàn 
-Quân quần thành làng, bản
-Vui chơi, nhảy múa 
-Đua thuyền 
-Đấu vật
 - Gv kẻ khung bảng thống kê (để trống) phản ánh đời sống vật chất của người Lạc Việt .
T. Người Lạc Việt ngoài ra còn có phong tục nhuộm răng, ăn trầu.
 - 1 H mô tả bằng lời đời sống của người Lạc Việt ?
 ? Những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ? (đua thuyền, đấu vật, ăn trầu, ...) – Dành cho H khá, giỏi.
 ? Xác định được trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống ? - Dành cho H khá, giỏi.
3.Củng cố, dặn dò: 
 ? Vẽ sơ đồ về các tầng lớp XH nước Văn Lang ?
 ? Mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt ?
 - Nhận xét giờ học - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
I.Mục tiêu: 
 - H nắm được những hoạt động làm sạch đẹp trường lớp.
 - H nắm được kế hoạch tuần tới.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Hoạt động 1: Những hoạt động làm sạch đẹp trường lớp:
 ? Để trường lớp sạch đẹp thì mỗi chúng ta cần phải làm gì ?
 ? Em đã làm được những gì để làm sạch đẹp trường lớp ?
 ? Em thấy lớp ta còn chỗ nào chưa sạch ?
 ? Để trường lớp luôn sạch đẹp thì mỗi chúng ta phải như thế nào ?
 - Các tổ làm vệ sinh lại lớp học cho sạch hơn.
 2.Hoạt động 2: 
 - Gv nêu kế hoạch tuần tới:
 + Đi học đúng giờ, chuyên cần.
 + Tích cực trong học tập, hăng say xây dựng bài. 
 + Tăng cường luyện viết các kiểu chữ, luyện đọc .
 + Thuộc và vận dụng nhanh bảng cửu chương.
 + Chuẩn bị cho ĐH Chi đội 
 + Đi học phải đầy đủ đồ dùng, sách vở.
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc