Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2005-2006

-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.

-Nhận xét đánh giá.

-Dẫn dắt ghi tên bài học.

-Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào?

H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?

-Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình.

-Giới thiệu: .

-Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép được về môi trường.

-Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.

 

doc 47 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
Đạo đức
Bảo vệ môi trường.
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
Chính tả
Đường đi sa Pa
Toán
Luyện tập chung
Thể dục
Chuyên
Thứ ba
Toán
Tỉ lệ bản đồ
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch – thám hiểm.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã học.
Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
Kĩ thuật
Lắp ô tô tải.
Thứ tư
Tập đọc
Dòng sông mặc áo.
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật.
Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng tự do: đề tài tự chọn.
Thể dục
Chuyên
Thứ năm
Toán
Ứng dụng tỉ lệ bản đồ TT
Luyện từ và câu
Câu cảm
Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật.
Lịch sử
Những chính sách kinh tế và văn hoá của Vua Quang Trung.
Kĩ thuật
Lắp ô tô tải.
Thứ sáu
Toán
Thực hành.
Tập làm văn
Điền vào tờ giấy in sẵn.
Địalí 
Thành phố Huế.
Hát nhạc
chuyên.
HĐNG
An toàn giao thông bài 6.
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2006
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: Bảo vệ môi trường.
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có thể biết.
1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2 Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch.
3 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.
-Phiếu giáo viên
III Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
ND-TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1:Liên hệ thực tiễn.
HĐ2: Trao đổi thông tin.
HĐ3: Đề xuất ý kiến.
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?
-Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình.
-Giới thiệu: .
-Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép được về môi trường.
-Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.
- Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống?
-Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Hiện nay môi trường 
-GV tổ chức cho HS chơi
-Trò chơi “ nếu.. thì”
+Phổ biến luật chơi.
Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế “ nếu” dãy 2 phải đưa ra vế “ thì” tương ứng có nội dung về môi trường.
Mỗi một lượt chơi,mỗi dãy có 30 giây để suy nghĩ.
-Trả lời đúng. Hợp lí, mỗi dãy sẽ ghi được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.
+Tổ chức HS chơi thử.
+Tổ chức HS chơi thật.
+Nhận xét HS chơi.
-Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể được những gì?
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+KL: Bảo vệ môi trường là điểm cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS thực hiện theo nội dung bài học.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+Nêu các biển báo giao thông đã học ở bài 13.
-Nêu:
-Còn có một vài mẩu giấy.
-Do một số bạn ở lớp vứt ra.
-Mỗi HS tự giác nhặt và vứt vào thùng rác.
-1 HS nhắc lại tên bài học.
-Các cá nhân HS đọc. Tuỳ lượng và thời gian cho phép mà GV quy định số lượng HS đọc.
-1 HS đọc.
-Môi trường đang bị ô nhiễm.
-Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần.
-Khai thác rừng bừa bãi,
-Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-Nghe.
-Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi thử.
-Tiến hành chơi theo 2 dãy 
VD: Dãy 1 nêú chặt phá rừng bừa bãi
Dãy 2  Thì sẽ làm xói mòn đất và gây lũ lụt
Trả lời
-Không chặt cây, phá rừng bừa bãi
+Không vứt rác,..
-Nghe.
-Nghe.
-Nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.	
I Mục tiêu:
1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm.
 Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II Đồ dùng dạy học
 Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a)Luyện đọc
-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng:
-Gọi HS đọc , chỉnh sửa cách đọc nếu có.
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
..
-Giảng bài:Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma-gen-lăng đã giong buồm ra khơi
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
.
-Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
-Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
-Em hãy nêu ý chính của bài.
-Ghi ý chính lên bảng.
c)Đọc diễn cảm
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Treo bảng phụ có đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS đọc theo cặp
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Dòng sông mặc áo.
-3 HS thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét.
-Nghe.
-5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-H S đọc bài theo trình tự.
-HS1: Ngày 20.vùn đất mới.
..
HS6: Chuyến đi đâù tiên.. vùng đất mới.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫ đến những vùng đất mới.
-Nghe.
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu.
-Quan sát lắng nghe.
+Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
.
+Đoạn 6: kết quả của đoàn thám hiểm.
+Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích.
-HS trao đổi và nêu:
-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-Thực hiện.
-Nêu:
-Nghe,
-Nghe.
Chính tả
Đường đi Sa Pa
I Mục đích yêu cầu.
1 Nhớ –viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa pa.
2 Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc v/d/gi.
II Đồ dùng dạy học.
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Hướng dẫn viết chính tả
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
3 Củng cố dặn dò
-Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước.
-Nhận xét chữ viết từng HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ-viết.
H: Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc.
c)Nhớ viết
d)Chầm bài-nhận xét bài viết của HS.
Lưu ý: GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài tập do GV tự soạn để sửa chữa lỗi chính tả cho HS lớp mình.
Bài 2:
a)Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét. Bổ sung, GV ghi nhanh vào phiếu.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b)Tổ chức cho HS làm bài tập 3b tương tự như cách tổ chức làm bài 3a.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở.
-1 Hs đọc cho 2 HS viết các từ ngữ.
-Ng ... C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HD thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất.
-Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).
-Gv và HS thực hành.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu.
-Cách gióng cọc tiêu như sau:
-HD thực hành ngoài lớp.
-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-Yêu cầu HS thực hành như SGK.
-Đi giúp đỡ từng nhóm.
-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về thực hành đo độ dài trong thực tế.
-2HS lên bảng làm bài.
-HS 1 làm bài:
-HS 2 làm bài.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Quan sát.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe.
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-Nghe.
-Nghe và nhận biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành và ghi vào phiếu.
-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.
-Nghe
Tập làm văn.
Điền vào giấy tờ in sẵn
I Mục tiêu:
1 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn-phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
2 Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II Đồ dùng dạy học.
-VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng.
-1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu.
ỊII Các hoạt động dạy học.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là. Chứng minh nhân dân. ..
+Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
+Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào?
+Lí do hai mẹ con đến?
-Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu.
+Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi.
..
-Yêu cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
-KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng,..
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật mà em thích.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
-Làm phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-Nghe.
Bài 27: THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU:
-Học xong bài này, HS biết:
-Xác định vị trí Huế trên bản đồ VN
-Giải thích được vì sao Huế được gọi cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.
-Tự hào vể thành phố Huế(Ddược công nhận là di sản văn hóa thế giới từ năm 1993)
II. CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ1:Thành phố trên dòng sông hương thơ mộng
HĐ2: Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ.
HĐ3: Thành phố Huế, thành phố du lịch.
3. Củng cố, dăn dò.
-Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?
-Nhận xét, cho điểm.
-Giới thiệu , ghi tên bài.
-Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và trả lời câu hỏi.
-Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
-Thành phố nằm ở phía nào ở dãy Trường Sơn?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi1
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3
-Treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế?
-Chỉ hướng chảy qua dòng sông?
-KL:Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang
-Yêu cầu:
-Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào?
Giảng:thời kì đó Huế
-Yêu cầu quan sát hình 1. Lược đồ thành phố Huế và cho biết:Nếu đi thuyên xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm nào du lịch của Huế?
-Nhận xét, kết luận:
-Treo tranh ảnh của các địa danh trên bảng và giới thiệu các địa danh trên tranh ảnh.
-Nhấn mạnh:Những cảnh đẹp
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chọn 1 dịa danh dùng tranh ảnh đã sưu tầm được để gới thiệu.
-Yêu cầu đại diện giới thiệu.
Tai sao Huế lại là thành phố du lịch nổi tiếng?
-Em có cảm nhận, tình cảm gì về thành phố Huế?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
-Nhận xét.
-Nghe, nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận cặp đôi chỉ cho nhau thành phố Huế trên bản đồ và thay phiên trả lời
-Nằm ở thành phố Huế.
-phía đông của dãy Trường Sơn.
-1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi.
-3-4 HS lên bảng chỉ hướng đi qua đến Huế.
-Sông Hương là dòng sông chảy qua thành phố Huế.
-1-2 HS chỉ hướng chảy của dòng sông.
-Nghe.
-Tìm hiểu kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế.
-Lần lượt các em kể tên(mỗi em kể 1 tên)Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ
-Các công trình này có từ rất lâu: Hơn 300 năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn.
-Lắng nghe
-Thực hiện theo yêu cầu
-ngắm những cảnh đẹp:Địa Hòn, Chén, Lăng Tự Đức
-Lắng nghe.
-Theo dõi và thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-Các nhóm chọn địa danh.
N1,5:Kinh thành Huế
-Sau đó đại diện giới thiệu.
-1-2 HS nêu ghi nhớ.
-Nghe bài hát Huế thương
-Cảm thấy hiểu hơn về vẻ đẹp của thành phố Huế
-Nhận việc.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Sinh hoạt lớp thi đua tháng ôn tập – học hết chuẩn bị kiểm tra HKII.
I. Mục tiêu.
- Đánh giá kết quả học tập của tháng vừa qua.
- Ôn tập học hết chương trình chuẩn bị kiểm tra HKII.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Oånh định tổ chức. 2’
2. Đánh giá kết quả học tập của tháng vừa qua. 15’
3. Phương hướng của tháng ôn tập chuẩn bị thi HKII.
4. Tổng kết. 2’
- Bắt nhịp một bài hát.
- Giao nhiệm vụ.
- Nhận xét kết luận: Chưa học bài bạnNhảu, Lâm, Thắng. Vệ sinh cá nhân chưa sạch Nhảu.
 - Đưa ra yêu cầu phương hướng ôn tập để chuẩn bị thi cuối học kì II.
- Dặn dò chung.
- Hát đồng thanh.
- Họp tổ báo cáo về các mặt hoạt động học tập của tháng vừa qua.
- Tổ trưởng đọc báo cáo.
- Các thành viên trong tổ nhận xét – bổ xung.
- Các tổ trưởng báo cáo trước lớp.
- Lớp nhận xét – bổ xung cho các tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lắng nghe nhận nhiệm vụ thi đua giữa các tổ để ôn tập tốt chuẩn bị cho thi HKII.
- Thực hiện: + Đi học đúng giờ nghỉ học xin phép.
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Không còn hiện tượng quên sách vở.
+ Vệ sinh cá nhân sạch.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài8:Ôn 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu Nhi thế giới liên hoan
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
HS ôn tập và trình bày 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan Theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xứong và đối đáp.
HS tập trình bày theo các hình thức đơn ca, song ca hoặc tốp ca.
Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
Nhạc cụ Quen dùng.
Vở ghi, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1: Ôn lại 2bài hát 25’
HĐ 2: Trình bày bát hát theo cách lĩnh xướng. 15’
HĐ 3:Kiểm tra việc trình bày bài hát.
3.Củng cố dặn dò:
Chú voi con ở Bản Đôn..
GV bắt nhịp.
-Hát kết hợp gõ đệm
-Cho Hát thầm.
Thiếu nhi thế giới liên hoan..
-Bắt nhịp
-Cho HS hát thầm.
Cô giáo
-Bắt nhịp.
-Gõ tiết tấu của lời ca bài hát, đố HS nhận ra đó là câu nào trong bài?
-Tổ chức: 
-Nhận xét tuyên dương.
-Gọi HS từng tốp, nhóm, cá nhân lên hát và biểu diễn theo lới bài hát.
-Nhận xét đánh giá.
Cho HS hát lại 1-3 bài hát đã ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học thuộc bài.
Cả lớp hát
Hát kết hợp múa phụ hoạ.
-Theo phách, theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.
-Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca.
-Hát đồng thanh.
-Hát kết hợp với động tác múa đơn giản.
-Tay gõ theo tiết tấu lời ca.
Hát đồng Thanh
-Hát kết hợp với múa hoạc vận động phụ hoạ.
Hai câu đầu.
-Thực hiện hát theo hình thức lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng, kết hợp động tác phụ hoạ.
-Nhận xét bình chọn.
-Thực hiện.
-Nhận xét bình chọn.
-Thực hiện.
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc