Giáo án Lớp 4 Tuần 32 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 4 Tuần 32 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc:

Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 32 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32:
 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Con chuồn nước, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (3 lượt), kết hợp sửa phát âm; giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới.
- Yêu cầu h/s đọc nhóm.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Kết quả việc làm của nhà vua làm ra sao?
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- Yêu cầu nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn đọc truyện theo cách phân vai.
- Giáo viên hưỡng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn: “Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu...ra lệnh.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.
C. Củng cố dặn dò:
- Em nhận xét gì về nỗi buồn của vương quốc nọ?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn văn.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: Từ đầu.. môn cười cột.
 + Đoạn 2: Tiếp theo... học không vào.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc lướt đoạn 1.
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười.
- HS đọc thầm đoạn 2,3.
- Sau một năm viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
* HS nêu ý nghĩa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc ( Phân vai ).
- HS đọc phân vai.
- Vài HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS phát biểu.
___________________________________
Toán:
Tiết 156: ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên. (Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1))
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Muốn tìm thừa số chưa biết? Số bị chia ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. HD ôn tập:
Bài 1: (Bỏ dòng 2 cột a,b)
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý.
- 1 h/s phát biểu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào vở
- 2 h/s lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
 Tổ chức trò chơi tiếp sức: Chia 2 đội.
- GV nêu cách chơi, luật chợi.
(GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ)
GV kết luận thắng- thua.
- Yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài).
Bài 4: 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại toàn bài.
Bài 5:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
* GV chốt lại lời giải.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách tính số bị chia, thừa số chưa biết?
- GV nhận xét tiết học. 
a. ; 
b) 7368 24 ; 285120 216
 0168 307 0691 320
 00 0432
 0000
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở 
- 2 h/s lên bảng làm bài.
a.40 =1400 b. : 13 = 205
 = 1400 : 40 = 205 13
 = 35 = 2665
- HS nêu cách làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 đội: Mỗi đội 3 em.
- Chú ý.
2 đội thực hiện.
 a x b = b x a 
 a : 1 = a
(a x b) x c = a x (b x c) 
a : a = 1(a0)
a x 1 = 1 x a = a 
0 : a = 0(a0)
a x (b + c) = a x b + a x c
 Cả lớp và GV nhận xét.
- HS phát biểu.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở nháp, 2 h/s lên bảng làm bài.
1350 = 135 x 100 ; 257 > 8672 x 0;
26 x 11 > 280 ; 1600 : 10 < 1006 ; 
320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài. 
Bài giải:
Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
7500 x 15 = 112500 (đồng)
 Đáp số: 112500 (đồng)
___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 32: LỢI ÍCH CỦA THUẾ NHÀ NƯỚC
I. Mục tiêu:
Học song bài này h/s có khả năng:
a. Hiểu: Cơ quan thuế đại diện cho nhà nước thực hiện công việc thu thuế; Một phần công việc trách nhiệm cơ quan thuế, nghĩa vụ của nhân dân đối với việc nộp thuế và lợi ích của việc đóng thuế.
b. Biết: Tôn trọng những người làm công tác thu thuế. Đồng tình với những ai thực hiện đúng các quy định về thuế, không đồng tình với những ai không thực hiện nộp thuế. Biết các chính sách pháp luật thuế đang áp dụng tại Việt Nam, tham gia vào công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật thuế.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bảng phụ. Tranh ảnh tài liệu (hoặc ảnh sưu tầm)
 III. Các hoạt động trên lớp:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên yêu cầu h/s đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2. 
+ Cơ quan nào đại diện cho nhà nước thu thuế?
+ Ở nước ta hiện nay có các loại thuế nào?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
* GV kết luận:
- HS đọc thông tin và thảo luận nhóm theo hướng dẫn.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét.
 Cơ quan thuế đại diện cho Nhà nước thực hiện công việc thu thuế. Nhờ có khoản tiền này mà nhà nước tổ chức được các hoạt động xã hội, xây dựng được các công trình công cộng và chi cho việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
Ở nước ta hiện nay có các loại thuế: Thuế môn bài, Thuế nhà đất, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập các nhân, Thuế xuất khẩu- Thuế nhập khẩu; Thuế sử dụng đất nông nghiệp, Thuế tài nguyên, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế thu nhập đặc biệt.
- Một số hình thức thu khac không phải thuế: Thu phí. Lệ phí, phạt, ủng hộ.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Tổ chức cho h/s làm bài tập.
- Yêu cầu trả lời bài tập.
* Giáo viên kết luận:
- HS làm bài.
- Chữa bài tập giải thích ý kiến.
- Lớp trao đổi nhận xét.
- Các việc làm a, c, g là thể hiện trách nhiệm của mình với nhà nước.
- Các việc làm b,d,e chưa phải là thể hiện trách nhiệm của mình đối với nhà nước
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- GV theo dõi gợi ý.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
* Kết luận:
- Các nhóm thảo luận các tình huống bài tập 2.
- Các nhóm báo các kết quả thảo luận.
- Nếu mọi người dân nộp thuế đầy đủ thì Nhà nước có tiền chi cho các hoạt động xã hội, xây dựng các công trình nhà cửa, đường giao thông.
- Nếu nhà nước không thu tiền thuế thì Nhà nước không có tiền chi cho các hoạt động xã hội, không có tiền xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Nếu mọi người dân không hiểu về pháp luật thuế thì việc thu thuế sẽ gặp nhiều khó khăn...
- HS đọc ghi nhớ.
* GV đọc cho h/s nghe câu chuyện “Cháu ông giỏi quá”
- Theo dõi câu chuyện.
4. Hoạt động tiếp nối: 
- Theo em vì sao cần thu thuế?
- Em có thể làm gì giúp cơ quan thu thuế? Hãy thể hiện việc làm của mình ở gia đình trong việc nộp thuế cho Nhà nước.
________________________________________________
BUỔI 2: 
 ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 63: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
Giúp h/s:
 - Ôn luyện về phép nhân, phép chia các số tự nhiên, cách làm tính.
 - Phép cộng trừ số tự nhiên, đặt tính và tính đúng.
 - Áp dụng giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu các phép tính với số tự nhiên đã học?
- Nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. HD ôn tập:
Bài 1(87): Đặt tính rồi tính.
a. 134752+2408; 35981+81037
b. 84752-18736 ; 618360-25813
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 2(BT1-88): Đặt tính rồi tính.
a. 1006 23 ; 326 142; 
b. 13840:24 ; 28832:272
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 3(2-87;2-88): Tìm x
a. x+216=570 ; x-129=427
b. x30=1320 ; x: 24= 65
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả.
+ Muốn tìm số hạng, thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
 Bài 4(BT2-89): Tính.
a. 39275-306x25
b. 6720:120+25x100
 - Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại toàn bài.
 Bài 5**(89): Bạn An đi bộ từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 84m thì hết 15 phút. Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 180 m thì hết bao nhiêu phút?
- GV gợi ý phân tích đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời 1- 2 HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm lại bài 4. 
- 1 h/s phát biểu.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bảng lớp, vở.
 KQ: a. 137160; 117018
 b. 66016 ; 592547
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở, bảng lớp.
KQ: a. 23138; 46292
 b. 576(16) ; 106
- HS nêu yêu cầu.
- Nhắc lại cách thực hiện và làm bài.
 - 2 h/s lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở nháp, 2 h/s lên bảng làm bài.
- 1HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài. 
Bài giải:
Quãng đường từ nhà tới trường là:
 84 15 = 1260(m)
Đi bằng xe đạp hết số phút:
 1260 : 180=7(phút)
 Đáp số: 7 phút.
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 32: HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN : DÀNH CHO ĐỊA PHƯ ... b. ; ; ; 
- GV yêu cầu h/s nhận xét các phép tính trước khi làm. 
- Yêu cầu h/s nêu lại cách làm, làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4(BT3-94): Tìm x.
a. x+= ; b. x-
- GV gợi ý cho giúp h/s nhận biết được từng thành phần của (x) trong từng phép tính.
 - GV yêu cầu h/s nêu cách thực hiện tìm thành phần chưa biết.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời h/s nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học, dặn học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp.
a. ; .
b. .
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài bảng con.
KQ: 
- Nêu yêu cầu.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào vở.
KQ: a. ; ; ; 
 b. ; ; ; 
- Nêu yêu cầu.
- Nêu cách tính số hạng, số bị trừ.
- HS làm bài.
KQ: a. b. 
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 32: LUYỆN TẬP: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYỆN NHÂN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động tả con vật.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ trạng ngữ chỉ nguyện nhân?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 (BT2+3-94+95): Quan sát một con vật mà em thích viết đoạn văn miêu tả ngoại hình và hoạt động của con vật ấy.
- GV kiểm tra h/s đã quan sát trước một con vật theo yêu cầu của cô như thế nào.
- GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để h/s tham khảo.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét, khen ngợi những em có 
đoạn văn hay
- GV chọn 1,2 đoạn văn viết tốt, dán lên bảng lớp
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS viết đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
Bài 2(BT1-95):
- GV gọi h/s khá làm mẫu.
a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
- GV mời 2 h/s lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3(BT3-95) : 
- Yêu cầu mỗi em đặt 2-5 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV tới các bàn nhắc nhở h/s yếu.
- Gọi h/s đọc câu, nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- GV cùng h/s hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học, dặn học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu.
- 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn.
- Lớp theo dõi nhận xét.
b. Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c. Tại Hoa mà tổ không được khen.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu viết vào vở.
- Đọc câu.
VD: Chỉ vì hay quên khăn đỏ nên Thảo bị trực nhật liên tục.
______________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiết 32: KỂ CHUYỆN: BÚP SEN XANH ( SƠN TÙNG)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe câu chuyện về Bác Hồ.
- Biết được tiểu sử và cuộc đời Bác thủa nhỏ.
- Yêu quý kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
- Câu chuyện Búp sen xanh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiêu chuyện:
- Em biết gì về Bác Hồ?
- GV giới thiệu tác giả truyện và câu chuyên.
2. Kể chuyện Búp sen xanh:
- GV đọc câu chuyện.
- HS theo dõi nghe kể chuyện.
* Nhận xét ý thức tham gia nghe kể chuyện.
- Dặn h/s tham khảo và sưu tầm các bài thơ, truyện kể, bài hát về Bác Hồ. Giới thiệu câu chuyện vừa nghe cho người thân biết. 
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Toán:
Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cách quy đồng mẫu số của các phân số ? Cộng trừ phân số cùng và khác mẫu số?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- GV yêu cầu h/s nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại kết quả.
Bài 2: 
- GV yêu cầu h/s nhận xét các phép tính trước khi làm. 
- Yêu cầu h/s nêu lại cách làm, làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Tìm x.
- GV gợi ý cho giúp h/s nhận biết được từng thành phần của (x) trong từng phép tính.
 - GV yêu cầu h/s nêu cách thực hiện tìm thành phần chưa biết.
Bài 4 :
- GV nêu câu hỏi phân tích đề toán:
+ Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Gv chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết, số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhiều h/s trình bày.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp.
a. ; .
b. .
- HS nêu ý kiến.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
a. ;
- 2 h/s nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 3 h/s lên bảng làm.
 a. 
 = 
 = 
- 2 h/s đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của bài
- 1 h/s lên bảng làm bài, lớp làm trong vở. Bài giải:
a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là :
 (vườn hoa)
 Số phần diện tích để xây bể là :
 (vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là :
20 15 = 300 (m2)
 Diện tích để xây bể nước là :
 (m2)
 Đáp số : a, vườn hoa;
 b, 15 m2 
_________________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 64: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để 
thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng 
cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- GV yêu cầu h/s nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết bài.
- GV kết luận câu trả lời đúng:
Ý a, b:
- Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mở bài
 gián tiếp
- Đoạn kết bài (câu cuối) : Kết bài 
 mở rộng
Ý c:
- Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.(bỏ đi từ cũng)
- Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau : Chiếc ô máu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi...)
Bài 2:
- GV gợi ý nhắc h/s một số lưu ý.
- GV phát 1 số phiếu cho h/s làm bài.
- GV mời h/s làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp.
- GV cùng lớp nhận xét cho điểm.
Bài 3: 
- GV hướng dẫn và nhắc h/s: Đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn.
- GV mời số h/s làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng.
- GV cùng lớp nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu các cách mở bài đã học, theo em khi tả con vật nên chọn cách mở bài nào?
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 h/s trình bày.
- 1 h/s đọc nội dung của bài tập 1.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- HS viết đoạn mở bài vào vở.
- Một số h/s viết vào phiếu. 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình.
- HS nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- HS viết đoạn kết bài vào vở.
- Vài h/s làm trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp.
- HS nhận xét bài của bạn.
______________________________________
Khoa học:
Tiết 64: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128, 129 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số động vật ăn tạp mà em biết?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
* Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- GV giao việc cho h/s làm việc.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2 : Hoạt động cả lớp
- GV gọi một số h/s lên trả lời câu hỏi.
+ Kể ra những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Quá trình trên được gọi là gì ?
* Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, không khí và thải ra ngoài các chất cạn bã, khí các- bô - níc, nước tiểu. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất của động vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày so đồ trao đổi chất ở động vật 
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn.
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ( Bbảng phụ) cho các nhóm.
Bước 2 : HS làm việc theo nhóm.
- GV tới các nhóm gợi ý.
Bước 3: 
- GV nhận xét đánh giá. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS trả lời trước lớp.
- Lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
- ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.
- Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
- HS theo dõi.
- Các nhóm vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 32
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 32.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 32. 
 - Nêu ‏ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 33.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 32.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 33: 
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt hơn ở tuần học 33.
- Nêu gương các em chăm học trong tuần ở lớp để lớp học tập noi gương.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s vui chơi múa hát các trò chơi-bài hát đã học. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát, vui chơi tích cực nhiệt tình vui vẻ, đảm bảo an toàn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32 LOP 4(CKTKN).doc