Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Hoàng Thị An

Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Hoàng Thị An

Tập đọc:

Vương quốc vắng nụ cười (t).

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

 - Giáo dục H biết yêu đời, yêu cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy- học:

 - Tranh minh hoạ sgk.

III.Hoạt động dạy- học:

 1.Bài cũ:

 - 2 H đọc thuộc lòng bài “Ngắm trắng - Không đề”

 ? Nêu nội dung của bài ?

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Hoàng Thị An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ Hai 
Ngày soạn : 23 / 4 / 2010
Ngày dạy : 26 / 4 / 2010
Tập đọc:
Vương quốc vắng nụ cười (t).
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 
 - Giáo dục H biết yêu đời, yêu cuộc sống. 
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh hoạ sgk.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H đọc thuộc lòng bài “Ngắm trắng - Không đề” 
 ? Nêu nội dung của bài ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
 - 1 H đọc toàn bài.
 - H đọc đoạn nối tiếp (3 đoạn: Đ1:...ta trọng thưởng. 
 Đ2:...đứt giải rút ạ.
 Đ3: còn lại.)
 - Hướng dẫn H quan sát tranh minh hoạ.
 - H đọc đoạn nối tiếp, kết hợp: 
 + Luyện đọc từ khó: lom khom, dãi rút, dễ lây, tàn lụi.
 + Hướng dẫn giải nghĩa từ: ? "Tóc để trái đào" là như thế nào ?
 ?" Vườn ngự uyển" là gì ?
 - H luyện đọc theo nhóm 2.
 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
 Đọc toàn truyện: H đọc thầm:
 ? Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? ( ở quanh cậu: nhà vua - quên lau miệng ... hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển - trong túi ..., ở chính mình - .. đứt giải rút)
 ? Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? (bất ngờ và trái ngược với tự nhiên)
 ? Bí mật của tiếng cười là gì ? (nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mưu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.)
 Đoạn 3: H đọc to:
 ? Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? (tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót...
 ? Nêu nội dung của truyện ? (Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.)
*Hướng dẫn đọc diễn cảm :
 - 3 H đọc theo cách phân vai - Lớp nhận xét - Gv hướng dẫn đọc bài:
 - H luyện đọc và thi đọc diễn đoạn : “Tiếng cười thật dễ lây ... khỏi nguy cơ tàn lụi”
 + Gv đọc mẫu: Nhấn giọng: rạng rỡ, tươi tỉnh, chim hót, ...
 + 1 H đọc - H luyện theo cặp - Thi đọc theo nhóm.
 - 5 H đọc theo vai toàn truyện (phần 1,2)
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (Con người không chỉ cần cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười / Cuộc sống thiếu tiếng cười thật buồn chán / Thật tai hoạ cho một đất nước không có tiếng cười / Tiếng cười rất cần cho cuộc sống) 
 ? Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện ?
? Trong cuộc sống chúng ta phải làm gì ?
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Toán:
Ôn tập về các phép tính 
với phân số (t)
I.Mục tiêu:
 - Thực hiện được nhân và chia phân số. 
 - Tìm một số thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Lan có 1 cái bánh. Lan ăn hết cái bánh. Hỏi Lan còn bao nhiêu phần cái bánh?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu: 
- H tự làm vở nháp - 2 H nêu chữa bài - Lớp nhận xét.
 - Gv nhận xét, chữa bài: 
 a. ; ; ; b, c: Thực hiện tương tự
 Lưu ý: Từ phép nhân suy ra hai phép chia.
Bài 2: H nêu yêu cầu : 
 - H tự làm vở - 2 chữa bài tập - Nhận xét.
 - Gv nhận xét, chốt.
 a. ; b. ; c. 14
Bài 3 : H nêu yêu cầu: (H khá, giỏi) 
- Lớp làm vào vở - Thi đua - 1 H chữa bài. 
- Gv chấm bài, nhận xét .
Bài 4a: H đọc đề: (H khá, giỏi làm câu b,c)
 - H làm bài vào vở - Gv chấm bài .
 - 1 H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả - Gv chốt:
 a. Chu vi hình vuông: x 4 = (m)
 Diện tích hình vuông: x = (m2)
 b. Diện tích một ô vuông: x = (m2)
 Số ô vuông cắt được: : = 25 (ô vuông)
 c. Chiều rộng hình chữ nhật: : = (m)
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
 ? Muốn nhân ( chia ) hai phân số ta làm như thế nào ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Chính tả (Nhớ - viết):
Ngắm trăng - Không đề
I.Mục tiêu:
 - Nhớ -viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể klhác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a.
 - Giáo dục H cẩn thận, chịu khó, thẩm mĩ, có ý thức vươn lên.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu khổ rộng. 
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Gv đọc 2 H viết bảng: vì sao, năm sau, xứ sở,... 
 - Lớp nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H nhớ-viết chính tả:
 - Gv nêu yêu cầu của bài.
 - 1 H đọc thuộc lòng hai bài thơ: "Ngắm trăng- Không đề” .
 - H theo dõi sgk, H đọc thầm .
 - H chú ý cách trình bày, những từ khó: hững hờ, xách bương.
 - H gấp sgk - H nhớ - viết đoạn văn.
 - H dò bài - Gv chấm bài 1 tổ, H chấm chéo bài còn lại, nhận xét .
 c.Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2a: H nêu yêu cầu: 
 - H làm vào vở - 2 H làm phiếu .
 - H đọc thầm -Trao đổi nhóm 2.
 - Gv dán phiếu . 
 - Lớp nhận xét - Gv bổ sung .
Bài 3a: H nêu yêu cầu:
 - Lớp làm vào vở bài tập - H nêu kết quả.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
 a. Tròn trịa, trong trẻo, trơ trẽn, trưng tráo, trùng trình, tròng trành, ...
 chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Ghi nhớ những từ đã luyện tập.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
___________________________________________________________________
Thứ Ba
Ngày soạn: 23 /4 / 2010
Ngày dạy: 27 / 4 / 2010
Toán:
Ôn tập về các phép tính 
với phân số (t)
I.Mục tiêu:
 - Tính giá trị của biểu thức với phân số. 
 - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. 
 - H làm đúng, nhanh. 
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 Tính : 130 x ; 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
Bài 1a,c : H nêu yêu cầu: Tính bằng hai cách... (chỉ yêu cầu tính)
- H tự làm vở nháp - 2 H nêu chữa bài - Lớp nhận xét.
 - Gv nhận xét, chữa bài: 
Bài 2b: H nêu yêu cầu : 
 - H tự làm vở nháp - Thi đua làm nhanh - 2 H làm vào phiếu - nhận xét.
 - Gv nhận xét, chốt.
Bài 3 : H đọc đề: 
- Lớp làm vào vở - Thi đua - 1 H chữa bài. 
- Gv chấm bài, nhận xét :
 Số vải đã may quần áo: 20 : 5 x 4 = 16 (m)
 Số vải còn lại: 20 - 16 = 4 (m)
 Số túi đã may được: 4 : = 6 (cái túi)
Bài 4: H nêu yêu cầu: (nếu còn thời gian) 
 - H làm bài vào vở - Gv chấm bài .
 - 1 H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả - Gv chốt: Câu D
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
 ? Muốn nhân ( chia ) hai phân số ta làm như thế nào ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời
I.Mục tiêu:
 - Hiểu được từ lạc quan (BT1), biết sắp xếp đúng các từ cho trước có tiếng “lạc” thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
 - H cẩn thận, yêu đời.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Nêu ghi nhớ của bài trước.
 ? Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu:
 - H hoạt động nhóm 2 - Gv phát phiếu cho 2 nhóm - H làm bài .
 - Lớp nhận xét - Gv chốt: 
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình ..
+
Chú ấy...
+
Lạc quan..
+
Bài 2: H nêu yêu cầu:
- H làm vở - Nêu kết quả.
- Lớp nhận xét - Chữa bài: ( + lạc quan, lạc thú
 + lạc hậu, lạc điệu, lạc đề).
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - H làm vở - 3 H chữa bài.
 - H nhận xét, Gv chốt: 
 + quan quân
 + lạc quan (cái nhìn vui, tươi sáng, không đen tối, ảm đạm )
 + quan hệ, quan tâm.
Bài 4: H nêu yêu cầu:
 - H điền vào vở bài tập - Gv chấm bài 1 tổ - nhận xét.
 T. Chốt: * Sông có khúc, người có lúc:
 + Nghĩa đen: ...
 + Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí...
 * Kiến tha lâu đầy tổ:
 + Nghĩa đen: ...
 + Lời khuyên: nhiều cáI nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Học thuộc lòng các tục ngữ 
 - Ghi nhớ những từ ngữ vừa học.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Địa lí:
Ôn tập 
I.Mục tiêu:
 - Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí:
 + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ; đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
 + Một số thành phố lớn.
 + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính,...
 - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính của nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng,..
 - Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
 - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính của các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
 - Giáo dục H bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống Việt Nam.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Kiểm tra trong giờ học.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
 - Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - H chỉ vị trí các địa danh, các sông ở câu hỏi 1(sgk)
 - Lớp nhận xét, Gv bổ sung, chốt.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm : 3 nhóm.
 - Gv phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau:
Tên thành phố
 Đặc điểm tiêu biểu 
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
Tp Hồ Chí Minh
Cần Thơ
 - Gv phát phiếu cho 3 dãy 3 tờ.
 - H làm việc - Trình bày phiếu - Lớp nhận xét, bổ sung.
 - Gv chốt kiến thức.
 ? Nêu tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên ?
 ? Nêu một số hoạt động sản xuất chính của các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo ?
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Ôn tập, chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì 1.
___________________________________________________________________ 
 Thứ Tư
Ngày soạn: 23 / 4 / 2010
Ngày dạy : 28 / 4 / 2010
Toán:
Ôn tập về các phép tính 
với phân số (t)
I.Mục tiêu:
 - Thực hiện được 4 phép tính với phân số. 
 - Vận dụng được để ính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. 
 - H làm đúng, nhanh. 
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 Tính : 130 : ; 
 2.Bà ... _____________________
Thứ Năm
Ngày soạn: 24 / 4 / 2010
Ngày dạy : 29 / 4 / 2010
Toán:
Ôn tập về đại lượng
I.Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được số đo khối lượng. 
 - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. 
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 Tính : x 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu: 
- H tự làm vở nháp - 2 H nêu chữa bài - Lớp nhận xét.
 - Gv nhận xét, chữa bài: 
Bài 2: H nêu yêu cầu : 
 - Gv hướng dẫn chuyển đổi đơn vị đo...
 - H tự làm vở - Thi đua làm nhanh - 2 H làm vào phiếu - nhận xét.
 - Gv nhận xét, chốt.
Bài 3 : H đọc đề: (H khá, giỏi)
T. Nên chuyển đổi đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
- Lớp làm vào vở - Thi đua - 1 H chữa bài. 
Bài 4: H nêu yêu cầu: 
 - H làm bài vào vở - Gv chấm bài .
 - 1 H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả - Gv chốt. 
Bài 5: H đọc đề bài: (H khá, giỏi)
 - Lớp tự giải vào vở - 1 H chữa bài:
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1 600 (kg)
 1 600 kg = 16 tạ
 	Đáp số: 16 tạ gạo.
3.Củng cố, dặn dò:
 ? Hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
 - Nhận xét giờ học. 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Tập làm văn:
Miêu tả con vật 
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
 - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ ba phần (mớ bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
 - H biết chịu khó, có ý thức vươn lên.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - ảnh minh hoạ các con vật.
- Bảng phụ: viết dàn ý, đề bài của bài văn miêu tả con vật.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Không.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Đề bài: 
 - Các đề bài ở sgk và tham khảo một số đề bài sau: Gv treo bảng phụ:
 1. Hãy tả một con vật mà em yêu thích. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
 2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà em. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.
 3. Hãy tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc(hoặc xem trên ti vi) gây cho em ấn tượng mạnh.
 - 1 H đọc đề bài .
 c.H viết bài: 
T. Nhắc H: Chọn đề, phân tích đề, viết nhanh dàn ý	 ra vở nháp, viết vào vở. Chú ý cách trình bày, dùng từ đặt câu, lỗi chính tả...
 - Hoàn thành bài vào vở.
 d. Thu bài:
 - Gv thu bài - chấm .
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 - Tiếp tục hoàn thành bài viết cho hay hơn. 
_____________________________
Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I.Mục tiêu:
 - H hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND Ghi nhớ).
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2,3).
II.Đồ dùng dạy- học:
- Một số phiếu học khổ rộng để H làm các bài tập 2, 3 (phần Nhận xét). 
- Phiếu viết nội dung bài tập 1, 2(phần Luyện tập).
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2H chữa bài tập 1, 2 (MRVT).
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét:
Bài 1: H nêu yêu cầu:
 - 1 H đọc nội dung bài 1,2.
 - Lớp đọc thầm truyện "Con cáo và chùm nho".
 - H suy nghĩ, trả lời.
 - GV chốt: Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
 c.Phần Ghi nhớ:
 - 3 H đọc ghi nhớ.
 d.Phần Luyện tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu: Tìm bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
 - Lớp làm bài vào vở bài tập. 
 - H nêu - Gv dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn, 1 H làm bài lên bảng.
 - Lớp nhận xét, bổ sung, Gv chốt:
 + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, ...
 + Vì Tổ quốc, ...
 + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh,...
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3: H nêu yêu cầu bài:
T. Chú ý đọc kĩ đoạn văn, chú ý câu mở đầu mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng.
 - H làm vào vở, nêu - Gv nhận xét, chốt:
 + Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
 + Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Hoàn thành bài.
 - Về nhà đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ mục đích
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_____________________________
Lịch sử:
Tổng kết - Ôn tập
I.Mục tiêu:
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang - Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đáu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. 
 - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngo Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ. Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
 - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc và noi gương anh hùng của các nhân vật lịch sử.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập của học sinh.
 - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong sgk được phóng to.
III.Hoạt động dạy -học:
 1.Bài cũ: Không
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
Hoạt động 1: *Làm việc cá nhân:
T.Đưa ra băng thời gian, giải thích và yêu cầu H đưa nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
 - H dựa vào kiến thức đã học, làm theo yêu cầu.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
T.Đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử: 
 Hùng vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ...
 - Yêu cầu H ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
T.Đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong sgk như:
 Lăng vua Hùng, Thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng, Thành Hoa Lư, Thành Thăng Long, Tượng phật A-di-đà ...
 - Gọi 1 số H điền thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử đó.
 - H điền - Lớp theo dõi, nhận xét, Gv bổ sung.
 3.Củng cố:
 ? Em hãy kể về công lao của một nhân vật lịch sử mà em thích ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
___________________________________________________________________
Thứ Sáu
Ngày soạn: 25 / 4 / 2010
Ngày dạy : 30 / 4 / 2010
Toán:
Ôn tập về đại lượng (t)
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. 
 - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. 
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 Tính : 3 tấn 5 kg = kg; tấn = tạ
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu: 
- H tự làm vở nháp - 2 H nêu chữa bài - Lớp nhận xét.
 - Gv nhận xét, chữa bài: 
Bài 2: H nêu yêu cầu : 
 - Gv hướng dẫn chuyển đổi đơn vị đo...
 - H tự làm vở - Thi đua làm nhanh - 2 H làm vào phiếu - Nhận xét.
 - Gv nhận xét, chốt.
Bài 3 : H nêu yêu cầu: (H khá, giỏi)
T. Nên chuyển đổi đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
- Lớp làm vào vở - Thi đua - 1 H chữa bài. 
- Gv chấm bài, nhận xét :
Bài 4: H nêu yêu cầu: 
 - H đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
 - Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài.
 - H làm bài vào vở - Gv chấm bài .
 - 1 H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả - Gv chốt. 
Bài 5: H nêu yêu cầu:
 - Lớp tự giải vào vở - 1 H chữa bài:
3.Củng cố, dặn dò:
 ? 1 thế kỉ có bao nhiêu năm ?
 ? Một năm có bao nhiêu ngày ?
 ? Tháng nào có 30 ngày ? 31 ngày ?
 ? Tháng nào ít ngày nhất ?
 - Nhận xét giờ học. 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Tập làm văn:
Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
 - H biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền (BT2).
 - Biết tác dụng của thư chuyển tiền.
II.Đồ dùng dạy- học:
- 1 bản phô tô thư chuyển tiền cỡ to.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu và nội dung phiếu:
 - Gv treo tờ phiếu phóng to trên bảng - giải thích từ ngữ viết tắt: 
 + SVĐ,TBT, ĐBT (mặt trước, cột phải, phía trên): là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, H không cần biết.
 + Nhật ấn (mặt sau, cột trái): Dấu ấn trong ngày của bưu điện.
 + Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên): Giấy CMND
 + Người làm chứng (mặt sau, cột giữa, dưới): Người chứng nhận đã nhận đủ tiền.
- 2 H đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền - Lớp nhận xét.
 - Gv chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư chuyển tiền. 
 - Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền ở VBT.
 - Một số H đọc kết quả trước lớp - Lớp và Gv nhận xét .
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - Một hai H trong vai người nhận tiền(là bà).
 - Gv hướng dẫn H biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
Người nhận tiền phải viết
.Số chứng minh nhân dân
.Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
.Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không.
.Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào
 - H viết vào mẫu thư chuyển tiền.
 - Từng em đọc nội dung thư của mình - Lớp và Gv nhận xét. 
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu tác dụng của việc khai báo tam trú, tạm vắng ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
I.Mục tiêu: 
 - H nắm được những ưu khuyết điểm của tuần qua.
 - H nắm được kế hoạch tuần tới.
 - Giáo dục H ý thức vươn lên.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp
 - Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua.
 - Gv bổ sung: 
 - Lớp bình chọn bạn xuất sắc nhất trong tuần.
 2.Hoạt động 2: 
 - Gv nêu kế hoạch tuần tới:
 + Đi học đúng giờ, chuyên cần.
 + Hăng say xây dựng bài, chuẩn bị bài mới chu đáo. 
 + Cán bộ lớp tăng cường giúp đỡ các bạn học yếu: Hiếu, Hùng, Phương Anh, ...về thực hiện phép chia, ôn lại kiến thức cũ...
 + Tích cực ôn tập, thi KSCLCKII đạt kết quả cao.
 + Chú ý chăm sóc các chậu cây cảnh, lau lá thường xuyên, thêm nước cho cây.
 + VS QC sạch , đúng giờ.
 3.Sinh hoạt văn nghệ:
 - 
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc