Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2005-2006

-Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ ngắm trăng và không để của Bác, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

-Nhận xét và cho điểm HS.

-Giới thiệu bài.

-Đọc và ghi tên bài.

a)Luyện đọc

-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.

-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

-Gọi HS đọc toàn bài.

-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc

-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.

-Gọi HS trả lời tiếp nối.

+Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?

+Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?

.

+Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?

-Ghi ý chính của bài lên bảng.

c) Đọc diễn cảm.

-Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay.

-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

+Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.

+Đọc mẫu.

+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

+Tổ chức cho HS thi đọc.

+Nhận xét cho điểm từng học sinh.

-Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.

H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

 

doc 29 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
Đạo đức
Tập đọc
Chính tả
Toán
Thể dục
Thứ ba
Toán
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Khoa học
Kĩ thuật
Thứ tư
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Mĩ thuật
Thể dục
Thứ năm
Toán
Luyện từ và câu
Khoa học
Lịch sử
Kĩ thuật
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
Địalí 
Hát nhạc
HĐNG
Thứ hai ngày tháng năm 2006
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
GV TỰ SOẠN
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo)
I Mục tiêu:
1 Đọc trôi chảy, lưu loát bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
2 Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoắt khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND_TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cu
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
3 Củng cố dặn dò
õ
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ ngắm trăng và không để của Bác, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a)Luyện đọc
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc 
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Gọi HS trả lời tiếp nối.
+Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?
+Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?
...........
+Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
-Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm.
-Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc.
+Nhận xét cho điểm từng học sinh.
-Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.
H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
KL: Cuộc sống rất cần tiếng cười. Trong cuộc sống chúng ta hãy luôn vui vẻ với tất cả mọi người, hãy dành cho nhau những nụ cười và cái nhìn thân thiện để cuộc sống tốt đẹp hơn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe và soạn bài Con chim chiền chiện.
-4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
-Nghe.
-HS đọc bài theo trình tự.
HS1: Cả triều đình... ta trọng thưởng.
HS2. HS3......
-1 HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
-Tiếp nối nhau trả lời.
-Là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào.
-Ngọt ngào nói với cậu và noiù sẽ trọng thưởng.
-Nói lên tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc thay đổi..........
-2 Lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3-5 HS thi đọc.
-5 HS đọc phân vai.
-HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.
+Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống.
+Thật là kinh khủng nếu cuộc sống không có tiếng cười.
-Nghe.
Chính tả
Ngắm trăng, không đề.
I Mục tiêu:
1 Nhớ và viết đúng chình tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, không đề.
2 Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn: tr/ch; iêu/iu
II Đồ dùng dạy học.
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi BT2a/2b, BT3a/3b.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND_TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Hướng dẫn viết chính tả.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
3 Củng cố dặn dò
- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của tiết trước.
-Nhận xét chữ viết của HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a) Trao đổi về nội dung bài thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và không đề.
H: Qua hai bài thơ Ngắm trăng và không đề của Bác, em biết được điều gì ở Bác Hồ.
+Qua bài thơ, em học được ở Bác điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết.
c) nhớ- viết chính tả/
-GV có thể lựa chọn BT a) hoặc b hoặc do GV tự soạn để sửa lỗi chính tả cho HS lớp mình.
Bài 2
a)- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa.
-Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ vừa tìm được.
-Gọi 1 nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn chưa có.
-Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở.
b) GV tổ chức cho HS làm bài 2b tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2a.
Bài 3:
a) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
+H: Thế nào là từ láy?
+Các từ láy ở BT yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào?
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
-Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc lại phiếu và HS cả lớp viết một số từ vào vở.
b) GV tổ chức cho HS làm bài tập 3b tương tự như cách tổ chức làm bài tập 3a
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-Một HS đọc cho 2 HS viết 
-Nghe.
-4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
+Biết: Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống........
+Em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí....
-Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : Không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa số, đường non,....
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ.
-Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được.
-Bổ sung.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ vào vở.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.
+Thuộc kiểu phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau.
-4 HS trao đổi, thảo luận. Viết các từ láy vừa tìm được vào giấy.
-Dán phiếu, đọc, bổ sung.
-Đọc và viết vào vở.
THỂ DỤC
Bài:65
Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn. Yêu cầu biết cách tham gia kiểm tra thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị: 2 còi, đủ dụng cụ để kiểm tra thử môn tự chọn mỗi HS 1 dây nhảy
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối hông vai, cổ tay. Do Gv hoặc cán sự điều khiển
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do Gv chọn động tác
* Trò chơi do Gv chọn
B.Phần cơ bản.
a)Kiểm tra môn tự chọn
-Gv kiểm tra thử một trong 2 môn tự chọn đã dạy cho HS
-Đá cầu
+Ôn tâng cầu bằng đùi. Tập theo đội hình hàng ngang, hàng này cách hàng kia tối thiểu 2m (Nếu tổ chức theo hàng ngang, trong từng hàng em nọ cách em kia 2-3 m, do cán sự hoặc tổ trưởng điều khiển
+Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi. Trên cơ sở đội hình vừa tập, Gv gọi tên mỗi đợt 4-5 HS lên vị trì kiểm tra đứng quay mặt về phía lớp, em nọ cách em kia tối thiểu 2,5m, cử 4-5 HS đếm kết quả của từng người sau đó phát lệnh để các em bắt đầu tâng cầu. Những HS tần liên tục được 3-4 lần là hoàn thành, từ 5 lần trở lên là hoàn thành tốt, dưới 3 lần là chưa hoàn thành
-Ném bóng
+Kiểm tra thử ném bóng trúng đích
-Sau khi ổn định đội hình kiểm tra tuỳ theo số vòng đích đã chuẩn bị, Gv gọi tên những HS đến lượt kiểm tra tiến vào vạch giới hạn thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh, mỗi em ném thử 2 quả, sau đó ném chính thức 3 quả. Tính thành tích trong lần ném chính thức. Nếu ném được 1 quả vào đích là hoàn thành vào 2-3 quả là hoàn thành tốt không vào quả nào là chưa hoàn thành
-Ghi chú:Nếu kiểm tra thử vượt quá thời gian dự kiến, Gv có thể lấy thêm quỹ thời gian phần nhảy dây
b)Nhảy dây
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Cho HS tập cá nhân theo đội hình vòng tròn hình vuông hoặc hàng ngang do tổ trưởng hay cán sự điều khiển
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát
*Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh do GV chọn
-Gv nhận xét, công bố kết quả kiểm tra, tuyên dương 1 số HS thực hiện tốt, giao bài về nhà chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra chính thức
6-10’
18-22’
14-16’
4-6’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TOÁN
Bài : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÌNH VỚI PHÂN SỐ
I/Mục tiêu
	Giúp HS ôn tậ ... iải bài toán.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài cho các em.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng vào bảng con.
Đáp án đúng là d.
- Hệ thống nội dung bài học
- Yêu cầu HS thực hiện bài VBT ở nhà.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp cùng chữa bài.
- Thảo luận và tìm cách thực hiện bài toán.
- Một số nhóm trình bày kết quả của mình.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Một vài HS nêu cách thực hiện của mình.
- Tự làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp cùng chữa bài.
 Bài giải:
Số vải đã may quần áo:
 20 : 5 x 4 = 16 ( m)
Số vải còn lại
 20 – 16 = 4 (m)
Số túi đã may được:
 4 :( cái túi)
Đáp số: 6 cái túi.
- HS thực hiện bài vào bảng con.
Thứ năm ngày tháng năm 2006
TOÁN
Bài : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT)
I/Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải toán có lời văn.
II/ Đồ dùng học tập
VBT
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Bài cũ
HĐ2:bài mới
Bàiinh1
Bài 2: Số
Bài 3: Tính
Bài 4: Giải toán
HĐ3: Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu HS thực hiện bài 2, trang 169.
- Nhận xét, ghi điểm
* Hướng dẫn HS thực hiện các bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập
- Gợi ý cho các em tính tổng, hiệu, tích, thương hoặc áp dụng các tính chất đã học để thực hiện phép tính.
- Nhận xét kết quả của HS 
- Yêu cầu HS viết kết quả vào ô trống
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm bài cho HS.
- yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
- Chữa bài cho cả lớp.
a/ 
= 
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- HD HS tìm hiểu đề toán.
+ Tính số phần bể nước sau 2 giờ
+ tính số phần bể nước còn lại.
- hệ thống nội dung bài học.
- oc5
- 4 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp cùng chữa bài.
- Thực hiện bài tập theo yêu cầu.
- HS trình bày kết quả.
- 2 HS nêu cách tìm số bị trừ và số trừ.
-2 HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- 2 HS nêu
- Thức hiện bài tập vào vở theo dãy. Mỗi dãy làm một câu.
b/ 
=
- HS đọc đề toán.
- Làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số phần bể nước chảy sau 2 giờ là:
 (bể )
b/ Số phần bể nước còn lại.
(bể )
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
I Mục đích yêu cầu.
1 Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng chỉ mục đích (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?).
2 Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu: Thêm trạng chỉ mục đích cho câu.
II Đồ dùng dạy học
-Một số tờ giấy khổ rộng để HS làm BT2, 3 Phần nhận xét.
-1 tờ phiếu viết nội dung BT1,2 phần luyện tập.
III Các hoạt động dạy học.
ND_TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Tìm hiểu ví dụ.
HĐ3: Đọc ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập
3 Củng cố dặn dò
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: Lạc quan-yêu đời.
-Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy.
-Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-GV hỏi: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào?
KL:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đặt cầu có trạng ngữ chỉ mục đích.
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Phát phiếu cho 2 nhóm HS. Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
-Gợi ý: Dùng bút chì ghạch chân dưới các trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
-Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
-GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
-Gợi ý: Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, đặc biệt là câu mở đoạn, thêm trạng ngữ chỉ mục đích phù hợp với câu in nghiêng.
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh các HS khác nhận xét.
-Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đọc lại 2 đoạn văn ở BT3, đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng.
-2 HS đứng tại lớp trả lời.
-Nhận xét.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-HS nêu: Trạng ngữ để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
+Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì ai.
-3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
VD: Chúng ta cùng làm việc vì một cuộc sống tốt đẹp hơn.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 nhóm làm việc vào phiếu, HS cả lớp làm bằng bút chì vào SGK.
-Dán phiếu, đọc, chữa bài.
-Đáp án: 
a) Để lấy nưới cho vùng đất cao để dẫn nước vào ruộng, xã em vừa đào một con mương.
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu và 2 đoạn văn của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-Chữa bài nếu sai.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
TIẾT 1:
Bài : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I/Mục tiêu
Giúp HS: 
Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng học tập
Bảng đơn vị đo khối lượng
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Bài cũ
HĐ2:bài mới
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 3: Điền dấu , =
Bài 4: Giải toán
Bài 5: Giải toán
HĐ3: Củng cố – dặn dò
- Cho HS ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- nêu yêu cầu tiết học.
* HD HS thực hiện bài tập.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi băn tên.
- GV giúp HS ghi lại kết quả lên bảng.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 theo hình thức tiếp tay, nỗi HS điền một kết quả.
- Nhận xét, chữa kết quả đúng
Tuyên dương các nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
2 kg 7 hg = 2700 g 6kg7g = 6007 g
5kg 3 g < 5035 g 12 500 g = 12 kg 500g
- HD HS thực hiện bài toán.
Đổi 1 kg 700 giáo viên thành 1700g.tính cả cá và rau cân năng là 1700 + 300 = 2000 (g)
Đổi 2000 g = 2 kg
- Chữa bài cho HS.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm một số bài, nhận xét
- hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS tìm kết quả qua trò chơi băn tên.
- Đọc lại các kết quả một lượt.
- Nhóm 1,2 trình bày kết quả của mình.
- Nhóm 3,4 nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp cùng chữa bài.
- HS giải bài toán vào vở
- Cả lớp cùng chữa bài.
- HS tự làm bài và chữa bài.
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I Mục đích, yêu cầu.
1 Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
2 Biết điền nội dung cần thiết vào mâũ Thư chuyển tiền.
II Đồ dùng dạy học.
VBT Tiếng việt 4, tập hai (nếu có) hoặc mẩu Thư chuyển tiền-hai mặt trước và sau-phô tô cỡ chữ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng HS.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND_TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 Hướng dẫn làm bài tập.
H: Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào?
+Tại sao phải báo tạm trú, tạm vắng.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Treo tờ Thư chuyển tiền đã phô tô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền.
-Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Như vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
-Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó.
-Nhấn ấn: Dấu ấn trong ngày của bưu điện.
-Căn cước: Chứng minh thư nhân dân.
-Người làm chứng: Người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.
Lưu ý: Mục viết thư: Các em viết ngắn gọn, có thể là lời động viên bà, nhắc bà nhớ giữ gìn sức khỏe, tình cảm của mình với bà hoặc hẹn ngày về thăm bà.
-Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 3-5 HS đọc thư của mình.
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền.
-Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em phải điền đủ vào mặt sau các nội dung.
-Yêu cầu làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau.
-Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng.
+Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương nắm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương.
-1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
-Quan sát, nghe.
-Người gửi là em và mẹ em người nhận là bà em.
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc