Giáo án Lớp 4 Tuần 34 - Hoàng Thị An

Giáo án Lớp 4 Tuần 34 - Hoàng Thị An

Tập đọc:

Tiếng cười là liều thuốc bổ

I.Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

 - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

 - H có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

II.Đồ dùng dạy- học:

 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động dạy- học:

 1.Bài cũ:

 - Kiểm tra 2 H.

 ? Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?

 ? Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào ?

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1110Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 34 - Hoàng Thị An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai 
 Ngày soạn: 1 / 5 / 2010
 Ngày dạy: 4 / 5 / 2010
Tập đọc:
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
 - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
 - H có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II.Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Kiểm tra 2 H.
 ? Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
 ? Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào ?
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc: 
 - Cho H đọc nối tiếp. 
 ư Đoạn 1: Từ đầu  400 lần.
 ư Đoạn 2: Tiếp theo  hẹp mạch máu.
 ư Đoạn 3: Còn lại
 - Cho H đọc những từ ngữ dễ đọc sai: tiếng cười, rút, sảng khoái. 
 - Cho H quan sát tranh.
 ? Tranh vẽ gì ?
 - Cho H đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - Gv đọc cả bài một lượt.
 ư Cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
 ư Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù 
*Tìm hiểu bài:
 ? Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn.
 (Bài báo gồm 3 đoạn:
ư Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm của con người, để phân biệt con người với các loài động vật khác.
ư Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
ư Đ 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.)
 ? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?
 ( Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100km/1 giờ các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.)
 ? Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
 ( Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.)
 ? Em rút ra điều gì qua bài học này ?
 ( Bài học cho thấy chúng ta cần phải sống vui vẻ.)
 ? Nêu nội dung của bài ? (Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. )
* Luyện đọc lại:
 - Cho H đọc nối tiếp.
 - Gv luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
 - Cho H thi đọc.
 - Gv nhận xét và khen những H đọc hay.
3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu nội dung của bài ?.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_____________________________
Toán:
Ôn tập về đại lượng (t)
I.Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Gv gọi 2 H lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 165.
 - Gv nhận xét và cho điểm H. 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
Bài 1(172) : H nêu yêu cầu: 
 - H tự làm bài.
 - Gọi H nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
 - Gv nhận xét và cho điểm H. 
Bài 2: H nêu yêu cầu : 
 - Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
 ư 103 m2 =  dm2
 ư m2 = cm2
 ư 60000 cm2 =  m2
 ư 8 m2 50 cm2 =  cm2
 - H nêu cách đổi trong các trường hợp trên.
 - Gv nhận xét, thống nhất cách làm như sau:
 ư 103 m2 =  dm2
 Ta có 1m2 = 100dm2 ; 103 Í 100= 10300
 Vậy 103m2 = 10300dm2
 ư m2 = cm2
 Ta có 1m2= 10000cm2; 10000Í = 1000
 Vậy m2 = 1000cm2
 ư 60000 cm2 =  m2
 Ta có 10000cm2 = 1m2; 60000 : 10000 = 6
 Vậy 60000cm2 = 6m2
 ư 8 m2 50 cm2 =  cm2
 Ta có 1m2 = 10000cm2; 8 Í 10000 = 80000
 Vậy 8m2 = 80000cm2
 8m250cm2= 80000cm2 + 50cm2 = 80050cm2
 - H làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT.
 - Gọi 1 H đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
Bài 3 : H nêu yêu cầu: 
 - Nhắc H chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh.
 - Gv chữa bài trên bảng lớp. 
Bài 4: H đọc đề: 
 - 1 H lên bảng làm bài, H cả lớp làm bài vào VBT.
 - Gọi 1 H đọc đề bài toán trước lớp.
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 Í 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 Í = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 ta
 - Yêu cầu H làm bài.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
Chính tả (Nghe - viết):
Nói ngược
I.Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát.
 - Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn).
 - H cẩn thận, chịu khó, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu khổ rộng. 
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Kiểm tra 2 H.
 - Gv nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H nhớ-viết chính tả:
 - Gv đọc một lần bài vè Nói ngược .
 - Cho H luyện viết những từ hay viết sai: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ 
 - Gv nói về nội dung bài vè:
Bài vè nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
 - Gv đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho H viết.
 - Gv đọc lại một lần.
 c.Chấm, chữa bài:
 - Gv chấm 5, 7 bài.
 - Nhận xét chung.
 d. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2: H nêu yêu cầu: 
 - Cho H đọc nội dung BT2.
 - Cho H làm bài.
 - Cho H trình bày kết quả bài làm. Gv dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn BT.
 - Gv nhận xét và tuyên dương những nhóm làm nhanh đúng.
 Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại là: giải – gia – dùng – dõi – não – quả – não – não – thể.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Ghi nhớ những từ đã luyện tập.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_________________________________________________________________
Thứ ba	Ngày soạn: 2 / 5 /2010
Ngày dạy: 5 / 5 / 2010
Toán:
Ôn tập về hình học
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc.
 - Tính được diện tích của hình vuông, hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Gv gọi 1 H lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 166.
 - Gv nhận xét và cho điểm H. 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
Bài 1 : H nêu yêu cầu: 
 - H đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau trong các hình vẽ.
Bài 2: H nêu yêu cầu : 
 - H nêu cách vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm.
 - Một H nêu trước lớp, H cả lớp theo dõi và nhận xét cách vẽ:
 ư Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3 cm.
 ư Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3 cm ; BC = 3 cm.
 ư Nối C với D ta được hình vuông ABCD có cạnh 3 cm cần vẽ.
 - H vẽ hình, sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông.
Bài 3 : H nêu yêu cầu: 
 - H quan sát hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích của hai hình này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai.
 - 1 H chữa bài trước lớp - Gv nhận xét và cho điểm H. 
Bài 4: H đọc đề: 
 - H tóm tắt bài toán.
 - 1 H lên bảng làm bài, H cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
20 Í 20 = 400 cm2
Diện tích của lớp học là:
5 Í 8 = 40 (m2)
40 m2 = 400000 cm2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
 Đáp số: 1000 viên gạch
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
 _____________________________
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời
I.Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
 - H cẩn thận, linh hoạt.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Một số tờ giấy kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Kiểm tra 2 H.
 + Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150).
 + Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu :
 - Cho H làm bài. Gv phát giấy cho các nhóm.
 - Cho H trình bày kết quả.
 - Đại diện một số cặp dán kết quả lên bảng lớp.
 - Lớp nhận xét
 - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Các từ phức được xếp vào 4 nhóm như sau:
 + Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.
 + Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
 + Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
 + Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - Các em chọn ở 4 nhóm, 4 từ, sau đó đặt câu với mỗi từ vừa chọn.
 - H làm bài, 1 H trình bày kết quả.
 - Gv nhận xét và khen những H đặt câu đúng, hay.
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - Gv: Các em chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười không tìm các từ miêu tả kiểu cười. Sau đó, các em đặt câu với một từ trong các từ đã tìm được.
 - H làm bài, 1 H trình bày.
 - Gv nhận xét và chốt lại một số từ chỉ tiếng cười: hả hả, hì hì, khanh khách, khúc khích, rúc rích, sằng sặc và khen những H đặt câu hay.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Học thuộc lòng các tục ngữ 
 - Ghi nhớ những từ ngữ vừa học.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Địa lí:
Ôn tập 
I.Mục tiêu:
 - Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
 + Dãy Hoành Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên .
 + Một số thành phố lớn.
 + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính....
 - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí MInh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ. 
 - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.
 - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống Việt Nam.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
 - Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - H chỉ vị trí các địa danh, các sông ở câu hỏi 1(sgk)
 - Lớp nhận xét, Gv bổ sung, chốt.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 3 nhóm.
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
 Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
Tp. Hồ Chí Minh
Cần Thơ
 - Gv phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau:
 ? Nêu một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên ?
 ? Nêu một số hoạt động sản xuất chín ...  ăn món “mầm đá” vì thực ra không có món đó.)
 ? Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ?
 ( Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy ngon.)
 ? Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
ư Trạng Quỳnh là người rất thông minh.
ư Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.
ư Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa vừa giúp chúa rút ra bài học về ăn uống.
 ? Nội dung của bài là gì ? (Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.)
*Luyện đọc diễn cảm: 
 - 3 H đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh.
 - Cho H thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.
 - Gv nhận xét và khen nhóm đọc hay.
3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu nội dung của bài ?.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_________________________________________________________________
Thứ năm 
Ngày soạn: 2 / 5 / 2010
Ngày dạy: 7 / 5 / 2010
	Toán:
Ôn tập về số trung bình cộng
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 1 H lên bảng làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 168.
 - GV nhận xét và cho điểm H. 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu: 
 - H nhắc lại cách tính số trung bình cộng của các số.
 - H tự làm bài.
a). (137 + 248 + 395) : 3 = 260
b). (348 + 219 + 560 + 275) : 4 = 463
 - H nhận xét.
Bài 2: H nêu yêu cầu : 
 - H tóm tắt bài toán, sau đó hỏi:
 ? Để tính được trong 5 năm trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì ?
(Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của 5 năm. Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm.) 
 - H làm bài. (Nếu H có trình độ khá, GV yêu cầu H tự làm bài mà không cần hướng dẫn)
 - Gọi H chữa bài trước lớp.
Bài 3: H đọc đề bài: 
 - H tóm tắt đề toán, sau đó hướng dẫn:
 ? Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì?
 ? Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta phải tính được gì trước ?
 - H làm bài vào VBT.
Bài giải
Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 : 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là:
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả ba tổ góp là:
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38 (quyển)
 Đáp số: 38 quyển
 - Gọi H chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm H.
Bài 4: H đọc đề: (H khá, giỏi)
 - Hướng dẫn:
 ? Từ trung bình cộng của hai số, em có thể tính được tổng của hai số không ?
 ? Nêu tỉ số của hai số ?
 ? Từ tổng và tỉ số của hai số, dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số em có thể tìm được hai số ?
 - H làm bài.
 - 1 H lên bảng làm bài, H cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Tổng của hai số là:
15 Í 2 = 30
Tổng số phần bằng nhau là:
2 +1 = 3 (phần)
Số bé là:
30 : 3 = 10
Số lớn là:
30 – 10 = 20
 Đáp số: Số bé: 10 ; Số lớn: 20
 - Gv nhận xét và cho điểm H. 
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Tập làm văn:
Trả bài văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của Gv. (H khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.)
 - Nhận thức được cái hay của bài được Gv khen.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng lớp, phần màu để chữa lỗi chung.
 - Phiếu học tập để H thống kê lỗi và chữa lỗi.
III.Hoạt động dạy-học:
 1. Nhận xét chung:
 - Gv viết lên bảng đề kiểm tra ở tiết TLV trước.
 - Gv nhận xét kết quả làm bài:
 ư Những ưu điểm chính.
 ư Những hạn chế.
 - Thông báo điểm cụ thể (cần tế nhị)
 - Trả bài cho H.
 2. Hướng dẫn H trả bài:
 - Gv phát phiếu học tập cho H.
 - Các em phải đọc kĩ lời phê, đọc kĩ những lỗi Gv đã chỉ trong bài. Sau đó, các em viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loại như phiếu yêu cầu và đổi phiếu cho bạn để soát lỗi, soát lại việc chữa lỗi.
 - H tự soát lỗi ghi vào phiếu, đổi cho bạn để soát lỗi.
 - Gv theo dõi, kiểm tra H làm việc.
 3.Học tập đoạn, bài văn hay:
 - Gv đọc một số đoạn (hoặc bài) của H.
 - Cho H trao đổi về cài hay của đoạn, bài văn đã đọc.
4.Củng cố, dặn dò:
 - Gv nhận xét tiết học. Biểu dương những H đạt điểm cao và những H có tiến bộ so với bài viết lần trước.
 - Yêu cầu những H viết bài chưa đạt về viết lại để hôm sau chấm.
________________________________________
Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ 
chỉ phương tiện cho câu
I.Mục tiêu:
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?)
 - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện. 
II.Đồ dùng dạy- học:
 - 2 băng giấy để H làm BT.
 - Tranh, ảnh một vài con vật.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ: 2 H.
 + Làm lại BT1 (trang 155). + Làm lại BT3 (trang 155).
 - GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1, 2: H nêu yêu cầu :
 - H làm bài - 1 H trình bày kết quả.
 - Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 ? Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?
 ? Trạng ngữ in nghiêng trong câu trả lời câu hỏi Bằng cái gì ?
 ? Trạng ngữ in nghiêng trả lời cho câu hỏi Với cái gì ? 
 ? Cả 2 trạng ngữ bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
 - Cho H đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
 - Gv nhắc H về nhà học thuộc ghi nhớ.
 c. Phần luyện tập:
Bài tập 1:1 H đọc yêu cầu BT 1.
 - Cho H làm bài - Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 a. Trạng ngữ là: Bằng một giọng thân tình, 
 b. Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, 
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - H làm bài - H trình bày kết quả làm bài.
 - Gv nhận xét và khen những H viết hay có câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Học thuộc lòng các tục ngữ 
 - Ghi nhớ những từ ngữ vừa học.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 ___________________________________________________________________
Thứ sáu 
Ngày soạn: 2 / 5 / 2010
Ngày dạy : 8 / 5 / 2010
Toán:
Ôn tập về tìm hai số 
khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - H tính thành thạo, chính xác, cẩn thận.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 1 H lên bảng, làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169.
 - Gv nhận xét và cho điểm H. 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
Bài 1(175) : H nêu yêu cầu: 
 - H nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
ư Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
ư Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
 - H tìm số và điền vào ô trống trên bảng.
 - Gv chữa bài và cho điểm H. 
Bài 2: H nêu yêu cầu : 
 - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
 - 1 H làm bài.
Bài giải
Đội thứ II trồng được số cây là:
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ I trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (cây)
 Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây
 - Gv nhận xét và cho điểm H. 
Bài 3 : H nêu yêu cầu: 	
 - Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?
 - Gv chữa bài trước lớp.
Ta có sơ đồ: 
 ? m
C.rộng:
 47m 265 m
C.dài:
 ? m
Bài giải
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
109 Í 156 = 17004 (m2)
 Đáp số: 17004 m2
Bài 4: H đọc đề: (H khá, giỏi)
 - H tự làm bài.
 - Gọi H chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm H.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_____________________________
Tập làm văn:
Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
 - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
 - Biết điền nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phô tô mẩu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1:Điền vào điện chuyển tiền:
 - H đọc yêu cầu BT1.
 - Gv giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền.
 ư ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
 - Gv hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách hàng viết.
 ư Họ tên mẹ em (người gửi tiền).
 ư Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay.
 ư Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau).
 ư Họ tên người nhận (ông hoặc bà em).
 ư Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn).
 ư Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
 ư Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết.
 - Cho H làm bài. Gv phát mẫu Điện chuyển tiền đã phô tô cho H.
 - Cho H trình bày.
 - Gv nhận xét và khen những H điền đúng.
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước
 - Gv giúp H hiểu các chữ viết tắt, các từ khó.
 - H làm bài. Gv phát mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước cho H.
 - 1 H trình bày.
 - Gv nhận xét và khen H làm đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 - Nhắc H ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Phát động thi đua chào mừng
15/5 và 19/5
I.Mục tiêu:
 - Phát động thi đua trong học sinh lập nhiều thành tích cao chào mừng ngày 15/5 và 19 / 5.
 - Giáo dục H về truyền thống c ủa Đội và lòng kính yêu Bác Hồ.
II.Hoạt động dạy học:
 Gv phát động thi đua:
 - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 15/5 ngày thành lập Đội và ngày sinh nhật Bác bằng cách tích cực trong học tập: chuẩn bị bài chu đáo, hăng say xây dựng bài, thi đua dành nhiều điểm tốt...
 - Thể hiện lòng tự hào về Bác Hồ kính yêu và truyền thống ngày thành lập Đội.
 ? Là một Đội viên thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, em cần làm gì để hướng về ngày 15/5 ngày thành lập Đội và ngày sinh nhật Bác Hồ kính yêu ?
III.Củng cố, dặn dò:
 - Có ý thức giữ gìn truyền thống của đội, luôn có lòng kính yêu Bác Hồ, làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. 
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc